Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2015-2016 - Đinh Văn Phước
: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG
I.Mục tiêu :
Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng các tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
*Ghi chú: HS hoàn thành thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT, BT2.
II.Chuẩn bị:
-GV: SGV, SGK, từ điển tiếng Việt, Bút dạ, giấy khổ to để HS làm BT 1, nam châm.
-HS: SGK, vở học-BT, chuẩn bị bài mới.
III.Các hoạt động dạy học:
T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1’
4'
1'
17'
16’
3' I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS
II.Kiểm tra :
-Gọi 2HS đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu, các HS khác theo dõi, lắng nghe và nhận xét.
-GV nhận xét .
III.Bài mới :
1.Giới thiệu bài-ghi đề bài:
3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
• Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-Hướng dẫn HS làm: Chia nhóm cho cả lớp, phát phiếu, bút dạ, cho các nhóm thi làm bài.
-Cho các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
-GV hướng dẫn, nhận xét HS, cho HS ghi bài vào vở.
• Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập
-GV Hướng dẫn HS làm Bt2.
-Cho HSlàm theo cặp: đọc thầm từng câu tục ngữ, ca dao, trao đổi, phỏng đoán từ còn thiếu; Đại diện nhóm lên bảng dán kết quả bài làm; lớp nhận xét; HS nối tiếp nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ ca dao sau khi đã điền hoàn chỉnh.
-GV nhận xét, tuyên dương cho nhóm tốt nhất (kết quả:Uống nước nhớ nguồn); Cho HS làm vào vở
-Cho HS đọc .
IV. Củng cố , dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài học; nhận xét tiết học; yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao; Chuẩn bị tiết sau: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối .
-HS đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu .
-Lớp nhận xét.
-HS lắng nghe .
-Lắng nghe
-1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập.
-HS thi làm bài theo nhóm: Trao đổi, viết nhanh những câu tục ngữ, ca dao tìm được.
-Nhóm lên bảng dán kết quả mình làm, lớp nhận xét.
-Lắng nghe, làm vào vở .
-1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập.
-Lắng nghe
-HS làm bài theo cặp:
-Lớp lắng nghe và ghi vào vở bài tập .
-HS nêu .
-HS lắng nghe .
ược : 12 x 2,5 = 30 (km ) Đáp số: 30 km -HS nhận xét. -Lắng nghe -2 HS nhắc. HS đọc đề bài HS làm bài. - HS nhận xét. -Lắng nghe HS làm bài,nêu kết quả -Lắng nghe - HS nêu - Lắng nghe. ------------------------------------ Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I.Mục tiêu : Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng các tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). *Ghi chú: HS hoàn thành thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT, BT2. II.Chuẩn bị: -GV: SGV, SGK, từ điển tiếng Việt, Bút dạ, giấy khổ to để HS làm BT 1, nam châm. -HS: SGK, vở học-BT, chuẩn bị bài mới. III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4' 1' 17' 16’ 3' I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II.Kiểm tra : -Gọi 2HS đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu, các HS khác theo dõi, lắng nghe và nhận xét. -GV nhận xét . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài-ghi đề bài: 3. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Hướng dẫn HS làm: Chia nhóm cho cả lớp, phát phiếu, bút dạ, cho các nhóm thi làm bài. -Cho các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. -GV hướng dẫn, nhận xét HS, cho HS ghi bài vào vở. Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV Hướng dẫn HS làm Bt2. -Cho HSlàm theo cặp: đọc thầm từng câu tục ngữ, ca dao, trao đổi, phỏng đoán từ còn thiếu; Đại diện nhóm lên bảng dán kết quả bài làm; lớp nhận xét; HS nối tiếp nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ ca dao sau khi đã điền hoàn chỉnh. -GV nhận xét, tuyên dương cho nhóm tốt nhất (kết quả:Uống nước nhớ nguồn); Cho HS làm vào vở -Cho HS đọc . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài học; nhận xét tiết học; yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ, ca dao; Chuẩn bị tiết sau: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối . -HS đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu . -Lớp nhận xét. -HS lắng nghe . -Lắng nghe -1HS đọc , nêu yêu cầu cả bài tập. -HS thi làm bài theo nhóm: Trao đổi, viết nhanh những câu tục ngữ, ca dao tìm được. -Nhóm lên bảng dán kết quả mình làm, lớp nhận xét. -Lắng nghe, làm vào vở . -1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập. -Lắng nghe -HS làm bài theo cặp: -Lớp lắng nghe và ghi vào vở bài tập . -HS nêu . -HS lắng nghe . ---------------------------------------------- Tiết 4: CHÍNH TẢ(Nhớ - viết) : CỬA SÔNG (Từ Nơi biển tìm về với đất đến hết) I / Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng CT 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2). II / Chuẩn bị: -GV : SGK, SGV, 2 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập 2 . -HS : SGK,Vở ghi, chuẩn bị bài. III / Hoạt động dạy và học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 21’ 10’ 3’ I/Ổn định: KT sĩ số HS II / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người , tên địa lý nước ngoài và minh hoạ 2 tên người , tên địa lý nước ngoài; Gọi 2 HSTB lên viết: Nông Văn Dền, Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long An; cả lớp theo dõi nhận xét. -GV nhận xét. III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết : -1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối bài Cữa sông -Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ cuối của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. -GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 6 chữ , chú ý các chữ cần viết hoa , các dấu câu , những chữ dễ viết sai –GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai : nước lợ , tôm rảo ,lưỡi sóng , lấp loá . -GV cho HS gấp SGK , nhớ lại 4 khổ thơ cuối và tự viết bài . -Chấm chữa bài: Chọn chấm 7 bài của HS; Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm. -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :1 HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2 . -GV cho HS đọc thầm những đoạn trích và dùng bút chì gạch dưới các tên riêng và giải thích cách viết tên riêng đó, GV phát phiếu cho HS làm bài -Cho HS làm bài tập vào vở . -HS nêu miệng kết quả . -Cho 2 HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên bảng. -GV nhận xét, sửa chữa; Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam cho HS nhớ. 4 / Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt; Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài; chuẩn bị bài sau: ôn tập giữa HK II. -1 HS trình bày quy tắc, tên địa lý Việt Nam và 2 em viết tên riêng; Cả lớp nhận xét. -HS lắng nghe. -HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng -HS đọc thầm và ghi nhớ . -HS chú ý lắng nghe. -HS lên bảng viết: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, lấp loá -HS nhớ - viết bài chính tả. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -HS lắng nghe. -1HSnêu y/cầu nội dung, lớp theo dõi SGK. -HS đọc thầm những đoạn trích và dùng bút chì gạch dưới các tên riêng và giải thích cách viết tên riêng đó. -HS làm bài tập vào vở. -HS nêu miệng kết quả. -HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên bảng; nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe, tập viết nhiều ở nhà. ------------------------------------ Tiết 5: THỂ DỤC: (GV chuyên dạy) ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn : Thứ hai ngày14 tháng 3 năm 2016 Ngày dạy : Thứ tư ngày 16 tháng3 năm 2016 TIẾT 1: MĨ THUẬT: (GV chuyên dạy) -------------------------------- TIẾT 2: ÂM NHẠC: (GV chuyên dạy) --------------------------------- TIẾT 3: Toán: LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. *Ghi chú, BTCL: Làm BT1,2 II- Chuẩn bị: -GV : SGV, SGK, bảng phụ. -HS :SGK, vở ghi chép, làm BT. III-Các hoạt động D-H chủ yếu : TG Hoạt động GV Hoạt động HS 1’ 3’ 1’ 30’ 15’ 15’ 5’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS TB nêu công thức tính quãng đường. Gọi 2 HSK lên bảng làm bài 2 và 3 SGK, cả lớp nhận xét GV kiểm tra 3 VBT, nhận xét, sửa chữa cho HS. 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. Chú ý đổi vận tốc m/phút = km / phút 36 km / giờ = 0,6 km / phút 40 phút = 2/3 giờ - Cho HS làm bài vào vở. - Gọi 3 HS đọc kết quả bài làm của mình và giải thích cách làm. - Gọi HS nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tự tóm tắt, làm BT - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng, các HS khác làm bài nháp, nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách và công thức tính quãng đường. -HD HS làm BT về nhà:Bài 3,4; Nhận xét tiết học; Về nhà hoàn chỉnh bài tập; Chuẩn bị bài sau: Thời gian. -KT đồ dùng -1 HS nêu miệng. 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 SGK, cả lớp nhận xét -Lắng nghe - HS nghe . - HS đọc. S = v x t = 32,5 x 4 = 130 (km) HS làm bài. HS nêu đáp số và giải thích. - Nhận xét. -Lắng nghe - HS làm bài, HS khác nhận xét: Bài giải: Thời gian ô tô đã đi hết đoạn đường AB là: 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Quãng đường AB dài là: 46 x 4,75 = 218,5 (km) Đáp số: 218,5 km -Lắng nghe. - HS nêu. - Lắng nghe. ----------------------------- TIẾT 4: Tập đọc ĐẤT NƯỚC I.Mục tiêu : -Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (TL được các CH trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). *ND điều chỉnh: Thay đổi câu hỏi như sau: -CH1: Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? -CH2: Nêu 1 hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ 3. -CH3: Nêu 1, 2 câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ 4 và thứ 5. II.Chuẩn bị: -GV: SGV, SGK, tranh, ảnh minh hoạ bài học . -HS: SGK, vở ghi chép. III.Các hoạt động dạy học: T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4' 1' 10' 11' 10' 3' I/Ổn định: KT đồ dùng II.Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HSK đọc bài” Tranh làng Hồ”, trả lời câu hỏi: +Kể tên một số tranh làng Hồ mà em biết? +Kĩ thuật tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Các HS khác lắng nghe, nhận xét -GV nhận xét . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV gọi 1 HSK đọc toàn bài,Cho HS xem tranh. -Cho 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài &luyện đọc các tiếng khó : chớm lạnh , hơi may ,ngoảnh lại , rừng tre , phấp phới -Cho 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài & đọc chú giải trong SGK. -Cho HS luyện đọc cặp đôi. -Gọi 1 HS đọc bài -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài : Hai khổ thơ đầu :Cho HS đọc thầm và TL - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? Giải nghĩa từ :hương cốm mới , hơi may *Khổ thơ 3 : HS đọc thầm và trả lời. - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba? Giải nghĩa từ :thay áo mới , nói cười thiết tha . Các khổ thơ còn lại : HS đọc thầm và trả lời. - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm?(HS hoàn thành) -Giải nghĩa từ :chưa bao giờ khuất . c/Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm . (HS hoàn thành) -GV Hướng dẫn HS đọc & đọc mẫu diễn cảm đoạn: "Mùa thu nay . Trời xanh .. thiết tha . phù sa ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng -GV hướng dẫn . IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi bảng ý nghĩa bài học. -GV nhận xét tiết học; Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ; Chuẩn bị ôn tập: đọc & TLCH: các bài đã học từ tuần 19 đến nay. -Kiểm tra đồ dùng -HS đọc lại bài Tranh làng Hồ, trả lời câu hỏi; các hs khác lắng nghe, nhận xét. -HS lắng nghe . -Lắng nghe -1 HS đọc toàn bài, xem tranh; các HS khác lắng nghe, theo dõi - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài &luyện đọc các tiếng khó : chớm lạnh , hơi may ,ngoảnh lại , rừng tre , phấp phới - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài & đọc chú giải trong SGK. -Luyện đọc cặp đôi. -1 HS đọc -Theo dõi - HS đọc thầm và trả lời. - Khổ 1 tả vẻ đẹp, khổ 2 tả nỗi buồn. -Lắng nghe - HS đọc thầm và trả lời. -Đẹp : rừng tre phấp phới , trời thu thay áo mới , trong biếc Vui : rừng tre phấp phới , nói cười thiết tha . - HS đọc thầm và trả lời. -Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta. -Lắng nghe -HS thảo luận nêu cách đọc. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . -HS thi đọc diễn cảm .trước lớp . -HS đọc nhẩm thuộc từng khổ thơ , cả bài -HS thi đọc thuộc lòng. -1HS nêu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do; Các HS khác nhận xét. -HS lắng nghe . -------------------------------------- TIẾT 5: KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I / Mục tiêu: - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II / Chuẩn bị -GV: Một số tranh ảnh về tình thầy trò, SGV, SGK. -HS: SGK, vở ghi chép, chuẩn bị bài. III / Các hoạt động dạy - học : T/g Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 ‘ 4 ‘ 1 ‘ 6 ‘ 26’ 3’ I/Ổn định lớp: Chuẩn bị vào tiết học II/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HSTB kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc . -GV cùng cả lớp nhận xét. III / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Cho 1 HS đọc 2 đề bài, HS khác lắng nghe, theo dõi, yêu cầu HS phân tích đề. -GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài: + Đề 1:trong cuộc sống , tôn sư trọng đạo .GV kết hợp giải nghĩa : tôn sư trọng đạo . + Đề 2: Kỉ niệm , thầy giáo , cô giáo , lòng biết ơn -Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý cho 2 đề. -GV nhắc HS: Gợi ý trong SGK mở rất rộng khả năng cho các em dễ tìm được chuyện đúng với yêu cầu của đề bài để kể. -Cho HS nói về đề tài mình kể ; có thể cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể . 3 / Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : -Kể chuyện theo cặp.GV đến từng nhóm nghe kể, giúp đỡ -Thi kể chuyện trước lớp: HS nối tiếp nhau thi kể và trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện; các HS khác nhận xét bình chon bạn kể tốt. -GV nhận xét bình chọn HS kể tốt . IIII/ Củng cố dặn dò: -HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân; chuẩn bị trước để học tốt tiết kể chuyện” Lớp trưởng của tôi” . -Gv nhận xét tiết học. -Chuẩn bị -1 HS kể 1 câu chuyện; HS khác lắng nghe, theo dõi, nhận xét. -Lắng nghe -Lắng nghe -Thực hiện; phân tích đề bài. -HS chú ý theo dõi trên bảng . -4 HS đọc 2 gợi ý cho 2 đề. -HS lắng nghe. -HS nêu đề tài của mình kể , làm dàn ý . -HS kể theo cặp . -Thực hiện -Lắng nghe -Lắng nghe ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn :Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2016 Ngày dạy : Thứ năm ngày 17 tháng 3 năm 2016 TIẾT 1: KHOA HỌC: (Hiệu phó dạy) -------------------------------- TIẾT 2: ĐỊA LÝ: CHÂU MĨ I- Mục tiêu : - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu : + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châu mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ. - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ. *Ghi chú: HS hoàn thành: +Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. +Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm trên diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. -Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. II- Chuẩn bị: -GV: SGK, SGV, bản đồ Thế giới, bản đồ tự nhiên châu Mỹ, tranh ảnh về rừng A-ma-zôn. -HS: SGK, vở ghi chép. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ 3/ 1/ 9’ 10’ 8’ 3’ I- Ổn định lớp : KT đồ dùng dạy học II Kiểm tra bài cũ : “Châu Phi (tiếp theo)”. - Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với kinh tế châu Âu và châu Á ? - Em biết gì về đất nước Ai Cập ? - Nhận xét. III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài :” Châu Mĩ ”. 2. - Hoạt động : a) Vị trí địa lí và giới hạn . Hoạt động 1 :(làm việc theo nhóm4) +Bước 1: - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia 2 bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu Tây (Lưu ý GV : đường phân chia hai bán cầu đông và là một vòng tròn đi qua kinh tuyến 200T – 1600Đ) - GV hỏi : Quan sát Quả Địa cầu cho biết : Những châu lục nằm ở bán cầu Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây ? + Bước 2: HS trả lời các câu hỏi ở mục 1 trong SGK, cụ thể : - Quan sát hình 1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào. - Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng ở thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới. + Bước 3: - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. *Kết luận : Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, bao gồm : Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới. b) Đặc điểm tự nhiên. *Hoạt động2: (làm việc theo nhóm) -Bước1: HS trong các nhóm quan sát hình 1, 2 và đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: - Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ a, b, c, d, e, g và cho biết các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ. - Nhận xét về địa hình Châu Mĩ. - Nêu tên và chỉ trên hình 1 : + Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ. + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ . + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ . + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. -Bước 2: + GV yêu cầu HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. + GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. *Kết luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ Tây sang Đông: Dọc bờ biển phía Tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coóc -đi -e và An- Đét ; ở giữa là những đồng bằng lớn: Đồng bằng Trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng bằng a-ma-dôn ở Nam Mĩ ; phía đông là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin. * Hoạt động3: (làm việc cả lớp) GV hỏi : -Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? -Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu ? (HS hoàn thành) -Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn. - GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. *Kết luận: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dôn là vùng rừng rậm nhiết đới lớn nhất thế giới. IV - Củng cố,dặn dò: + Tìm châu Mĩ trên Quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Tự nhiên Thế Giới; Em hãy nêu đặc điểm của địa hình châu Mĩ. - Nhận xét tiết học; Chuẩn bị bài sau: “ Châu Mĩ (Tiếp theo)”. -Kiểm tra đồ dùng -2HSK trả lời,cả lớp nhận xét -HS nghe. - HS nghe . - HS theo dõi. - Những châu lục nằm ở bán cầu đông:Châu Á,Phi,Âu,Châu Đại dương. -Những châu lục ở bán cầu tây:Châu Mỹ. - Phía đông giáp với Đại Tây dương, phía bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp Thái Bình Dương. - Châu Mĩ có diện tích 42 triệu km2 , đứng thứ 2 trên thế giới, sau châu Á. - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS khác bổ sung. -HS nghe. - Các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ, Nam Mĩ . - Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông . + Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao, đồ sộ như dãy Cooc-đi-e, dãy An-đét. + Đồng bằng trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ và đồng bằng A-ma-dôn ở Nam Mĩ . + Ở phía đông có dãy núi A-pa-lat . Có các cao nguyên như là cao nguyên Bra-xin, cao nguyên Guy-an. + Sông A-ma-dôn và sông Pa-ra-na + HS lên chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở châu Mĩ. -HS nghe. -Nghe - Khí hậu hàn đới, khí hậu ôn đới và khí hậu nhiệt đới . - Vì châu Mĩ nằm trải dài trên cảc hai bán cầu Bắc và Nam - Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của Trái Đất . - HS giới thiệu . -HS lắng nghe -HS trả lời,và chỉ trên bản đồ. -HS nghe ; xem bài trước. ----------------------------- TIẾT 3 : Toán: THỜI GIAN I– Mục tiêu : Giúp HS : Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. *Ghi chú, BTCL: bt: 1 ( cột 1,2), 2. *Phân loại đối tượng HS: HS HT làm được BT3. II- Chuẩn bị: -GV: SGK, bảng phụ, SGV. -HS: SGK, vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 3’ 1’ 17’ 15’ 8’ 7’ 3’ 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS hoàn thành lên làm bài tập 4, cả lớp làm vào vở nháp, nhận xét bài bạn làm. - 1HS hoàn thành nêu cách tính và công thức tính quãng đường, các HS khác nhận xét. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học b– Hướng dẫn : * Hình thành cách tính thời gian Bài toán 1: - Nêu bài toán trong SGK. Cả lớp tự giải. - Bài toán hỏi gì? - Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? - Hướng dẫn HS đi đến cách tính: 170 : 42,5 = 4 (giờ) S : v = t - Giúp HS đi đến kết luận: Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. t = S : v -Gọi 2HS nhắc lại. Bài toán 2: - Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài. - Cho HS dựa vào công thức tính thời gian vừa được học để giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm; HS dưới lớp làm nháp. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét (sửa chữa nếu có) - Gọi vài HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian. - Từ công thức tính vận tốc, ta có thể suy ra các công thức còn lại không? Tại sao? - GV viết sơ đồ lên bảng cho Hs thấy c- Thực hành : Bài 1: làm cột 1, 2 Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS làm câu a) và nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở các câu còn lại. - Gọi HS đọc bài làm của mình
File đính kèm:
- TUAN 27.doc