Kế hoạch dạy học lớp 5 - Tuần 31
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên
* GD BVMT: Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. Vai trị của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (phù hợp với khả năng).
- GV hướng dẫn
ò: * Liên hệ: H: Bài văn cho thấy điều gì đã giúp chị vượt qua được những thử thách trong công việc? H: Qua bài văn này em học tập ở chị út điều gì? GV: Đây cũng là 1 trong những phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam nói riêng của dân tộc Việt Nam nói chung. H: Ngoài bà Nguyễn Thị Định, nước Việt Nam ta, có rất nhiều tấm gương phụ nữ anh hùng qua các cuộc kháng chiến, em có thể kể tên một số tấm gương mà em biết? H: Để tỏ lòng biết ơn đến những nữ anh hùng đó các em cần phải làm gì? - Nhận xét tiết học - Dặn dò. - Bức tranh vẽ một cô gái(một chị) - Chị đang đi rải truyền đơn. - Cây dừa, nhà cửa - HS lắng nghe - Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài - HS lắng nghe - 1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm. - Là chị út - Bài này chia làm 3 đoạn. - HS đọc nối tiếp - HS đọc từ khó. - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ. - 3 HS đọc tiếp nối. - HS đọc theo cặp. HS nhận xét - HS nghe * HS đọc đoạn 1. - Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là đi rải truyền đơn * HS đọc đoạn 2 - Chị thấy trong người thấp thỏm, đêm ngủ không yên. - Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi hôm, bó truyền đơn giắt trong lưng quần. - Muốn được thoát li - Tạo nhóm 4 - Nhận phiếu - Tự viết ý kiến của mình vào phần cá nhân - Nhóm thảo luận rồi ghi kết quả chung vào giữa khăn trải bàn - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét. Ví dụ: Vì chị út rất yêu nước, ham hoạt động - HS quan sát. * HS tìm nội dung - nêu nội dung. - Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. - HS nhận xét. - HS nghe phát hiện cách đọc, nhấn giọng. - HS lớp đọc thầm theo. - HS thi đọc. - Nhiệt tình, dũng cảm, gan dạ - Lòng nhiệt thành và dũng cảm - Chị Võ Thị Sáu; Nguyễn Thị Chiên; Nguyễn Thị Minh Khai. - Ra sức học tập, phấn đấu, rèn luyện CHÍNH TẢ (Nghe – viết) TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM Tiết 4 sáng thứ 2( dạy lớp 5B) Tiết 3 chiều thứ 5( dạy lớp 5A) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nghe - viết đúng bài chính tả. 2. Kĩ năng: Luyện viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. (BT 2; BT3 3. Thái độ: GD HS trình bày sạch sẽ cẩn thận. * Mục tiêu riêng: HSK,G Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ thuật. HSY: Những chữ khó nghe GV đánh vần để viết bài. Viết khoảng 3 câu trong bài viết sau đó giáo viên cho học sinh đó viết lại 3 câu đó khoảng 3 lần. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. PHƯƠNG PHÁP – HÌNH THỨC Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp. Hình thức: Cá nhân; cả lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: ĐL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1’ 32’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng viết các từ: hu©n ch¬ng, danh hiÖu gi¶i thëng. - Nhận xét - sửa - Ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài chính tả hôm nay các em cùng nghe viết đoạn đầu bài: tà áo dài Việt Nam và luyện viết hoa tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương 2. Hướng dẫn HS nghe- viết chính tả. - GV gọi học sinh đọc đoạn văn cần viết H: Đoạn văn cho em biết điều gì? - Cho HS viết những từ dễ viết sai: ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền - GV cho HS viết bài chính tả. - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát lỗi - Chấm chữa một số bài (Lang, Liên, Nga, Hạnh( Lớp 5A), Trâm, Tuyết, Công( Lớp 5B) 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu. - Giáo viên hứng dẫn học sinh viết lại cho đúng - Giáo viên cho HS làm VBT. - GV nhận xét câu trả lời đúng. Giải nhất: Huy chương Vàng Giải nhì: Huy chương Bạc ........ b. danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo tên này Bài 3: Giáo viên cho đọc sinh đọc yêu cầu của bài và hướng dẫn học sinh cách làm - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học + Nhắc lại quy tắc viết hoa tên danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương - Giáo viên nhận xét, nhắc lại - 2 HS viết bảng: hu©n ch¬ng, danh hiÖu gi¶i thëng. - HS lớp viết nháp. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài - Một số HS đọc bài . - Đoạn văn tả đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền của phụ nữ việt nam - 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết giấy nháp ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền - HS viết bài chính tả. HSK,G Trình bày sạch đẹp, chữ viết đúng kĩ thuật. HSY: Những chữ khó nghe GV đánh vần để viết bài. Viết khoảng 3 câu trong bài viết sau đó giáo viên cho học sinh đó viết lại 3 câu đó khoảng 3 lần. - HS soát lỗi . - Học sinh đọc lại bài tập đọc đã học. - 2 em đọc thành tiếng - Học sinh theo dõi và làm bài tập và VBT Ví dụ: a. Giải nhất: Huy chương vang Giải nhì: Huy chương bạc ........ b. danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân ....... - Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - Học sinh theo dõi hoàn tất vào VBT - Học sinh theo dõi và làm bài tập vào VBT Ví dụ: Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú,... Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đố ................................ - Học sinh theo dõi và hoàn thiện vào VBT - Học sinh nhắc lại cá nhân BUỔI CHIỀU Tiết 2 chiều thứ 2 ( dạy lớp 5B) Tiết 1 sáng thứ 4 ( dạy lớp 5A) TC. TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP VỀ TẢ CON VẬT I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Củng cố cho các em những kiến thức về văn tả con vật 2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn. 3. Thái độ: GD HS có ý thức học tập * Mục tiêu riêng: HSK,G: Lời văn trong sáng, có sử dụng hình ảnh nhân hóa, so sánh HSY: Viết được bài văn khoảng từ 5 - 8 câu dưới sự gợi ý của GV( BT1) II.CHUẨN BỊ : Nội dung ôn tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2/ 35/ 3/ 1. Kiểm tra: H? Nêu dàn bài chung về văn tả con vật? 2. Bài mới: * Giới thiệu - Ghi đầu bài. * Bài tập 1:Viết một đoạn văn tả hình dáng một con vật mà em yêu thích. H : Đề bài thuộc thể loại văn gì? H : Đề yêu cầu tả gì? - Giáo viên gạch chân các từ trọng tâm trong đề bài. * Bài tập 2: Viết một đoạn văn tả hoạt động một con vật mà em yêu thích. 4. Củng cố, dặn dò. - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hoàn thành phần bài tập chưa hoàn chỉnh. - HS trình bày. - Học sinh lắng nghe và nhắc lại tựa bài - HS làm bài vào vở ô li. Giáo viên hướng dẫn HSY làm bài Ví dụ: Con mèo nhà em rất đẹp. Lông màu trắng, đen, vàng đan xen lẫn nhau trông rất dễ thương. Ở cổ có một mảng lông trắng muốt, bóng mượt. Đầu chú to, tròn. Đôi tai luôn vểnh lên nghe ngóng. Hai mắt to và tròn như hai hòn bi ve. Bộ ria dài và vểnh lên hai bên mép. Bốn chân của nó ngắn, mập. Cái đuôi rất dài trông thướt tha, duyên dáng. - HS làm bài vào vở ô li Ví dụ: Chú mèo rất nhanh. Nó bắt chuột, thạch sùng và bắt cả gián nữa. Phát hiện ra con mồi, nó ngồi im không nhúc nhích. Rồi vèo một cái, nó nhảy ra, chộp gọn con mồi. Trong nắng sớm, mèo chạy giỡn hết góc này đến góc khác. Cái đuôi nó ngoe nguẩy. Chạy chán, mèo con nằm dài sưởi nắng dưới gốc cau. - HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau. THỨ BA Ngày soạn: 13/4/ 2013 Ngày dạy: 16/4/2013 Tiết 1 ( dạy lớp 5A) Tiết 3 ( dạy lớp 5B) LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ 2. Kĩ năng: HS làm được BT1. 3. Thái độ: Xác định được thái độ đúng đắn: Không coi thường phụ nữ. * ĐCND: Không làm bài tập 3 * HS K,G: Làm được các bài tập HSY: Làm được bài tập 1 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: BT. III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC: Phương pháp: PP quan sát; PP hợp tác trong nhóm nhỏ; Đàm thoại; PP đóng vai.. Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' 1' 32' 2' A. Kiểm tra bài cũ: - Gäi 2 HS lªn b¶ng đặt 1 câu có dấu phảy - GV nhËn xÐt, cho điểm B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện tập Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. - Tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi. a.Nối b.Tìm từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài và hướng dẫn học sinh làm bài tập vào VBT - Giáo viên nhận xét C. Củng cố- dặn dị: - Nhận xét giờ học. - Giao bài về nhà. - 2 học sinh trả lời miệng 2,3. - Lớp theo dõi và nhận xét. - Học sinh lắng nghe - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt làm từng câu vào VBT - Từ ngữ chỉ phẩm chất của phụ nữ là: Chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung,.... - Học sinh đọc yêu cầu của bài. Làm bài tập vào VBT Ví dụ: Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn Nghĩa: Người mẹ bao giờ cũng nhường những gì tốt nhất cho con Phẩm chất: Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ. - Một số em nêu kết quả làm bài của mình - Học sinh lắng nghe BUỔI CHIỀU Tiết 2. KĨ THUẬT LẮP RÔ BỐT (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS cần phải: Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt. 2. Kĩ năng: Bước đầu lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận và kiên nhẫn khi thực hành. II. CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép. III. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC Phương pháp: PP quan sát; PP hợp tác trong nhóm nhỏ; Đàm thoại; PP đóng vai.. Hình thức: Cá nhân, nhóm, cả lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 15’ 23’ 1’ HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Quan sát nhận xét mẫu - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận và TLCH H: Để lắp r« bèt em cần mấy bộ phận? HĐ3: Thực hành. a. GV hướng dẫn chọn các chi tiết, các bộ phận SGK. b. GV híng dÉn l¾p tõng bé phËn. c. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết xếp vào hộp. HĐ4:Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - HS quan sát - HS quan sát và trả lời - 6 bộ phận. Cần lắp 6 bộ phận: đầu, mình, các chi,... - HS vừa quan sát tranh theo tay chỉ của GV. - Học sinh tự thực hành - Học sinh lắng nghe THỨ TƯ Ngày soạn: 13/4/ 2013. Ngày dạy: 17/4/2013 Tiết 1. TẬP ĐỌC BẦM ƠI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi SGK; thuộc lòng bài thơ). 2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. 3. Thái độ: GD HS Kính yêu mẹ . * Mục tiêu riêng HS K: Nªu ®îc néi dung bµi häc HSY: §äc tương đối đúng dấu II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh minh hoạ bài học . III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC: Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp. Hình thức: Cá nhân; cả lớp; cặp IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 1' 14' 10' 10' 2' A. Kiểm tra : - Kiểm tra 2HS. - GV nhận xét + ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tình cảm yêu thương sâu nặng giữa hai mẹ con người chiến sĩ Vệ quốc quân. 2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc. + Bài thơ này chia làm mấy đoạn? - Luyện đọc từ khó : bầm, đon. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài : GV Hướng dẫn HS đọc. * Khổ :" Ai về .. .. mạ non " H: Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhờ tới mẹ, nhất là hình ảnh nào ? * Khổ 3: H:Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. * Khổ 4: H: Anh chiến sĩ đã dùng cách nói nào để làm yên lòng mẹ? H: Em nghĩ gì về người mẹ và anh chiến sĩ ? - GV híng dÉn HS t×m néi dung bµi. c. Đọc diễn cảm : - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ " Ai về thăm mẹ . ..thưong bầm bấy nhiêu. GV Hướng dẫn HS đọc nhẩm thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ. - Hướng dẫn HS thi đọc thuộc lòng diễn cảm. HS K-G: Đọc diễn cảm được tồn bộ bài th¬. C. Củng cố - dặn dò : - GV hướng dẫn HS nêu l¹i nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng. Chuẩn bị tiết sau : Út Vịnh . - HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài học. - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn : 4 đoạn thơ. - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : - HS lắng nghe. - 1HS đọc đoạn . Cả lớp đọc thầm và TLCH: - Cảnh chiều đông mưa phùn ,gió bấc. Nhất là hình ảnh : mẹ lội ruộng cấy mạ non, rét run . - 1HS đọc đoạn . Cả lớp đọc thầm và TLCH: - Những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng. Mạ non............................. bấy nhiêu - 1HS đọc đoạn . Cả lớp đọc thầm và TLCH: - Anh chiến sĩ an ủi mẹ bằng cách so sánh: Con đi trăm núi ngàn khe ................................... Bầm sáu mươi - Mẹ là người phụ nữ Việt Nam điển hình, con là người hiếu thảo. - HS nªu néi dung bµi. - HS lắng nghe. - HS đọc từng đoạn nối tiếp. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS đọc . - HS thi đọc thuộc diễn cảm trước lớp. - HS nêu - HS lắng nghe. Tiết 2 ( dạy lớp 5A) Tiết 3 ( dạy lớp 5B) LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu phẩy ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1); ). 2. Kĩ năng : HS biết phân tích và sửa được những dấu phẩy dùng sai. (BT 2,3). 3. Thái độ: Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thúc thận trong khi dùng dấu phẩy HSY: : Lµm ®îc c¸c bµi tËp díi sù HD cña GV. HSK: Giúp HSY làm bài tập II. ĐỒ DÙNG: VBT III. PHƯƠNG PHÁP- HÌNH THỨC: Phương pháp: PP Quan sát; PPluyện tập thực hành; PP hỏi đáp. Hình thức: Cá nhân; cả lớp; cặp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5' 10' 10' 10' 5' 1. Kiểm tra bài cũ 3 HS lên đặt câu trong đó có 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu khiến - GV nhận xét chung. 2. Bài mới. Bài 1: - Gọi HS đọc y/c của BT - Nhắc HS cách làm: đọc kĩ câu văn, xác định vị trí của dấu phẩy trong câu - Cho HS làm vào VBT - GV nhận xét, kết luận Bài 2: - Gọi HS đọc y/c của bài và mẩu chuyện vui anh chàng láu lỉnh - Cho HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi - Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt ntn? - Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gìvào chỗ nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý cho làm thịt con bò? - Lời phê vào đơn cần viết như thế nào để anh hàng thịt không thể chữa được một cách dễ dàng? - Dùng sai dấu phẩy có hại gì? Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo cặp, tìm 3 dấu phẩy bị sai vị trí sửa lại cho đúng. - GV nhận xột, Kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên - Học sinh làm vào VBT. Giáo viên hướng dẫn HSY làm bài Các câu văn Tác dụng của dấu phẩy - Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành chiếc áo dài tân thời... - Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ - Học sinh làm vào VBT. Giáo viên hướng dẫn HSY làm bài - Họ phê: Bò cày không được thịt. - Anh hàng thịt đã thêm dấu phẩy vào lời phê: - Bò cày không được, thịt. - Dùng sai dấu phẩy làm người khác hiểu lầm. - Học sinh làm vào VBT. Giáo viên hướng dẫn HSY làm bài Câu văn dùng sai dấu phẩy Sửa lại Sách ghi nét ghi nhận, chị Ca-rôn là người nặng nhất hành tinh. Sách ghi nét ghi nhận chị Ca-rôn là người nặng nhất hành tinh. - Học sinh lắng nghe BUỔI CHIỀU HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP TẬP NGHI THỨC ĐỘI(TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện được đi đều vòng phải, vòng trái. Thực hiện cơ bản đóng thắt tháo khăn quàng, bước tiến, bước lùi. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 2. Kĩ năng: Thực hiện cơ bản đúng động tác và nói to, rõ ràng, đủ nội dung. 3. Thái độ: GD HS có ý thức tự giác rèn luyện, ham thích sinh hoạt Đội. II. ĐỊA ĐIỂM: Trên sân trường III. PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC : Phương pháp: PP giảng giải ; Luyện tập thực hành. Hình thức: Cá nhân, nhóm, lớp. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 3/ 32/ 22/ 3/ 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu buổi tập, chấn chỉnh đội ngũ trang phục tập luyện - Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông vai..... - Đứng tại chỗ vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ: + Đi đều vòng trái, vòng phải. +Thắt tháo khăn quàng. - GV điều khiển lớp tập. - Chia tổ tập luyện - tổ trưởng điều khiển - Tập cả lớp, cho từng tổ thi đua trình diễn. - Giáo viên quan sát, biểu dương thi đua. b. Trò chơi vận động: - Chơi trò chơi " Mèo đuổi chuột" + GV nêu tên trò chơi, Tập hợp học sinh theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi theo hình thức thi đua giữa các tổ HS. +GV điều khiển, quan sát, nhận xét, biểu dương. 3. Phần kết thúc: - Thực hiện một số động tác thả lỏng. - Cho HS đứng chỗ hát một bài theo nhịp vỗ tay. - GV nhận xét, đánh giá kết quả buổi tập luyện, sinh hoạt x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV x..x x..x x..x x x x GV x x x x x x GV x x x - Học sinh lắng nghe THỨ NĂM Ngày soạn: 14/4/ 2013 Ngày dạy: 18/4/2013 TẬP LÀM VĂN Tiết 1 ( dạy lớp 5A) Tiết 3 ( dạy lớp 5B) ÔN TẬP VỀ TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Liệt kê được các bài văn tả cảnh đã học ở học kì I; lập được dàn ý của một trong những bài văn đó. 2. Kĩ năng: Biết phân tích trình tự miêu tả bài văn (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. (BT2) 3. Thái độ: GD HS trình bày cẩn thận khi làm bài. * Mục tiêu riêng: HSK,G: Viết được đoạn văn rõ ý HSY: Làm được bài tập theo HD của GV II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 35' 2' 1. KT bài cũ - Em hãy nêu cấu tạo của một bài văn tả con vât? - Nhận xét, cho điểm 2. Bài mới * Giới thiệu bài- ghi bảng * Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV giao việc: Liệt kê những bài văn tả cảnh trong học kì I. Lập dàn ý vắn tắt cho bài văn đó. - Giáo viên hướng dẫn - GV nhận xét kết luận Bài 2: - GV giao việc: Đọc bài văn và TLCH trong SGK + Bài văn miêu tả buổi sáng ở thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự nào? + Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế? + Vì sao em cho rằng sự quan sát ấy tinh tế? + hai câu cuối bài thuộc loại câu gì? + Hai câu văn đố thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với cảnh được miêu tả? 3.Củng cố – dặn dũ: Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau - 1 em nêu cấu tạo bài văn tả con vật, học sinh khác nhận xét, bổ sung - Lắng nghe - HS đọc thành tiếng trước lớp. - HS quan sát, lắng nghe. - Làm vào vở BT Ví dụ: Tuần 1: Quang cảnh làng mạc ngày mùa; hoàng hôn trên sông Hương; nắng trưa; Buổi sớm trên cánh đồng,.... Dàn bài: 1. Bài: Hoàng hôn trên sông Hương Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn Thân bài: Đ1: tả sự đổi sắc của sông Hương Đ2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông,... Kết bài: Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn. 2. Bài: Nắng trưa: Tương tự - HS tiếp nối nhau trình bày. - Học sinh khác nhận xét, bổ sung - Bài văn miêu tả theo trình tự thời gian. Từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ - Nối tiếp nhau nêu những chi tiết quan sát tinh tế. - Vì tác giả phảt quan sát thật kĩ, bằng nhiều giác quan để chọn lọc - Câu cảm - Tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố. - Học sinh lắng nghe BUỔI CHIỀU Tiết 1 chiều thứ 5 ( dạy lớp 5B) Tiết 3 chiều thứ 6 ( dạy lớp 5A) TC. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HÖ thèng l¹i nh÷ng kiÕn thøc ®· häc vµ vËn dông vµo qu¸ tr×nh lµm bµi. 2. Kĩ năng: Làm được bài tập 3. Thái độ: GD HS trình bày cẩn thận khi làm bài. * Mục tiêu riêng: HSK,G: Giúp HSY hoàn thành các bài tập HSY: Làm bài tập 1(xếp đươc 2 nhóm),2 (3 câu tục ngữ đầu), 3(viết được khoảng 3 câu) II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3' 40' 2' 1. Bài cũ: H: Nêu một số ví dụ về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa ? 2. Bài mới a.Giới thiệu bài b. Hướng dẫn hs làm bài tập: Bài 1: Trong nh÷ng c©u nµo díi ®©y, c¸c tõ sên , tai mang nghÜa gèc vµ trong nh÷ng c©u nµo , chóng mang nghÜa chuyÓn? a. Sên: - Nè hÝch vµo sên t«i. - Con ®Ìo ch¶y ngang sên nói. - T«i ®i qua phÝa sên nhµ. - Dùa vµo sên cña b¶n b¸o c¸o ... b. Tai: - §ó lµ ®iÒu t«i m¾t thÊy tai nghe. - ChiÕc cèi xay lóa còng cã hai tai rÊt ®iÖu. - §Õn c¶ c¸i Êm , c¸i chÐn còng cã tai. - Gọi 1HS nêu những từ nh
File đính kèm:
- tuan 31 MIEN.doc