Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 - Đinh Văn Phước

Hoạt động của giáo viên

I. Ổn định lớp:

II. Kiểm tra:

-Kiểm tra 2HS.

-Gv nhận xét.

III.Bài mới :

1.Giới thiệu bài :

Hôm nay chúng ta cùng HS mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.

2. Hướng dẫn HS làm bài tập :

Bài 1:

-Gv Hướng dẫn HS làm BT1.

-GV phát phiếu cho HS.

-Nhận xét, chốt kết quả đúng

+Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.

+Bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù.

+Trung hậu: chân thành và tốt bụng với mọi người

+Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc.

Bài 2 :

-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.

-Nhận xét, chốt kết quả đúng:

+ Chỗ ướt con lăn( mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con )

+Nhà khó tướng giỏi( khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ hiền, Đất nước có loạn phải nhờ vào vị tướng giỏi )

+Giặc đến nhà cũng đánh đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc )

C. Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học.

-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ghi nhớ các từ ngữ tục ngữ. Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu

 

doc28 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2015-2016 - Đinh Văn Phước, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 chất của phép cộng ,phép trừ 
-Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Phép nhân 
Nhận xét 
-HS hát.
-HS nêu và làm bài tập 2 
HS làm bài 
b/ 578,69 + 281,78 = 860,47
594,72 + 406.38 - 329,47 = 671,63
Lớp nhận xét 
HS nêu 
c/ 69,78+35,97+30,22 =
(69,78 +30,22 )+35,97 =100+35,97=135,97
d/83,45-30,98-42,47 =
83,45-(30,98+42,47 ) = 
83,45-73,45=10
Lớp nhận xét 
-------------------------------------
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ : NAM & NỮ
I.MỤC TIÊU:
- Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý cùa phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với 1 trong 3 câu tục ngữ ở bài tập 2
 * Giảm tải : Khơng lm BT3
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bút dạ + giấy khổ to kẻ nội dung Bt 1a, Bt1b + băng dính.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
1’
34’
2’
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra:
-Kiểm tra 2HS.
-Gv nhận xét.
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :
Hôm nay chúng ta cùng HS mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
FBài 1:
-Gv Hướng dẫn HS làm BT1.
-GV phát phiếu cho HS.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng 
+Anh hùng: có tài năng, khí phách, làm nên những việc phi thường.
+Bất khuất: không chịu khuất phục trước kẻ thù.
+Trung hậu: chân thành và tốt bụng với mọi người 
+Đảm đang: biết gánh vác, lo toan mọi việc.
FBài 2 :
-Gv Hướng dẫn HS làm BT2.
-Nhận xét, chốt kết quả đúng: 
+ Chỗ ướt  con lăn( mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con )
+Nhà khó tướng giỏi( khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy vào vợ hiền, Đất nước có loạn phải nhờ vào vị tướng giỏi )
+Giặc đến nhà  cũng đánh đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia đánh giặc )
C. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ghi nhớ các từ ngữ tục ngữ. Chuẩn bị : Ôn tập về dấu câu 
-2 HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
-HS lắng nghe.
-HS đọc yêu cầu BT1.
-HS làm vào vở, trả lời lần lượt các câu hỏi a,b.
-HS làm trên phiêu lên bảng dán và trình bày kết quả.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc yêu cầu BT2, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
-HS nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ.
-Thi đọc thuộc lòng. 
------------------------------------
CHÍNH TẢ 
NGHE - VIẾT: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
( Áo dài phụ nữ  đến Chiếc áo dài tân thời )
I / MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng, trình bày đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. (BT2, BT3 a)
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
4 tờ giấy khổ to viết tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương.
Bảng phụ kẻ bảng nội dung bài tập 2.
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
T. G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
18’
12’
4’
1/ Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi HS lên bảng viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương quân công, Huân chương Lao động 
 3/ Bài mới:
Giới thiệu bài : Hôm nay, các em viết chính tả bài Tà áo dài Việt Nam và tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm chương của nước ta.
 Hướng dẫn HS nghe – viết :
-GV đọc bài “Tà áo dài Việt Nam”.
-Em hãy nêu nội dung chính bài chính tả ?
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ HS dễ viết sai : vạt áo, cổ truyền, thế kỉ XX.
-GV đọc bài chính tả cho HS viết.
-GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
-GV chọn chấm một số bài của HS.
-Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm 
-GV nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp.
 Hướng dẫn HS làm bài tập :
FBài tập 2 
-HS đọc nội dung bài tập 2.
-GV lưu ý: Sau khi xếp tên các huy chương,huân chương , viết lại các tên cho đúng.
-GV treo bảng phụ ghi các cụm từ in nghiên .
-GV cho HS làm việc cá nhân.
-GV cho 4 HS làm bài tập trong bảng nhóm 
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a/ Giải nhất : Huy chương Vàng 
Giải nhì : Huy chương Bạc
Giải ba; Huy chương Đồng 
b/ Danh hiệu cao quý nhất : Nghệ sĩ Nhân dân 
Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú 
c/ Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng 
Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc 
FBài tập 3:
-GV nêu yêu cầu bài tập 3.
-GV cho HS đọc lại các tên danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in trong bài.
-Cho HS làm việc theo nhóm 
-GV nhận xét, kết luận, tuyên dương nhóm 
a/ Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam 
4 / Củng cố- dặn dò : Nhận xét tiết học, nhớ quy tắc viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương.
 Chuẩn bị bài sau nhớ - viết : Bầm ơi 
-HS hát.
-2 HS lên bảng viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương quân công, Huân chương Lao động Cả lớp viết vào vở nháp
-HS lắng nghe.
Đặc điểm của 2 loại áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.Từ những năm 30 của Thế kĩ 20, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.
-HS viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm.
-HS lắng nghe.
-HS nêu yêu cầu, cả lớp đọc thầm SGK.
-HS đọc .
HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở.
-HS làm bài tập 
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS nêu yêu cầu.
-HS đọc lại các tên danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in trong bài
-Làm việc nhóm.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-------------------------------------
THỂ DỤC:
(GV chuyên dạy)
Ngày soạn : chủ nhật ngày 10 tháng 04 năm 2016
 Ngày dạy : Thứ tư ngày13 tháng 04 năm 2016
MĨ THUẬT:
(GV chuyên dạy)
--------------------------------------
ÂM NHẠC:
(GV chuyên dạy)
----------------------------------------
TOÁN
PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU :
- Biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài toán. 
- BT cần làm 1 cột 1, 2, 3, 4. 
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ vẽ mô hình như SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
30’
4’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
-HS làm bài tập 3
-GV kiểm tra vở bài tập 
-GV nhận xét. 
3/Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Phép nhân 
b) Hướng dẫn ôn tập phép nhân: 
-Gv ghi phép tính a x b = c 
-Hãy nêu các thành phần trong phép nhân 
-Nêu tính chất của phép nhân ?
-Gv nhận xét và kết luận 
c)Hướng dẫn luyện tập: 
FBài 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Yêu cầu HS đặt tính rồi tính 
-Gọi mỗi lần 2 em làm 1 câu cả lớp làm vào vở. 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS nêu cách nhân nhẩm với10 ; với 100 hoặc 0,1; 0,01
-Cho hS làm bài vào vở 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
FBài 3:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS làm bài 
-Yêu cầu HS nêu cách làm và giải thích 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
FBài 4:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS tóm tắt bài toán và thảo luận nhóm nêu cách giải 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
-Gợi ý HS giải cách khác 
4/Củng cố - Dăn dò :
- Cho HS nêu các thành phần của phép nhân. Các tính chất của phép nhân 
- Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị: Luyện tập
-HS hát.
-HS làm 
-HS nêu như SGK 
+Tính chất giao hoán: a x b = b x a 
+Tính chất kết hợp: ( a x b ) x c = a x ( b x c )
+Nhân một tổng với một số : 
( a + b ) x c = a x c + b x c 
+Phép nhân có thừa số bằng 1: 1 x a = a x 1 = a 
+Phép nhân có thừa số bằng 0: 0 x a = a x 0 = 0
-Cho HS nhận xét 
-HS đọc yêu cầu bài tập 
-HS làm bài vào vở 
a) 4802 x 324 = 1 555 848
 6120 x 205 = 1 254 600
b) 
c) 35,4 x 6,8 = 240,72
 21,76 x 2,05 = 44,6080
-HS nêu yêu cầu.
-HS nêu cách nhân nhẩm theo yêu cầu của GV 
a/ 3,25 x 10 = 32,5; 3,25 x 0,1 = 0,325 
b/ 417,56 x 100 = 41756; 417,56 x 0,01 = 4,1756
-HS nêu nhận xét 
-HS làm bài :
a/2,5 x 7,8 x =7,8 x 2,5 x 4 =7,8 x10 = 78 
( Tính chất giao hoán )
b/ 8,3 x 7,9 +7,9 x 1,7 = 
(8,3 +1,7) x 7,9 = 10 x 7,9 = 79
( Nhân một tổng với một số ; nhân nhẩm với 10 )
-Lớp nhận xét 
 Giải :
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ 
48,5 + 33,5 = 82(km )
Thời gian ô tô và xe máy đi để gặp nhau là 1 giờ 30 phút hay 1,5 giờ.
Độ dài quãng đường AB là:
82 x 1,5 = 123 ( km ) 
Lớp nhận xét 
-----------------------------------
Tập đọc:
 BẦM ƠI!
I.MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc lòng bài thơ)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ Kiểm tra bài cũ:(4’)
Yêu cầu hs đọc bài “Công việc đầu tiên” v trả lời cu hỏi SGK.
B. Bài mới: (33’)
1. Giới thiệu bài : ghi đề bài.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
a. Luyện đọc
Cho một HS khá đọc bài thơ.
Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK.
GV sửa lỗi phát âm, giọng đọc cho HS.
Yêu cầu HS đọc từ khó.
Yêu cầu hs đọc chú giải SGK.
Cho 1Hs khá đọc lại toàn bài.
Gv đọc mẫu diễn cảm bài thơ
b. Tìm hiểu bài .
HS đọc thầm SGK trả lời
H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tơí mẹ? Anh nhớ hình ảnh no của mẹ?
Gv giảng thêm: mưa phùn gió bấc là thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông  thương mẹ phải lội bùn lúc gió mưa. 
H : Tìm những hình ảnh so snh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết su ?
H: Anh chiến sĩ ... như thế nào để làm yên lòng mẹ?
H: Qua lời tm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
 Gv nhận xét.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm :
Yêu cầu HS đọc nối tiếp khổ thơ.
Cho hs luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu.
Cho HS đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ
Yêu cầu hs thi đọc thuộc lòng bài thơ
H: Nêu ý nghĩa bài.
C/ củng cố - dặn dò: (3’)
GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị cho tiết sau.
2 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
1 HS khá đọc bài.
Quan sát tranh SGK.
4 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.(2lần )
HS luyện đọc từ khó: lâm thâm mưa phùn, ngàn khe, tiền tuyến xa xôi.
Hs đọc chú giải SGK.
1HS khá đọc lại toàn bài .
HS đọc thầm SGK trả lời câu hỏi.
TL : Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ nơi quê nhà.
TL : Mạ non bầm  thương con mấy lần.
 Mưa phùn ướt áo tứ thân  bấy nhiêu.
 TL : Con đi trăm núi ngàn khe .
 Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi
TL : Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó hiền hậu đầy lòng yêu thương con
4HS đọc nối tiếp khổ thơ.
HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ.
Hs đọc nhẩm thuộc lòng bài thơ.
3 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
Hs nêu ý nghĩa.
-----------------------------------
KỂ CHUYỆN:
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I / MỤC TIÊU:
- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
T.G
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
31’
3’
1/Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
3/ Bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tự kể và được nghe nhiều bạn kể về việc làm tốt của những bạn xung quanh các em.
 b)Hướng dẫn HS làm bài:
-Cho HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS phân tích đề.
-GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong đề bài: Kể về việc làm tốt của bạn em.
-Cho HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1,2,3,4 SGK.
-Cho HS tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
-Cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể.
-Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện:
-Kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ, uốn nắn các nhóm.
GV gợi ý các câu hỏi để hỏi bạn kể: 
Bạn có cảm nghĩ gì khi chứng kiến việc làm đó ?
Việc làm của bạn ấy có gì đáng khâm phục?
Tính cách của bạn ấy có gì đáng yêu ?
Nếu là bạn thì bạn sẽ làm gì khi đó ?
-Thi kể chuyện trước lớp: HS nối tiếp nhau thi kể, mỗi em kể xong, trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện.
-GV nhận xét HS kể.
4/ Củng cố dặn dò: 
Gv nhận xét tiết học 
HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân.
 Chuẩn bị bài sau :Nhà vô địch 
-HS hát.
-HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-HS phân tích đề bài.
-HS chú ý theo dõi trên bảng.
-HS đọc gợi ý SGK.
-HS tiếp nối nhau nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
-HS làm dàn ý.
-HS kể theo cặp, cùng trao đổi cảm nghĩ của mình về việc làm tốt của nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
-Đại diện nhóm thi kể và trao đổi đối thoại cùng các bạn về câu chuyện ..
-HS nhận xét bình chọn các bạn kể tốt 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : Chủ nhật ngày 10 tháng 04 năm 2016
 Ngày dạy : Thứ năm ngày 14 tháng 04 năm 2016
KHOA HỌC :
( Hiệu phó dạy )
-----------------------------------
ĐỊA LÝ ĐỊA PHƯƠNG:
Tìm hiểu: Vị trí, giới hạn, địa hình huyện Sơn Tây 
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Sau khi học bài này – HS có thể:
+Chỉ được vị trí địa lý giới hạn của Huyện Sơn Tây
+Mô tả sơ lược vị trí, hình dạng của Huyện Sơn Tây
+Nêu được địa lý tự nhiên của địa phương
+Tự hào về phát triển nền kinh tế địa phương
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Luợt đồ Huyện Sơn Tây
-Các hình minh họa phần đị lý tự nhiên
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
8’
5’
14’
3’
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ :
- HS1: Hãy nêuVị trí, giới hạn của tỉnh Bình Định?
- HS2: Hãy nêu Một số đặc điểm địa hình tự nhiên mà em biết? 
- GV nhận xét.
3/Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của bài học
Hoạt động 1:
Vị trí, giới hạn của Huyện Sơn Tây
- GV cho HS quan sát lượt đồ của Huyện Sơn Tây
-HS thực hiện nhóm cặp đôi :
+ GV giao việc:
- Nhìn vào lượt đồ xác định vị trí địa lý của huyện Sơn Tây
-GV nhận xét – bổ sung 
-GV chỉ HS lên tìm vị trí trên lược đồ
- GV chốt ý chính
Hoạt động 2: 
Diện tích và dân số:
- HS làm việc cá nhân.
- Theo sự hiểu biết của em hãy nêu diện tích và số dân.Của Huyện Sơn Tây
Hoạt động 3: 
 Địa hình tự nhiên của Sơn Tây
- GV giao việc:
 + Huyện Sơn Tây có bao xã, thị trấn ?
- Nêu một số ngành nghề phát triển kinh tế ở Sơn Tây?
-GV chốt ý :
Chính vì những đặc diểm về tự nhiện, kinh tế, xã hội và hoàn cảnh lịch sử đã bồi dắp cho người Sơn Tây
có những tính cách cao quý: đôn hậu thật thà và năng động. Các truyền thống tốt đẹp đó là cơ sở cho Sơn Tây
tiến lên vững chắc về phát triển kinh tế của huyện nhà.
Hoạt động 4: Củng cố.
- HS nhắc lại Vị trí, giới hạn của huyện Sơn Tây
- Nêu đều hiểu biết về địa hình tự nhiên, và kinh tế của huyện Sơn Tây
- Chuẩn bị tiết ôn tập
-HS trả lời
-HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- Hs lắng nghe
-----------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với 1 số trong thực hành, tính giá trị của biều thức và giải toán. 
BT tập cần làm 1, 2, 3. 
II/ CHUẨN BỊ: 
Bảng phụ
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
1’
30’
2’
2’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ 
-Cho HS Bài 1- Gv kiểm tra vở của HS.
-GV nhận xét. 
3/Bài mới :
a)Giới thiệu bài:Luyện tập 
b)Hướng dẫn HS làm bài tập 
FBài 1: 
-Gợi ý : Cách chuyển phép cộng nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân 
-Cho HS làm bài 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 FBài 2 :
-Cho HS tính và nhận xét 2 kết quả 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
FBài 3 
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
-Cho HS tóm tắt đề toán và nêu cách giải 
-Gv gợi ý HS nêu cách giải khác 
-Gv nhận xét, sửa chữa 
 4/Củng cố :
Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào ?
Nêu cách tính giá trị của biểu thức có ngoặc đơn 
 5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Phép chia 
Nhận xét 
-HS hát.
-HS làm bài 
HS làm bài 
a/ 6,75kg +6,75kg +6,75kg =
6,75kg x3 = 20,25 kg
b/ 7,14m2 +7,14m2 +7,14m2 x 3 =7,14m2 x 5 = 35,7m2 
c/ 9,26 dm3 x 9 +9,26dm3 =
9,26dm3 x 10 = 92,6dm3
HS làm 
a/ 3,125 +2,075 x 2 =
3,125 + 4,15 =7,275
b/( 3,125 +2,075) x 2 =5,2 x 2 
= 10,4 
-HS nêu nhận xét 
 HS giải :
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là 
77515000 :100 x 1,3 = 1007695 ( người )
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 
77515000 +1007695 =78522695 ( người )
Lớp nhận xét 
-HS trả lời.
-----------------------------------
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH
I / MỤCTIÊU: 
- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Trình bày được dàn ý tóm tắt cho những bài văn đó. 
- Biết phân tích trình tự của bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ của người tả và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. 
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ ghi nội dung các bìa văn tả cảnh từ đầu năm đến nay 
III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
4’
1’
32’
3’
1/ Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ : 
-Em hãy nêu cấu tạo bài văn tả con vật 
-GV nhận xét.
3/Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Ôn tập về văn tả cảnh 
Hướng dẫn làm bài tập :
 FBài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-GV nhắc lại yêu cầu:
+Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết tập đọc, luyện từ và câu, tập làm văn ( Sách TV 5 ) 
 Câu a:
-GV cho HS làm bài 
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét kết luận 
 Câu b :
-Cho HS nói bài làm mình chọn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả 
-GV nhận xét, bổ sung.
 FBài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
-HS đọc thầm lại bài và trả lời các câu hỏi..
-Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào ?
-Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế .
-Vì sao em lại cho rằng quan sát đó rất tinh tế?
-Hai câu cuối bài Thành phố Hồ Chí Minh đẹp quá !Đẹp quá đi ! thuộc loại câu gì ?
-Hai câu văn đó thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả ?
-Cho học sinh trình bày bài làm.
-GV nhận xét, bổ sung.
4/ Củng cố dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà đọc trước nội dung của tiết ôn tập về văn tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được 1 dàn ý cho bài văn
-HS hát.
-HS nêu. 
-HS lắng nghe.
-HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài vào vở 2 HS làm bài trên bảng nhóm.
- HS trình bày.
-Lớp trao đổi, nhận xét bổ sung.
-HS nêu bài mình sẽ chọn để lập dàn bài
-HS làm bài. 
-Trình bày miệng dàn ý của một bài văn 
-HS lắng nghe.
-Lớp trao đổi, nhận xét bổ sung.
-HS đọc yêu cầu.
-HS đọc bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh.
-Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ
-Chi tiết: “Mặt trời chưa xuất hiện.... quả bóng bay mềm mại”
-HS trả lời.
-Câu cảm thán 
-Hai câu văn đó thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe.
-----------------------------------
KỸ THUẬT:
 LẮP RÔ BỐT ( tiết 2)
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: (Đã soan ở tiết 1)
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kỷ thuật.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC CHỦ YẾU:
Tiết 2
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
20’
10’
5’
4/Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô bốt
a)Chọn chi tiết 
-HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp
-GV kiểm tra HS chọn các chi tiết
b)Lắp từng bộ phận
-Trước khi HS thực hành, GV cần:
+Gọi HS đọc phần ghi nhớ để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô bốt.
+Yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng hình bước lắp trong SGK.
-Trong quá trình HS thực hành lắp bộ phận GV cần lưu ý một số điểm như sau:
+Lắp chân rô bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp chân vào tấm đế hoặc lắp thanh đỡ thân rô bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trong trước, phía ngoài sau.
+Lắp tay rô bốt phải quan sát H5(SGK) và chú ý lắp hai tay đối nhau.
+Lắp đầ

File đính kèm:

  • docTUAN 31.doc
Giáo án liên quan