Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2010-2011
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ
- Mời hai HS đọc bài Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỏi :
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử?
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
2.Bài mới
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài.
-Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn.
-Giúp hs luyện đọc đúng một số từ ngữ khó.
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải sau bài
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn
- Mời một HS đọc lại cả bài.
HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
- YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi:
-Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
-Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
- YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi:
-Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam?
GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việy Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn.
-Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài?
*Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN
-Ý đoạn này nói lên điều gì?
-Gọi 1 hs đọc lại bài tìm hiểu nội dung của bài.
-Bài văn nói lên điều gì ?
HĐ3: Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. Có thể chọn đoạn sau:
3.Củng cố
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
-Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn hóa VN ?
4. Dặn dò.
-Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.
ất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. + Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. - Từ điển học sinh. IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài. 2.Bài mới -Giới thiệu bài: Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ biết những từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam, nữ; biết các thành ngữ, tục ngữ nói về nam và nữ để mở rộng, làm giàu thêm vốn từ. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu. Có người cho rằng: những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người a) Em có đồng ý như vậy không? b) Em thích phẩm chất nào nhất: - Ở một bạn nam. - Ở một bạn nữ. c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa chọn. Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài. -GV nhắc lại yêu cầu -Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai bạn. +Tình cảm: + Phẩm chất của hai nhân vật. + Phẩm chất riêng -Nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 3.Mời một HS đọc nội dung BT3 (đọc cả giải nghĩa từ : nghì, đảm) - GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập: + Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ. + Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành câu tục ngữ a hay b; giải thích vì sao. + GV nhấn mạnh : trong một số gia đình, do quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ” nên con gái bị coi thường, con trai được chiều chuộng quá dễ hư hỏng ; nhiều cặp vợ chồng phải cố sinh con trai, làm cho dân số tăng nhanh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống. 3.Củng cố -Em hãy nêu những từ ngữ vừa mở rộng nam và nữ ? 4.Dặn dò. -Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình. - 2 hs lên bảng làm miệng. Bài tập 1 - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c , các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ mình lựa chọn. VD : a) HS phát biểu b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm hoặc năng nổ. + Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu dàng hoặc khoan dung. c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa). Bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng (tiêu biểu cho nữ tính và nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô. - HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến : -Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến người khác: Bài tập 3. - HS đọc theo yêu cầu. - HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của * HS nói nội dung mỗi thành ngữ: Câu a :Con trai hay gái đều quí, miễn là có nghĩa tình với cha mẹ. Câu b : Chỉ có một con trai cũng được xem là đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem như chưa có con. Câu c : Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi, gái đảm đang). Câu d : Trai gái thanh nhã, lịch sự *- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn : không coi thường con gái, xem con nào cũng quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ cha. - Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái : trọng con trai, khinh miệt con gái. + HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ ; một vài em thi đọc thuộc các thành ngữ, tục ngữ trước lớp. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20.... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Kể Chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. I. Mục tiêu - Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng. - Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án. III. Đồ dùng dạy – học - Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - Bảng lớp viết đề bài. IV. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra. -Nhận xét, bổ sung. 2.Bài mới - Giới thiệu bài : Trong tiết KC tuần trước, các em đã nghe thầy (cô) kể một câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi. Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai là người tìm được câu chuyện hay ; ai KC hấp dẫn nhất. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện -Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài GV gạch dưới những từ cần chú ý - Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). -GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường. - GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. -GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn. + Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể. 3.Củng cố -Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe. 4.Dặn dò. - Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em. - GV nhận xét tiết học. -Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp. Đề bài:Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1. -VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết. *HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS thi kể chuyện trước lớp. + HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?). + Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20.... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Khoa häc Sự sinh sản của thú. I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết : Thú là loài vật đẻ con II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án. III. Đồ dùng dạy – học Hình trang 120, 121 SGK. IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ BÀI CŨ: H: Trình bày sự sinh sản của chim. H: Chim mẹ nuôi chim con như thế nào? B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề. 2.Tìm hiểu bài: Hoạt động 1:Quan sát . Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời các câu hỏi sau: H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu? H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy. H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con? H: Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì? H: So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì? Gọi đại diện các nhóm trình bày Hoạt động 2: Làm việc cá nhân Yêu cầu HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con theo mẫu sau : Số con trong 1 lứa Tên động vật Thường mỗi lứa 1 con 2 con trở lên GV nhận xét ,chốt lại ý đúng. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm tranh ảnh về sự nuôi con của thú. Chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một số loài thú. 2HS trả lời. Vài hs nhắc lại đề bài. HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các câu hỏi. TL: bào thai của thú được nuôi ở trong bụng mẹ. TL: đầu, chân, mình TL : Thú con mới sinh đã có hình dạng giống thú mẹ. TL : Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa. TL : Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp tử của thú phát triển trong bụng mẹ Giống: cả chim và thú đều nuôi con Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung . HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con : Số con trong 1 lứa Tên động vật Thường mỗi lứa 1 con Trâu, bò, ngựa, hươu, nai, hoẵng 2 con trở lên Hổ, chó, mèo, F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20.... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tập đoc Tà áo dài việt nam I. Mục tiêu - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) - Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án. III. Đồ dùng dạy – học - Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm thân (nếu có). IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - Mời hai HS đọc bài Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỏi : + Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? + Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 2.Bài mới - Giới thiệu bài: HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài. -Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn. -Giúp hs luyện đọc đúng một số từ ngữ khó. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ khó được chú giải sau bài - YC HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc diễn cảm bài văn - Mời một HS đọc lại cả bài. HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài - YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu hỏi: -Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa? -Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền? - YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi: -Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống Việt Nam? GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc, dáng vẻ của phụ nữ Việy Nam. Mặc chiếc áo dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên dáng hơn. -Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ Việt Nam trong tà áo dài? *Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN -Ý đoạn này nói lên điều gì? -Gọi 1 hs đọc lại bài tìm hiểu nội dung của bài. -Bài văn nói lên điều gì ? HĐ3: Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm -Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu. Có thể chọn đoạn sau: 3.Củng cố - Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn. -Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn hóa VN ? 4. Dặn dò. -Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên. -HS đọc và trả lời câu hỏi. -Lắng nghe. - 1 học sinh đọc. - HS quan sát tranh. - 4 học sinh đọc nối tiếp. -Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, lấp ló bên trong, sống lưng, - 1 học sinh đọc chú giải: áo cánh, phong cách, tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - 1 học sinh đọc toàn bài. - Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo. - Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải. dài. -Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt Nam trông thướt tha, duyên dáng. - HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình. -1 hs đọc. *Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài Việt Nam - 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm giọng đọc. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20.... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tập làm văn Ôn tập về tả con vật I. Mục tiêu - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1). - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án. III. Đồ dùng dạy – học - Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật. IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ BÀI CŨ: Kiểm tra 1 HS. GV nhận xét bổ sung B/ BÀI MỚI: 1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng 2.Ôn tập: Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập. GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1. GV chốt ý đúng Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm. GV nhận xét chấm 1 số đoạn C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật GV nhận xét. Dặn HS xem trước bài tiếp theo. 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước. 2 HS đọc lại đề. 2HS đọc. 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày: a/ Bài văn gồm 4 đoạn: +Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều +Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây - Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều +Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm +Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe) c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20.... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy). I. Mục tiêu - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1). - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2). II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án. III. Đồ dùng dạy – học IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ BÀI CŨ: Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước. B/ BÀI MỚI: 1. Gtb: ghi đề bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập. GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó. Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài . Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT. Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu. Gv nhận xét, chốt lại ý đúng. Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu. C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ: Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ . 1HS trả lời miệng bài tập 3a, b. Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp Tác dụng của dấu phẩy Ví dụ Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu Câu b) Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị ngữ Câu a) Ngăn cách các vế câu ghép Câu c) Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV. Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét . +Sáng hôm ấy, ra vườn. Cậu bé Có mộtdậy sớm, gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi: Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói: - mào gà, cũng chưa Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo: - của người mẹ, giống như 2 HS đọc lại mẩu chuyện. 1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20.... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Tập làm văn Tả con vật (kiểm tra viết) Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. I. Mục tiêu Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án. III. Đồ dùng dạy – học HS: dàn ý của đề bài mình sẽ viết. IV. Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: Sự chuẩn bị của HS B/ BÀI MỚI : 1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài. Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK. Cho HS đọc gợi ý trong SGK. Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài. Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật mình chọn tả. Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs. Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về hình dáng, hoạt động của con vật để tả 3. HS làm bài Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo dõi giúp đỡ HS yếu. C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: GV thu bài -Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh Trình các dàn ý. Nhắc lại đề bài . 2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK: Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích. 2HS đọc gợi ý trong SGK. Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả. HS viết bài vào vở . Nộp bài. F Rút kinh nghiệm: Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201.... KẾ HOẠCH DẠY-HỌC Môn: Toán Ôn tập về đo diện tích I. Mục tiêu cần đạt: HS biết: - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: ¬Hoạt động 1: - Nhằm đạt được mục tiêu: Làm đúng bài tập 1. Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng). - Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT - Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng nhóm. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm vào bảng nhóm cả lớp làm phiếu học tập. ¬ Hoạt động 2: - Nhằm đạt được mục tiêu: Làm đúng bài tập 2 - Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT - Hình thức tổ chức: Cá nhân ,nhóm Hoạt động của giáo viên Mong đợi ở học sinh *Bài tập 2: - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS nêu yêu cầu. a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2 = 1000 000mm2 1ha = 10 000m2 1km2 = 100ha = 1 000 000m2 b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2 1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2 = 0,0001ha 4
File đính kèm:
- Tuần 30.doc