Kế hoạch dạy học Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Trường TH & THCS Minh Thuận 2

1. Ổn định lớp: Cho HS hát

2. Kiểm tra bài cũ:

- GV treo tranh minh hoạ Mồ côi sử kiện

- Kể chuyện: Mồ côi sử kiện

3. Bài mới: Anh đom đóm

Hoạt động 1: Luyện đọc

a). GV đọc bài thơ

b). HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng dòng ( hoặc 2 dòng thơ )

- GV kết hợp sửa tiếng đọc sai cho HS

* Đọc từng khổ thơ trước lớp

- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dòng, các khổ thơ, các dấu giữa dòng

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài

* Đọc từng khổ thơ trong nhóm

* Đọc đồng thanh

Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài.

- Anh Đom đóm lên đèn đi đâu ?

- Tìm từ tả đức tính của anh Đom đóm trong hai khổ thơ ?

- Anh Đom đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?

- Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom đóm trong bài thơ ?

Hoạt động 3: HTL bài thơ

- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi, nhấn giọng 1 số từ ngữ

- GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng từng khổ, cả bài

4. Củng cố, dặn dò:

- Nêu nội dung bài thơ ? ( Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động )

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn HS về nhà ôn bài.

Nhận xét:

 

doc19 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 3 - Tuần 17 - Năm học 2015-2016 - Trường TH & THCS Minh Thuận 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc đơn trước, ngoài ngoặc đơn sau.
- Ghi bảng biểu thức 3 x ( 20 - 10)
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính GTBT
- Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1/ 82
- Nêu yêu cầu BT ? 
 - Nêu cách tính?
- Chấm, chữa bài.
* Bài 2 / 82
- GV HD HS làm tương tự bài 1
* Bài 3 / 82
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chấm, chữa bài( Y/C HS tìm cách giải khác)
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu quy tắc tính GTBT có dấu ngoặc đơn?
- Dặn dò: Ôn lại bài. 
Nhận xét:
- HS hát
- HS tính và nêu KQ
( 30 + 5) : 5
=
35: 5
=
7 
- HS đọc
- Thi học thuộc lòng quy tắc
- HS làm nháp, nêu cách tính và KQ
3 x ( 20 - 10)
=
3 x 10
=
30
- Tính giá trị biểu thức.
- HS nêu và tính vào phiếu HT
80 - ( 30 + 25)
=
80 - 55
=
25
125 + ( 13 + 7)
=
125 + 20
=
145
- HS làm nháp - 2 HS chữa bài

 65 + 15) x 2
=
80 x 2
=
16

81(
3 x 
)
=
81:
9
=
9 
- 1, 2 HS đọc lại bài toán
- HS nêu- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
Bài giải
Mỗi chiếc tủ có số sách là:
240: 2 = 120( quyển)
Mỗi ngăn có số sách là:
120: 4 = 30( quyển)
 Đáp số: 30 quyển.
Thứ ngày tháng năm 20
Chính tả 
Vầng trăng quê em
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ viết ND BT2.
- HS: Vở chính tả, SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 1 số từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch.
3. Bài mới: Vầng trăng quê em
Hoạt động 1: HD HS nghe - viết
a). HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
- Bài chính tả gồm mấy đoạn ?
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết như thế nào ?
b). GV đọc cho HS viết bài
c). Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
Hoạt động 2: HD HS làm BT
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT 2.a
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài 
Nhận xét:
- HS hát
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào ánh mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- Bài chính tả tách thành 2 đoạn
- Chữ đầu mối đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
+ HS đọc thầm lại bài
- HS viết bài vào vở
- Chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc bài làm
- Lời giải: gì, dẻo, ra, duyên. gì, ríu ran. 
Thứ ngày tháng năm 20
Tập đọc
Anh đom đóm
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Đom đóm rất chuyên cần. cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động ( Trả lời được các CH trong SGK; thuộc 2 – 3 khổ thơ trong bài ).
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ chuyện, tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo tranh minh hoạ Mồ côi sử kiện
- Kể chuyện: Mồ côi sử kiện 
3. Bài mới: Anh đom đóm
Hoạt động 1: Luyện đọc
a). GV đọc bài thơ
b). HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng dòng ( hoặc 2 dòng thơ )
- GV kết hợp sửa tiếng đọc sai cho HS
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dòng, các khổ thơ, các dấu giữa dòng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài.
- Anh Đom đóm lên đèn đi đâu ?
- Tìm từ tả đức tính của anh Đom đóm trong hai khổ thơ ?
- Anh Đom đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom đóm trong bài thơ ?
Hoạt động 3: HTL bài thơ
- GV nhắc nhở các em nghỉ hơi, nhấn giọng 1 số từ ngữ
- GV hướng dẫn học sinh học thuộc lòng từng khổ, cả bài
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài thơ ? ( Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần. Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động )
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn bài. 
Nhận xét:
- HS hát
- 2 HS tiếp nối kể chuyện theo 4 tranh
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK, QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc từng dòng
- HS đọc 6 khổ thơ trước lớp
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Anh Đom đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên
- Đêm nào Đom đóm cũng lên đèn đi gác suốt tối đến tận sáng cho mọi người ngủ yên......
- Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- HS phát biểu.
- 2 HS thi đọc lại bài thơ
- HS HTL
- 6 HS thi đọc TL 6 khổ thơ
- 1 vài HS thi HTL cả bài thơ.
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Luyện tập
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc ( ).
- Áp dụng được việc tính giá trị của biểu thức vào dạng bài tập điền dấu =, .
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ- Phiếu HT.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy tắc tính GTBT có dấu ngoặc đơn?
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
Hoạt động 1: Bài 1 / 82
- Nêu yêu cầu BT
- Biểu thức có dạng nào? Cách tính?
- Chấm bài, nhận xét.
Hoạt động 2: Bài 2 / 82
- Tương tự bài 1
- Chữa bài, nhận xét.
Hoạt động 3: Bài 3 / 82
- Nêu yêu cầu BT
- Để điền được dấu ta cần làm gì?
- Chấm bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Bài 4: yêu cầu HS tự xếp hình.
- Chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:
- Thi tính nhanh: 3 x ( 6 + 4)
 12 + ( 5 x2)
- Dặn dò: Ôn lại bài 
Nhận xét:
- HS hát
- 2 - 3HS đọc
- Nhận xét
- Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu- làm phiếu HT
84: ( 4: 2)
=
84: 2
=
42
175 - ( 30 + 20)
=
175 - 50
=
125
- HS làm nháp- 2 HS chữa bài
( 421 - 200) x 2
=
221 x 2
=
442
421 - 200 x 2
=
421 - 400
=
21
- Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- Ta cần tính GTBT trước sau đó mới so sánh GTBT với số
( 12 + 11) x 3
>
45
11 +( 52 - 22)
=
41
30
<
( 70 + 23): 3
120
<
484: ( 2 + 2)
- HS tự xếp hình- Đổi vở - KT
Thứ ngày tháng năm 20
Đạo đức
Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( Tiết 2 )
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Biết công lao của các thương binh liệt sĩ đối với quê hương, đất nước.
- Kính trọng biết ơn và quan tâm, giúp đỡ các gia đình thương binh, liệt sĩ ở các địa phương bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tham gia các hoạt động đền ơn, đáp nghĩa các gia đình thương binh, liệt sĩ do nhà trường tổ chức.
*Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ, thể hiện cảm xúc về những người đã hi sinh xương máu vì Tổ Quốc.
- Kĩ năng xác định giá trị về những người đã quên mình vì Tổ Quốc.
II. Phương tiện dạy học:
- Vở bài tập đạo đức.
- Một số tranh ảnh về tấm gương những người anh hùng.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải biết ơn thương binh và gia đình liệt sĩ?
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: Biết ơn thương binh, liệt sĩ ( Tiết 2 )
Hoạt động 1: Xem tranh và kể về những người anh hùng.
- Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 tranh ( hoặc ảnh ) của TRần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Võ Thị Sáu, Kim Đồng.
GV tóm tắt lại gương chiến đấu hy sinh của các anh hùng liệt sĩ trên và nhắc nhở HS học tập theo các tấm gương đó.
Hoạt động 2: Báo cáo kết quả điều tra về hoạt động đên ơn đáp nghĩa các thương binh và gia đình liệt sĩ ở địa phương.
GV nhận xét bổ sung và nhắc nhở HS tích cực ủng hộ tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa ở địa phương.
Hoạt động 3: Múa hát, kể chuyện, đọc thơ...về chủ đề biết ơn liệt sĩ.
GV nhận xét tuyên dương HS đã thể hiện hay.
=> KL chung: Thương binh, liệt sĩ là những người hy sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần ghi nhớ và đền đáp công ơn to lớn đó bằng những việc làm thiết thực của mình.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị bài sau ôn tập. 
Nhận xét:
- HS hát
- Thương binh liệt sĩ là những người có công lao to lớn với đất nước.
- Các nhóm nhận tranh ảnh và cho biết:
+ Người trong tranh hoặc ảnh là ai?
+ Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của người anh hùng liệt sĩ đó?
+ Hãy hát hoặc đọc một bài thơ về anh hùng liệt sĩ đó?
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả điều tra tìm hiểu.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS hát múa, đọc thơ, kể chuyện...
- Lớp nhận xét.
Thứ ngày tháng năm 20
Luyện từ và câu 
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào, dấu phẩy
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Tìm được các từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật ( BT1).
- Biết đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả một đối tượng ( BT2).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 a,b).
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ viết ND BT 1, BT2, BT3.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm BT 1 tuần 16 
3. Bài mới: 
Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào, dấu phẩy
Hoạt động 1: Bài tập 1 
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
Hoạt động 2: Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
Hoạt động 3: Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét. 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học
- Về nhà ôn bài 
Nhận xét:
- HS hát
- HS làm miệng
- Nhận xét
- Tìm từ nói về đặc điểm của nhân vật trong bài tập đọc mới học.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- 3 em lên bảng mỗi em viết 1 câu
- Nhận xét
- Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả 1 người
- 1 HS đọc câu mẫu
- Cả lớp làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn
- Nhận xét
- Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau.
- HS làm bài cá nhân
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
Thứ ngày tháng năm 20
Tự nhiên và xã hội
An Toàn Khi Đi Xe Đạp
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Nêu được một số quy định đảm bảo an toàn khi đi xe đạp.
- Nêu được hậu quả nếu đi xe đạp không đúng quy định.
*Giáo dục kĩ năng sống:
- kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp.
- Kĩ năng kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh, áp phích về ATGT.
- Các hình trong SGK 64, 65.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu sự khác nhau giữa làng quê và đô thị ? (1HS)
- HS + GV nhận xét.
3. Bài mới: An toàn khi đi xe đạp
Hoạt động 1: quan sát tranh theo nhóm
a). Yêu cầu cần đạt: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông
b). Cách tiến hành: 
Bước 1: Làm việc theo nhóm
 GV chia nhóm HS và hướng dẫn các nhóm quan sát các hình trong trang 64, 65 SGK; yêu cầu chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
Bước 2: 
Hoạt động 2: thảo luận nhóm
a). Yêu cầu cần đạt: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp.
b). Cách tiến hành:
Bước 1: 
 GV chia nhóm, mỗi nhóm 4 người, thảo luận câu hỏi: đi xe đạp thế nào cho đúng luật giao thông? 
Bước 2: 
GV căn cứ vào ý kiến của các nhóm để phân tích về tầm quan trọng của việc chấp hành luật giao thông
=> Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.
Hoạt động 3: chơi trò chơi đèn xanh đèn đỏ
a). Yêu cầu cần đạt: Thông qua trò chơi, nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông.
b). Cách tiến hành:
Bước 1: 
Bước 2: Trưởng trò hô:
- Đèn xanh: Cả lớp quay tròn hai tay.
- Đèn đỏ: Cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị
Trò chơi sẽ được lặp đi lặp lại nhiều lần, ai làm sai sẽ hát 1 bài.
4. Củng cố, dặn dò:
Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Nhận xét:
- HS hát
- Các nhóm quan sát các hình trong trang 64, 65 SGK; yêu cầu chỉ và nói người nào đi đúng, người nào đi sai.
- Đại diện các nhóm lên trình bàykết quả thảo luận nhóm. Mỗi nhóm chỉ nhận xét 1 hình.
- Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung
- HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải.
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Luyện tập chung
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: Biết tình giá trị của biểu thức ở cả ba dạng.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ- Phiếu HT.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Luyện tập chung
Hoạt động 1: Bài 1
- Nêu yêu cầu BT ?
- Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?
- Chấm bài, nhận xét.
Hoạt động 2 & 3: Bài 2; Bài 3: Tương tự bài 1
- Chữa bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Bài 4:- Muốn nối được biểu thức với số ta làm như thế nào?
- Chấm, chữa bài.
Hoạt động 5: Bài 5:
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Chấm bài, nhận xét( Y/C HS tự tìm cách giải khác)
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách tính ( các dạng)GTBT ?
- Dặn dò: Ôn lại bài 
Nhận xét:
- HS hát
- Tính giá trị của biểu thức
- HS nêu- Làm phiếu HT
a). 324 - 20 + 61
=
304 + 61
=
365
b). 21 x 3 : 9
=
63 : 9
=
7
- HS làm vở- 2 HS chữa bài
a). 15 + 7 x 8
=
15 + 56
=
71
b). 123 x ( 42 - 40)
=
123 x 2
=
246
c). 72 : ( 2 x 4)
=
72 : 8
=
9
d). ( 100 + 11) x 9
=
111 x 9
=
999
 - Ta tính giá trị biểu thức sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó
- HS làm vở
- HS nêu- 1 HS chữa bài- Lớp làm vở
Bài giải
Số hộp bánh xếp được là:
800: 4 = 200( hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
200: 5 = 40( thùng)
 Đáp số: 40 thùng.
- HS đọc
Thứ ngày tháng năm 20
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập và kiểm tra học kì I
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Nêu tên chỉ đúng các bộ phận của cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó.
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình của em.
II. Phương tiện dạy học: hình các cơ quan trong cơ thể. 
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Ôn tập và kiểm tra học kì I
Hoạt động 1: chơi trò chơi ai nhanh ? ai đúng
a). Yêu cầu cần đạt: Thông qua quan sát tranh, HS có thể kể được tên và chức năng của các bộ phận của từng cơ quan trong cơ thể.
b). Cách tiến hành: 
Bước 1: 
GV chuẩn bị tranh to (cỡ giấy khổ A0) vẽ các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh và thẻ ghi tên, chức năng và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. Nếu có điều kiện thì nên chuẩn bị đủ cho HS hoạt động nhóm.
Bước 2: 
Tuỳ hoàn cảnh cụ thể của từng lớp, GV tổ chức cho HS quan sát tranh và gắn được thẻ vào tranh. Có thể chơi theo nhóm trước, khi HS đã thuộc thì chia thành đội chơi.
Lưu ý: Sau khi chơi, GV nên chốt lại những đội gắn đúng và sửa lỗi cho đội gắn sai. Nên bố trí thế nào để động viên những em học yều và nhút nhát được chơi.
Hoạt động 2: quan sát hình theo nhóm
a). Yêu cầu cần đạt: HS kể lại được những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại và thông tin liên lạc.
b). Cách tiến hành:
Bước 1: Chia nhóm và thảo luận
Có thể liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, mà em biết.
Bước 2: GV có thể cho các nhóm bình luận chéo nhau.
Hoạt động 3: làm việc cá nhân
- Khi HS giới thiệu, GV theo dõi và nhận xét xem HS vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá HS.
Lưu ý: Đánh giá kết quả học tập của HS
Căn cứ vào hướng dẫn đánh giá, GV có thể theo dõi và nhận xét về kết quả học tập của HS, về những nội dung đã học ở học kì I để khẳng định việc đánh giá cuối học kì của HS đảm bảo chính xác.
4. Củng cố, dặn dò:
Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Nhận xét:
- HS hát
- Quan sát hình theo nhóm: cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.
- Từng nhóm dán tranh, ảnh về các hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm, 
- Từng em vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình của mình.
Thứ ngày tháng năm 20
Tập viết
Ôn chữ hoa N
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng ) Q, Đ ( 1 dòng ); viết đúng tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng ) và câu ứng dụng Đường vô... Như tranh hoạ đồ ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng: Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ.
- HS: Vở TV.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại từ câu ứng dụng học ở bài trước.
3. Bài mới: Ôn chữ hoa N
Hoạt động 1: HD HS luyện viết trên bảng con
a). Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
b). Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân sâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
c). HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao.
Hoạt động 2: HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS giúp đỡ HS viết bài
Hoạt động 3: Chấm bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài. 
Nhận xét:
- HS hát
- Mạc Thị Bưởi, Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- N, Q, Đ.
- HS QS
- HS tập viết chữ Q, Đ trên bảng con.
- Ngô Quyền.
- HS tập viết Ngô Quyền trên bảng con.
 “Đường vô sứ Nghệ quanh quanh
 Non xanh nớc biếc như tranh hoạ đồ”
- HS tập viết trê bảng con: Nghệ, Non.
- HS viết bài vào vở
Thứ ngày tháng năm 20
Toán
Hình chữ nhật
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Bước đầu nhận biết một số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc) của hình chữ nhật.
- Biết cách nhận dạng hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh, góc).
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ- Ê- ke.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Hình chữ nhật
Hoạt động 1: Giới thiệu hình chữ nhật
- GV vẽ HCN ABCD
- Nêu tên hình?
- GV GT: Đây là hình chữ nhật.
- Dùng thước đo độ dài HCN?
- So sánh độ dài của cạnh AB và CD?
- So sánh độ dài của cạnh AD và BC?
=> Kết luận: Vậy HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau.
- Dùng ê- ke để kiểm tra các góc của HCN ABCD?
- GV treo bảng phụ, vẽ một số hình. Đâu là HCN? Nêu 
đặc điểm của HCN?
Hoạt động 2: Luyện tập:
* Bài 1:
- Đọc đề?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 2:- Đọc đề?
- Dùng thước để đo độ dài các cạnh và báo cáo KQ?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3: Treo bảng phụ
- Dùng thước và ê- ke để KT và tìm các HCN?
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Nhận xét:
- HS hát
- Hình chữ nhật ABCD
- HS đo
AB
=
CD
AD
=
BC
- HS đọc
- HCN có 4 góc vuông
- HS nhận biết
- HS nêu
- HS đọc- Dùng thước và ê kê để KT- Nêu KQ: Hình chữ nhật là hình MNPQ và RSTU.
- HS đọc
- HS đo và nêu KQ
AB = CD = 4cm; AD = BC = 3cm
MN = PQ = 5cm; MQ = NP = 2cm 
- Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD, ABCD.
- Hình chữ nhật có hai cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc vuông.
Thứ ngày tháng năm 20
Chính tả ( nghe - viết )
Âm thanh thành phố
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần ui / uôi ( BT2).
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ viết BT2.
- HS: Vở chính tả
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Viết 5 chữ bắt đầu bằng r/d/gi
3. Bài mới: Âm thanh thành phố
Hoạt động 1: HD HS nghe - viết
a). HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết
- Đoạn văn có những chữ nào viết hoa ?
b). GV đọc cho HS viết
c). Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 2: HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 
- Nêu yêu cầu BT
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
* Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV khen những em viết đẹp.
- GV nhận xét chung giờ học. 
Nhận xét:
-

File đính kèm:

  • docTUAN_17_CKT.doc