Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2010-2011
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ?
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn.
- Mời học sinh nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu.
- Mời 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2.
- Mời một số HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
c) Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
d) Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm.
- Mời đại diện một số nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Cho HS làm vào vở.
- Chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS khá, giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Phần nhận xét: Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. - Mời học sinh nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tách các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Mời 3 HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng. c) Ghi nhớ: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. d) Luyện tâp: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài theo nhóm 7 vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3: - Cho HS làm vào vở. - Chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - 1 - 2 HS trả lời, cho VD - Vài HS nhận xét. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh. + Lời giải: (bài 1, 2 và 3) - Câu 1: , anh công nhân I- va- nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào - Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. - Câu 3: Lê - nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I - va - nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. + Lời giải: Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu thì - Cặp QHT là : nếu thì . *Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng Lời giải: Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20.... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I. Mục tiêu: - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: - GV: Một số truyện, sách, báo liên quan. - HS: Dụng cụ học tập IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể lại chuyện Chiếc đồng hồ, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn HS kể chuyện * Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề: - GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp) - GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. * HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung câu truyện. - GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn. - Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: + Bạn tìm được truyện hay nhất. + Bạn kể chuyện hay nhất. + Bạn hiểu truyện nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 1 - 2 HS kể chuyện - Vài HS nhận xét. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - Nhiểu HS nhắc lại tên bài - HS đọc đề. Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. - 3 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK. - HS đọc thầm lại gợi ý 1. - HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện. - HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp: + Đại diện các nhóm lên thi kể. + Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20.... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Môn: Chính tả Nghe – viết: Cánh cam lạc mẹ I. Mục tiêu cần đạt: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ, toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả. . - Làm được BT2 a/b. II. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Phiếu học tập cho bài tập 2a. 2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng dưới lớp viết bảng con - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả: - GV Đọc bài viết. + Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm.Nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài tập 2. - Mời một HS nêu yêu cầu. - Cho cả lớp làm bài cá nhân. - Cho HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm, sau đó các nhóm lên trình bày. Gọi 1 - 2 HS sẽ đọc toàn bộ câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - 2 HS viết: sợi dây, cái rây, giây phút. - Nhận xét - Lắng nghe. - Nhiều HS đọc lại tên bài. - HS theo dõi SGK. - Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo - HSđọc thầm lại bài viết. - HS viết bảng con. - HS nêu cách trình bày . - HS viết bài. - HS soát bài. - Tìm chữ cái thích hợp vào mỗi ô trống: a. r, d hay gi ? - Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. b. o hay ô ( Thêm dấu thích hợp) Các từ cần điền là: đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20. KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Đạo đức Em yêu quê hương (tiết 2) GDBVMT- Mức độ: Liên hệ GD kĩ năng sống GDMTBĐ – Liên hệ I. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này, HS biết: -Mọi người cần phải yêu quê hương. -Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. -Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. II. Giáo dục kĩ năng sống Kĩ năng xác định giá trị ( yêu quê hương). Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cánh mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. Kĩ năng trình bày những hiểu biết về quê hương của bản thân. III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án. IV. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. V. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương. - Gv nhận xét đánh giá 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Các hoạt động Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK) - GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b, c Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,... + Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. * GDMTBĐ: Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, MT BĐ là hết lòng yêu quê hương biển đảo. Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm. - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát, - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - Vài HS nhận xét. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. - Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ. - HS xem tranh và trao đổi, bình luận. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - HS giải thích lí do. - 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS thảo luận và trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình. - HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu tầm được - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20. KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Địa lí Châu Á (tiếp theo) GDMTBĐ – Mức độ: Liên hệ I. Mục tiêu: * Học xong bài này, HS: -Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này. -Dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt động sản xuất của người dân châu á. -Biết được khu vực Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng được nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Bản đồ tự nhiên châu Á 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản ? - Nhận xét- bổ xung. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Các hoạt động Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để so sánh : +Dân số Châu á với dân số các châu lục khác. +Dân số châu á với châu Mĩ. +Cả lớp và GV nhận xét. -Bước 2: HS đọc đoạn văn ở mục 3: +Người dân châu á chủ yếu là người có màu da gì? Địa bàn cư trú chủ yếu của họ ở đâu? +Nhận xét về màu da và trang phục của người dân sống trong các vùng khác nhau. -GV bổ sung và kết luận:Châu á có số dân đông nhất thế giới. d) Hoạt động kinh tế: Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) -B1: Cho HS quan sát hình 5, đọc bảng chú giải. -B2: Cho HS lần lượt nêu tên một số ngành sản xuất chính ở châu á? -B3: HS làm việc nhóm nhỏ với hình 5. + Cho biết sự phân bố của một số ngành sản xuất chính của châu á? -B4: GV bổ sung thêm một số hoạt động SX khác. -GV kết luận: Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -B1:Cho HS quan sát hình 3 bài 17 và hình 5 bài 18. +GV xác định lại vị trí khu vực Đông Nam á. +Đông Nam á có đường xích đạo chạy qua vậy khí hậu và rừng Đông Nam á có gì nổi bật? +Cho HS đọc tên 11 quốc gia trong khu vực. -B2: Cho HS liên hệ với hoạt động sản xuất và các sản phẩm công nghiệp ,nông nghiệp, của Việt Nam. -GV nhận xét. Kết luận: * GDMTBĐ: Biết những nét lớn về đặc điểm tự nhiên Châu Á, trong đó biển, đại dương có vị trí quan trọng. Biết một số ngành kinh tế của dân cư ven biển Châu Á: đánh bắt nuôi trồng hải sản. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - 3 HS tiếp nối nhau trả lời. - Vài HS nhận xét. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. -HS so sánh. -Châu á có số dân đông nhất so với các châu lục khác. - Dân số châu á gấp gần 4,5 lần dân số của châu Mĩ. +Màu da vàng . Họ sống tập trung đông đúc ở các vùng châu thổ màu mỡ. +Người dân sống ở các vùng khác nhau có màu da và trang phục khác nhau. -HS thảo luận nhóm 4. - Trồng bông, trồng lúa mì, lúa gạo, nuôi bò, khai thác dầu mỏ + Khai thác mỏ : I- Rắc, Trung Quốc ,ấn Độ + Trồng lúa: Niu đê- li, Thái lan ,Việt Nam - HS chỉ trên bản đồ tự nhiên châu á. - Đông Nam á có khí hậu gió mùa nóng ẩm. -HS kể tên 11 nước trong khu vực Đông Nam á. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20. KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Khoa học Sự biến đổi hóa học (TT) GD Kĩ năng sống I. Mục tiêu cần đạt: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt. - Giáo dục học sinhý thức tích cực học tập, yêu thích khoa học. II. Các kĩ năng sống: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm - Kĩ năng ứng phó với những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm. III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Quan sát, trao đổi theo nhóm; chơi trò chơi IV. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Nước, một số chất tan và không tan. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. V. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là sự biến đổi hoá học? cho ví dụ? - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Các hoạt động Hoạt động 1: Trò chơi “chứng minh vai trò của nhiệt trong biến đổi hoá học” Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình chơi trò chơi theo hướng dẫn ở trang 80 SGK Bước 2: Làm việc cả lớp - Từng nhóm giới thiệu các bức thư của nhóm mình với các bạn nhóm khác. - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt. b. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin trong SGK. - Bước 1: Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc thông tin, quan sát các hình vẽ trang 80, 81 sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi ở mục đó. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi . + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra dưới tác dụng của ánh sáng. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - 2, 3 HS nêu. - Vài HS nhận xét. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. - HS chơi trò chơi theo nhóm. - Các nhóm giới thiệu bức thư của nhóm mình. - HS đọc, quan sát tranh để trả lời các câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20. KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Khoa học Năng lượng GDMTBĐ Mức độ: Liên hệ I. Mục tiêu cần đạt: - Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,nhờ được cung cấp năng lượng. - Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Thí nghiệm theo nhóm nhỏ. III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Hình trang 83 SGK. Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn, còi. 2/- HS: Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là biến đổi hoá học? Cho ví dụ? - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Các hoạt động Hoạt động 1: Thí nghiệm - Cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 7 và thảo luận: + Hiện tượng quan sát được là gì? + Vật bị biến đổi như thế nào? + Nhờ đâu vật có biến đổi đó? - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận : - GV cho HS nêu lại kết luận. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Bước 1: Làm việc theo cặp + HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. + GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ: * Để có nguồn năng lượng sạch chúng ta cần làm gí? * GDMTBĐ: Biển cung cấp nguồn năng lượng quý giá: dầu khí, gió, thủy triều. GD sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - 2, 3 HS nêu. - Vài HS nhận xét. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. - HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng. - HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. + Chiếc cặp sách được nâng lên cao, ngọn nến cháy và toả nhiệt, động cơ ô tô quay đèn sáng + Nhờ vật được cung cấp năng lượng. - Ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi ,hoạt động. - HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ: Hoạt động Nguồn năng lượng Người nông dân cày, cấy, Các bạn học sinh đá bóng, học bài, Chim đang bay Máy cày Thức ăn Thức ăn Thức ăn Xăng - Giữ gìn vệ sinh nguồn năng lượng: thức ăn, nước uống. . . - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20. KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Lịch sử Ôn tập: chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc (1945 – 1954) I. Mục tiêu: Học xong bài này HS: - Biết sau Cách mạng thánh Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc đói”. “giặc dốt”, giặc ngoại xâm”. - Thống kê những sự kiên lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược: + 19 - 12 - 1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Chiến dịch Điện Biên Phủ. - Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử của dân tộc và ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước hoà bình... II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu). Phiếu học tập của HS. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt
File đính kèm:
- TUẦN 20.doc