Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Kể chuyện

Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia

I. Mục tiêu:

- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.

II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.

- Vấn đáp

- Thuyết trình

III. Phương tiện dạy – học:

- GV: - Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. Bảng lớp viết đề bài.

- HS:

IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:

- Y/c 5 Hs kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.

- Nhận xét, bổ sung.

3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.

b) Hướng dẫn HS kể chuyện

 Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- GV phân tích đề, gạch chân các từ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.

- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.

 Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp.

- GV cho HS kể chuyện theo nhóm.

- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.

- GV tổ chức cho hs thi kể trước lớp.

- GV theo dõi và viết lên bảng tên những câu chuyện mà HS kể để cả lớp nhớ khi nhận xét.

- GV và cả lớp nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất người kể hay nhất.

- Nhận xét, bổ sung.

4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học

- Báo cáo sĩ số

- Hát vui.

- 2 Hs kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.

- Vài HS nhận xét.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe.

- Nhiểu HS nhắc lại tên bài

- 2 HS đọc đề bài.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.

- 4- 5 HS tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.

- Hs kể chuyện theo nhóm 4 và nêu suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.

- 3 - 4 HS thi kể trước lớp.

- HS kể xong tự nói về suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình.

- HS cùng Gv nhận xét , bình chọn .

- Nêu nội dung bài học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 

doc36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Tổng kết vốn từ (TT)
I. Mục tiêu:
- HS tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1).
- Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách của con người trong bài văn Cô Chấm (BT2).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Giấy khổ to, bút dạ. Phiếu học tập dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc ghi nhớ
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Y/c HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với một trong các từ đã cho.
- Nhận xét- bổ sung.
Bài 2:
+ Bài tập có những yêu cầu nào?
- GV gợi ý để HS làm bài: Để làm được bài tập cần nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm.
- Y/c HS đọc bài văn và trả lời câu hỏi:
+ Cô Chấm có tính cách gì?
- GV ghi bảng.
- Yêu cầu HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh hoạ cho từng nét tính cách của cô Chấm, mỗi nhóm tìm từ minh hoạ cho một tính cách.
- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2 HS nêu nội dung ghi nhớ về quan hệ từ.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 1 HS đọc Y/c của bài tập.
- HS làm bài theo nhóm 4. 
- 4 nhóm làm trên giấy khổ to lên dán bảng, đại diện nhóm lên trình bày.
- 1 HS đọc Y/c của bài tập.
+ Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô Chấm; tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình.
- Hs nối tiếp nhau phát biểu: trung thực, thẳng thắn; chăm chỉ; giản dị; giàu tình cảm, dễ xúc động.
- HS hoạt động nhóm 4; 4 nhóm viết vào giấy lên đính bảng. 
- Cả lớp nhận xét – bổ sung.
+ Nhà văn không cần nói lên những tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
Vấn đáp
Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
- GV: - Một số tranh ảnh về cảnh sum họp gia đình. Bảng lớp viết đề bài.
- HS: 
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 5 Hs kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện 
 Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV phân tích đề, gạch chân các từ: một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK.
 Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trước lớp..
- GV cho HS kể chuyện theo nhóm.
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm.
- GV tổ chức cho hs thi kể trước lớp.
- GV theo dõi và viết lên bảng tên những câu chuyện mà HS kể để cả lớp nhớ khi nhận xét.
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn câu chuyện hay nhất người kể hay nhất.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 Hs kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài
- 2 HS đọc đề bài. 
- 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý.
- 4- 5 HS tiếp nhau giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
- Hs kể chuyện theo nhóm 4 và nêu suy nghĩ của mình về buổi sum họp đó.
- 3 - 4 HS thi kể trước lớp.
- HS kể xong tự nói về suy nghĩ của mình về không khí đầm ấm của gia đình.
- HS cùng Gv nhận xét , bình chọn ...
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Môn: Chính tả
 Nghe – viết: Về ngôi nhà đang xây 
I. Mục tiêu cần đạt: 
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây. Bài viết sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Làm được BT (2) a / b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3).
II. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Gọi HS nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
- GV Đọc bài viết.
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
- Cho HS đọc thầm lại đoạn viết.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: giàn giáo, huơ huơ, nồng hăng
- Em hãy nêu cách trình bày bài? GV lưu ý HS cách trình bày theo thể thơ tự do. 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc
Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở bài tập. 
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1 - 2 HS đọc lại câu truyện.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Nộp VBT
HS theo dõi SGK.
- Giàn giáo tựa cái lồng, trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc
- HS đọc thầm
- HS viết bảng con.
- Viết hoa các chữ cái đầu dòng
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Tìm từ ngữ chứa các tiếng :
a. Rẻ: giá rẻ, hạt dẻ, giẻ rách
 Rây: mưa rây, nhảy dây, giây bẩn
 b. vàng bạc, ra vào, vỗ tay.
 Dễ dàng, dạt dào, dỗ dành
Lời giải:
Các tiếng cần điền lần lượt là: 
 Rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh ( Tiết 1)
GDBVMT - Mức độ: liên hệ 
GD kĩ năng sống
GDMTBĐ – Liên hệ
I. Mục tiêu cần đạt:
 Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình với những người không biết hợp tác với những người xung quanh. 
II. Giáo dục kĩ năng sống
+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
+ Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; làm việc cá nhân; trình bày 1 phút.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ nữ 
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình huống (trang 25- SGK)
* Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện cụ thể của việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở dưới tranh.
- GV kết luận: 
+ Biết hợp tác với những người xung quanh thì công việc sẽ thế nào?
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
* Mục tiêu: - HS nhận biết được một số việc làm thể hiện sự hợp tác.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 SGK.
- Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những người xung quanh, các em cần phải biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối hợp với nhau trong công việc chung,...; tránh các hiện tượng việc của ai người nấy biết hoặc để người khác làm còn mình thì chơi.
GDBVMT : Biết hợp tác với bạn bè để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK)
* Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến đúng hoặc sai liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- Mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận từng nội dung:
a- Tán thành
b- Không tán thành
c- Không tán thành
d- Tán thành
* GDMTBĐ: Hợp tác với những người xung quanh trong các hoạt động GD tài nguyên MT biển, hải đảo. Tích cực tham gia các hoạt đông tuyên truyền BVTNMT biển, hải đảo ở tường, lớp ở địa phương tổ chức.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
- HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời bài tập số 1 sgk.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành đối với từng ý kiến.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu:
 * Học xong bài này, HS:
 -Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
 -Xác định được trên bản đồ một số thành phố và trung tâm công nghiệp , cảng biển nước ta.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Bản đồ trống Việt Nam.	
 -Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản ?
- Nhận xét- bổ xung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)
-Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong SGK.Gv phát phiếu cho HS thảo luận
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đâu?Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?
+ Trong các câu dưới đây câu nào đúng câu nào sai?
+ Kể tên các sân bay quốc tế của nước ta ? Những thành phố nào có cảng biển lớn vào bậc nhất nước ta?
* Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm trình bày một câu. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét. Kết luận:
- GV treo bản đồ yêu cầu HS chỉ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn tuyến đường sắt Bắc –Nam,quốc lộ 1A 
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau trả lời.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
-HS đọc yêu cầu.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Nước ta có 54 dân tộc ,dân tộc Kinh ( Việt ) có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển.Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng núi và khu vực Tây Nguyên.
- Các câu đúng : b, c ,d
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các sân bay quốc tế của nước ta là:Sân bay Nội Bài ,sân bay Tân Sơn NhấtNhững thành phố có cảng biển lớn vào bậc nhất nước ta là:Hải Phòng , Đà Nẵng , Thành phố Hồ Chí Minh .
- HS chỉ bản đồ theo yêu cầu của GV 
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Chất dẻo
GD Kĩ năng sống
GDBVMT - Mức độ: liên hệ / bộ phận
GDBĐKH – Liên hệ
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học HS có khả năng : Nêu tính chất , công dụng và cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo. 
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống
- Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Quan sát thảo luận cho nhóm nhỏ.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Hình trong sgk trang sgk. Một vài đồ dùng bằng nhựa ...
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cao su có tính chất gì? Hãy nêu công dụng của cao su?
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1. Quan sát.
 - GV cho HS quan sát một số đồ dùng bằng nhựa.., và quan sát tranh trong sách .
- Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả quan sát.
* GV kết luận 
+ Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được sức nén; các máng luồn dây điện không được cứng lắm, không thấm nước.
+ Hình 2: Các loại ống nhựa có máu trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể cuộn lại được, không thấm nước.
+ Hình 3:áo mưa mỏng ,mềm ,không thấm nước.
+ Hình 4 . Chậu , xô nhựa đều không thấm nước.
* Hoạt động 2. Xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
- GV yêu cầu HS được thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV gọi từng HS trả lời câu hỏi .
- GV kết luận :
+ Chất dẻo không có sẵn trong tự nhiên, nó được làm ra từ than đá và dầu mỏ .
+ Chất dẻo có tính chất cách điện , cách nhiệt ,nhẹ ,bền, khó vỡ , Các đồ dùng bằng chất dẻo như: bát ,đĩa, xô, chậu ,bàn nghế,...dùng xong cần được rửa sạch, hoặc lau chùi như những đồ dùng khác cho hợp vệ sinh . Nhìn chung chúng rất bền và không đòi hỏi cách bảo quản đặc biệt.
+ Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho các sản phẩm làm bằng gỗ,da,thuỷ tinh,vải và kim loại vì chúng rất rẻ, bền, nhẹ ,sạch,nhiều màu sắc.
- GV gọi HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
* GDBĐKH: Các vật liệu có nguồn gốc từ chất dẻo khi thải ra môi trường lâu bị phân hủy gây ô nhiễm môi trường
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS quan sát trong sgk. và tìm hiểu về tính chất của đồ dùng làm bằng chất dẻo..
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
- HS lắng nghe.
- HS nêu được tính chấtcủa chất dẻo.
- HS lắng nghe.
- HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Tơ sợi
GDBVMT - Mức độ: liên hệ / bộ phận
GD Kĩ năng sống
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số loại tơ sợi.
- Làm thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Nêu đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi. 
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Phiếu BT dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? nó có tính chất gì?
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1:Nguồn gốc của một số loại tơ sợi:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- Y/c HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến việc làm ra sợi dây, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông.
- Y/c HS phát biểu ý kiến.
b. Hoạt động 2: Tính chất của tơ sợi.
- Y/c HS hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- Y/c nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét 
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS quan sát hình minh hoạ trong sgk và cho biết hình nào có liên quan đến viậc làm ra sợi đay, những hình nào liên quan đến việc làm ra tơ tằm, sợi bông.
+ Hình 1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Liên quan đến việc làm ra sợi bông.
+ Hình 3: Liên quan đến việc làm ra sợi tơ tằm.
- HS hoạt động theo nhóm để làm các thí nghiệm phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến và ghi vào phiếu bài tập 
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: 	
Thứ ngày  tháng ..năm 20.
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới
I. Mục tiêu:
 Học song bài này hs biết.
- Mối quan hệ giữa tiền tuyến và hậu phương trong kháng chiến.
- Vai trò của hậu phương trong những năm kháng chiếnchống thực dân Pháp.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Tranh ảnh trong sách gk.
 - Phiếu học tập của HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng biên giới thu đông 1950 ?
- GV nhận xét 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1.
- GV tóm lược tình hình địch sau chiến dịch biên giới thu đông năm 1950. Quân Pháp lập kế hoạch nhằm xoay chuyển tình thế bằng cách tăng cường đánh phá hậu phương của ta đẩy mạnh tiến công quân sự .Vì vậy xây dựng hậu phương vững mạnh cũng là đẩy mạnh kháng chiến.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận .
- GV theo dõi giúp đỡ các nhóm.
* Hoạt động 2.
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai diễn ra vào năm nào ?Đề ra nhiệm vụ gì cho cách mạng Việt Nam ? Điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ấy?
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc diễn ra trong bối cảnh nào ?
+ Việc tuyên dương những tập thể và cá nhân tiêu biểu trong đại hội có tác dụng như thế nào đối với phong trào thi đua yêu nước phục vụ kháng chiến?
+ Tinh thần thi đua của kháng chiến của đồng bào ta được thể hiện qua các mặt nào ?
- Gv kết luận :
* Hậu phương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng chiến chống pháp nó làm tăng thêm sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống pháp.
- GV nêu tên một số anh hùng trong cuộc kháng chiến về các lĩnh vực.
- Gv y/c 1

File đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc