Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2010-2011
Kể chuyện
Chiếc đồng hồ
I. Mục tiêu:
- HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
- GV: Một số truyện, sách, báo liên quan.
- HS: Dụng cụ học tập
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
* GV kể chuyện
- GV kể chuyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
* Hướng dẫn HS kể chuyện
* Kể chuyện theo cặp:
- Y/c HS kể chuyện theo cặp.
* Thi kể trước lớp.
- Y/c HS kể chuyện trước lớp và tóm tắt nội dung trong tranh.
- Y/c 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện.
- GV và HS nhận xét và bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
1 - 2 HS kể chuyện
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài
- HS lắng nghe.
- HS nghe và quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện trước.
- Mỗi HS kể chuyện 1- 2 đoạn của chuyện theo cặp.
- HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn chuyện trước lớp theo tranh
- 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
c tên bài cá nhân, đồng thanh. - 2HS đọc bài. - Lớp đọc thầm. - HS làm bài. - HS trình bày kết quả bài làm. + Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con Khỉ / CN cũng nhảy phốc lên ngồi trên lưng con chó to. VN + Hễ con chó /đi chậm/, con khỉ/ cấu CN VN CN hai tai chó giật giật. v + Con chó /chạy sải thì khỉ / c v c gò lưng như người phi ngựa. v +Chó/ chạy thong thả, khỉ / buông c v c thõng hai tay, ngồi ngúc nga ngúc v ngắc. + Không thể tách vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ chặt chẽ với nhau. - - HS đọc ghi nhớ. - HS lấy ví dụ. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. - HS làm bài tập. - HS trình bày kết quả bài làm. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. VD. + Mùa xuân đã về, cây cối đâm chồi nẩy lộc. + Mặt trời mọc, sương tan dần. - 1 HS đọc lại ghi nhớ. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20.... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Luyện từ và câu Cách nối các vế câu ghép I. Mục tiêu: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục II); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: - Từ điển HS, Bảng nhóm, bút dạ. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? - Nhận xét, bổ sung 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Phần nhận xét: Bài tập 1: - Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung các bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cho cả lớp đọc thầm lại các câu văn, đoạn văn. - Yêu cầu HS dùng bút chì gạch chéo để phân tách hai vế câu ghép; gạch dưới những từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Mời 4 học sinh lên bảng mỗi em phân tích một câu. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. c) Ghi nhớ: - Có mấy cách nối các vế câu trong câu ghép? - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. d) Luyện tâp: Bài tập 1: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thảo luận nhóm 4. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm bài vào vở. - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét bạn có đoạn văn hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - HS nêu khái niệm và cho ví dụ - Vài HS nhận xét. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh. HS đọc thầm lại đoạn văn - Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - Câu 2: Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - Câu 3: Dấu hai chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế câu. - Câu 4: Các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế câu. - Có hai cách nối các vế trong câu ghép 2 - 3 HS đọc ghi nhớ SGK Lời giải: - Đoạn a có một câu ghép, với 4 vế câu: 4 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. - Đoạn b có một câu ghép, với 3 vế câu: 3 vế câu nối với nhau trực tiếp, giữa các vế câu có dấu phẩy. - Đoạn c có một câu ghép, với 3 vế câu: vế 1 và vế 2 nối với nhau trực tiếp, giữa 2 vế câu có dấu phẩy. Vế 2 nối với vế 3 bằng quan hệ từ rồi. - HS làm bài vào vở. - HS trình bày. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20.... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Kể chuyện Chiếc đồng hồ I. Mục tiêu: - HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: - GV: Một số truyện, sách, báo liên quan. - HS: Dụng cụ học tập IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại chuyện về một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình. - GV nhận xét bổ sung 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. * GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1. - GV kể chuyện lần 2 vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ. * Hướng dẫn HS kể chuyện * Kể chuyện theo cặp: - Y/c HS kể chuyện theo cặp. * Thi kể trước lớp. - Y/c HS kể chuyện trước lớp và tóm tắt nội dung trong tranh. - Y/c 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện. - GV và HS nhận xét và bình chọn cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. 1 - 2 HS kể chuyện - Vài HS nhận xét. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - Nhiểu HS nhắc lại tên bài - HS lắng nghe. - HS nghe và quan sát tranh minh hoạ. - 1 HS đọc thành tiếng các yêu cầu của giờ kể chuyện trước. - Mỗi HS kể chuyện 1- 2 đoạn của chuyện theo cặp. - HS kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện. - HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn chuyện trước lớp theo tranh - 1 – 2 HS kể toàn bộ câu chuyện trước lớp và rút ra nội dung chuyện. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20.... KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Môn: Chính tả Nghe – viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực I. Mục tiêu cần đạt: - Nghe viết đúng bài chính tả, toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi(BT1). - HS làm được bài tập 2. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Bảng phụ viết mô hình cấu tạo vần bài tập 2. 2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng dưới lớp viết bảng con - GV nhận xét bổ sung 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả: - Gv đọc bài chính tả. + Bài chính tả cho em biết điều gì? - GV nhắc HS chú ý cách viết các tên riêng, cách trình bày bài chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại cho HS soát lỗi. - GV nhận xét tại lớp 5 bài viết. - GV nhận xét chung. c) HD HS làm bài tập chính tả Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu của bài tập, nhắc HS ghi nhớ: + Ô 1 là chữ r , d hoặc gi. + Ô 2 là chữ o hoặc ô. - Nhận xét, bổ sung và đưa ra đáp án đúng. Bài 3a: GV HD h/s làm bài - GV yêu cầu HS trình bầy kết quả, - Nhận xét, bổ sung 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - 2 HS viết: sợi dây, cái rây, giây phút. - Nhận xét - Lắng nghe. - Nhiều HS đọc lại tên bài. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm lại bài. + Bài chính tả cho chúng ta biết Nguyễn Trung Trực là nhà yêu nước nổi tiếng của Việt Nam. Trước lúc hi sinh ông đã có một câu nói khẳng khái, lưu danh muôn thuở: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây.” - HS đọc thầm lại đoạn văn. - HS nghe, viết bài vào vở. - HS soát bài. - HS chữa những lỗi phổ biến. - HS đọc thầm và tự làm bài, trình bày kết quả. + Mầm cây tỉnh giấc, vườn đầy tiếng chim. Hạt mưa mải miết trốn tìm. Cây đào trước cửa lim dim mắt cười. Quất gom từng hạt nắng rơi. Tháng giêng đến tự bao giờ? Đất trời viết tiếp bài thơ ngọt ngào. - HS làm bài theo nhóm đôi. - Một số em đọc bài làm. a. Ve nghĩ mãi không ra, lại hỏi. Bác nông dân ôn tồn giảng giải. Nhà tôi còn bố mẹ già.....là dành dụm cho tương lai. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20. KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Đạo đức Em yêu quê hương ( tiết 1) GDBVMT- Mức độ: Liên hệ GD kĩ năng sống GDMTBĐ – Liên hệ I. Mục tiêu cần đạt: Học xong bài này, HS biết: -Mọi người cần phải yêu quê hương. -Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình. -Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tôt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương. II. Giáo dục kĩ năng sống Kĩ năng xác định giá trị ( yêu quê hương). Kĩ năng tư duy phê phán. Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền thống cánh mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương. Kĩ năng trình bày những hiểu biết về quê hương của bản thân. III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án. IV. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: - Giấy, bút màu. Các bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. V. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ nữ - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Hướng dẫn HS luyện tập HĐ 1: Tìm hiểu truyện Cây đa làng em. * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ thể của tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - GV đọc truyện Cây đa làng em. + Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa? + Hà gắn bó với cây đa như thế nào? + Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì? + Những việc làm của bạn Hà thể hiện tình cảm gì với quê hương? + Qua câu chuyện của bạn Hà, em thấy đối với quê hương chúng ta phải có tình cảm và hành động gì? HĐ 2: Làm bài tập 1 sgk. * Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm thể hiện tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Yêu cầu HS thảo luận - GV kết luận ý kiến đúng. - Y/c HS đọc phần ghi nhớ ( sgk) * GDMTBĐ: Bảo vệ, giữ gìn tài nguyên, MT BĐ là hết lòng yêu quê hương biển đảo. HĐ 3: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: HS kể được những việc các em đã làm thể hiện tình yêu quê hương. * Cách tiến hành: - Y/c HS thảo luận theo nhóm các ý sau: + Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình? + Bạn đã làm được những việc gì thể hiện tình yêu quê hương mình? - Nhận xét – bổ sung. - GV kết luận, khen những HS biết thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể. GDBVMT: Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - 3 HS tiếp nối nhau trình bày. - Vài HS nhận xét. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. - 1 HS đọc lại truyện. - HS thảo luận nhóm 4 các câu hỏi trong SGK. - Đại diện các nhóm trình bày, cả lớp trao đổi. bổ sung. + Vì cây đa là biểu tượng của quê hương cây đa đem lại nhiều lợi ích cho mọi người. + Mỗi lần về quê, Hà đều cùng các bạn chơi dưới gốc đa. + Để chữa cho cây đa sau trận lụt. + Bạn rất yêu quý quê hương. + Chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương. - HS thảo luận theo cặp bài tập 1. - Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Trường hợp a, b, c, d thể hiện tình yêu quê hương. - 3 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. - HS thảo luận theo nhóm sau đó một số HS trình bày trước lớp. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20. KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Địa lí Châu Á GDMTBĐ – Mức độ: Liên hệ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nhớ tên các châu lục, đại dương. - Biết dựa vào lược đồ hoặc bản đồ nêu được vị trí địa lí , giới hạn của châu á. - Nhận biết được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiiên châu á. - Đọc được tên các dạy núi, đồng bằng lớn của châu á. - Nêu được một số cảnh thiên nhiên châu á và nhận biết được chúng thuộc khu nào của châu á. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: - Quả địa cầu. Bản đồ tự nhiên châu á. Tranh ảnh về một số cảnh thiên nhiên châu á. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Các hoạt động a. Vị trí địa lí và giới hạn: * Hoạt động 1: ( Làm việc theo nhóm) - Bước 1: Y/c HS quan sát hình trong sgk và trả lời các câu hỏi sau: + Dựa vào hình 1, cho biết tên các châu lục và đại dương mà châu á tiếp giáp? + Châu á nằm ở bán cầu bắc hay bán cầu nam trải từ vùng nào đến vùng nào trên trái đất? + Châu á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào? - Y/c các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. b. Đặc điểm tự nhiên: * Hoạt động 1: Diện tích và dân số châu á: - Y/c HS làm việc theo nhóm. - GV treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để so sánh diện tích châu á với diện tích các châu lục khác? + Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm trên hình 3các chữ a, b , c, d, e cho biết các cảnh thiên nhiên đó được chụp ở những khu vực nào của châu á? - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày. - Nhận xét – bổ sung. * GDMTBĐ: Biết những nét lớn về đặc điểm tự nhiên Châu Á, trong đó biển, đại dương có vị trí quan trọng. Biết một số ngành kinh tế của dân cư ven biển Châu Á: đánh bắt nuôi trồng hải sản. 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - Lắng nghe. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. - HS Làm việc theo nhóm. - HS quan sát hình trong sgk và trả lời các câu hỏi + Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương + Phía Đông giáp với Thái Bình Dương + Phía Nam giáp ấn Độ Dương. + Phía Tây Nam giáp với Châu Phi + Phía Tây và Tây Bắc giáp với Châu Âu. - Châu á nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng cực Bắc đến quá xích đạo. - Châu á chị ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu : + Hàn đới ở phía Bắc á. + Ôn đới ở giữa lục địa Châu á. + Nhiệt đới ở Nam á. - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS làm việc theo nhóm. + Diện tích châu á lớn nhất trong 6 châu lục . gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. + Dân số châu á đứng thứ nhất trong tất cả các châu lục. + Hình a: Vịnh biển Nhật Bản.( châu á) + Hình b: Bán hoang mạc( ca – dắc – xtan) – Trung á + Hính c: Đồng bằng ( đảo Ba – li, In - đô - nê – xi – a) - Đông Nam á. + Hình d: Rừng Tai – ga( Liên Bang Nga) – Bắc á. + Hình e: Dãy núi Hi – ma- li – a( Phần thuộc Nê- pan) – Nam á - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20. KẾ HOẠCH DẠY – HỌC Khoa học Dung dịch. I. Mục tiêu cần đạt: Sau bài học, HS biết: - Cách tạo ra một dung dịch. - Kể tên một số dung dịch. - Nêu một số cách tách một số chất trong dung dịch. II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Thí nghiệm theo nhóm nhỏ. III. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Tranh minh họa. Phiếu BT dành cho HS. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. IV. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hỗn hợp? Hãy nêu cách tách một chất ra khỏi hỗn hợp? - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu tiết học. - Ghi tên bài lên bảng. b) Các hoạt động Hoạt động 1: Tạo ra một dung dịch. - Bước 1: Y/c HS làm việc theo nhóm. + Tạo một dung dịch đường hoặc muối ( tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định và ghi vào bảng sau - Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch + Thảo luận câu hỏi: - Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì? - Dung dịch là gì? - Kể tên một số dung dịch mà em biết? - Bước 2: - Y/c HS làm việc cả lớp. - Y/c đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch. - Các nhọm nhận xét – bổ xung * Kết luận: ( sgk) Hoạt động 2: thực hành: - Bước 1: Y/c HS làm việc theo nhóm. + Đọc mục hướng dẫn thực hành và thảo luận các câu hỏi sau: - Theo bạn, những giọt nước đọng trên đĩa có mặn như nước muối trong cốc không? Tại sao? + Bước 2: Làm việc cả lớp. - Y/c đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. * kết luận : ( sgk) 4. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - Nhận xét - Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học - Nhận xét tiết học - Báo cáo sĩ số - Hát vui. - 2, 3 HS nêu. - Vài HS nhận xét. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - Lắng nghe. - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh. - HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm tạo một dung dịch đường hoặc muối ( tỉ lệ nước và đường do từng nhóm quyết định) và ghi vào bảng sau Tên dung dịch và đặc điểm của dung dịch - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hoà tan được vào trong chất lỏng đó. - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hoà tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất lỏng hoà tan vào với nhau được gọi là dung dịch. - HS kể tên: Xà phòng, dung dịch giấm và đường hoặc giấm và muối - đại diện các nhóm nêu công thức pha chế dung dịch. - HS làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm các công việc được giao. - Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc . vì chỉ có hơi nước bốc lên khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước . Muối vẫn còn lại trong cốc. - Qua thí nghiệm trên cho ta thấy ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách trưng cất. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm mình. - Nêu nội dung bài học - 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét. F Rút kinh nghiệm: Thứ ngày tháng ..năm 20. KẾ HOẠCH DẠY-HỌC Sự biến đổi hóa học Môn: Khoa học GD Kĩ năng sống I. Mục tiêu cần đạt: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt. - Giáo dục học sinhý thức tích cực học tập, yêu thích khoa học. II. Các kĩ năng sống: - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm - Kĩ năng ứng phó với những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm. III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học: - Quan sát, trao đổi theo nhóm; chơi trò chơi IV. Phương tiện dạy – học: 1/- GV: Nước, một số chất tan và không tan. 2/- HS: - Dụng cụ học tập. V. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bước 1: Làm việc theo nhóm: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng sảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập. Bước 2: Làm việc cả lớp - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Hiện tượng chất này biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là gì? Sự biến đổi hoá học là gì? - GV kết luận: Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác như hai thí nghiệm trên gọi là sự biến đổi hoá học - HS thực hành và thảo luận theo nhóm. + Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy. + Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. + Được gọi là sự biến đổi hoá học. + Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. - 1 - 2 HS nhắc lại. ¬ Hoạt động 2: - Nhằm đạt được mục tiêu: HS phân biệt được sự biến đổi hoá học và sự biến đổi lí học. - Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn thảo luận - Hình thức tổ chức: Vấn đáp, gợi mở, thực hành; thảo luện nhóm, cá nhân. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 79 sách giáo khoa và thảo luận các câu hỏi: + Trường hợp nào có sự biến đổi hoá học? Tại sao bạn kết luận như vậy? + Trường hợp nào có sự biến đổi lí học? Tại sao bạn kết luận như vậy? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện các nhóm trả lời, mỗi nhóm trả lời một câu hỏi
File đính kèm:
- TUẦN 19.doc