Kế hoạch dạy học Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 - Trường TH & THCS Minh Thuận 2

- HS hát

- 2 HS làm

- Nhận xét bạn

- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta

- HS làm theo nhóm

- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả

- Nhận xét nhóm bạn

- HS QS

- Làm bài vào vở

* Lời giải:

- Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà – ôi.

- Các dân tộc thiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na,.

- Các dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơ - me, Hoa, Xtiêng.

- Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống

- HS đọc ND bài, làm bài vào vở

- 4 em lên bảng làm

- Nhận xét bạn

- 4 em đọc bài làm của mình

* Lời giải: a. bậc thang, b. nhà rông

 c. nhà sàn, d. Chăm

- QS từng cặp sự vật được vẽ rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh.

- HS QS tranh

- 4 HS nối nhau nói tên từng cặp sự vật.

- HS làm bài vào vở

- Đọc bài làm của mình

* Lời giải:

+ Trăng tròn như quả bóng.

+ Mặt bé tươi như hoa.

+ Đèn sáng như sao.

+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.

- Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống

- HS làm bài cá nhân

- Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình

- Nhận xét bạn

* Lời giải:

- Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn.

- Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.

- ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi

 

doc22 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học Lớp 3 - Tuần 15 - Năm học 2015-2016 - Trường TH & THCS Minh Thuận 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3. Bài mới: Hũ bạc của người cha
Hoạt động 1: HD HS nghe - viết
a). HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn chính tả
- Lời nói của người cha được viết như thế nào ?
- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai ?
- GV viết một số từ lên bảng, nhắc HS ghi nhớ để viết chính tả cho đúng
b). GV đọc cho HS viết bài
c). Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
Hoạt động 2: HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 123
- Nêu yêu cầu BT
- GV sửa lỗi cho các em
* Bài tập 3 / 124
- Nêu yêu cầu BT phần a
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn lại bài 
Nhận xét:
- HS hát
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS nghe - theo dõi SGK
- Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, ghạch đầu dòng. Chữ đầu dòng đầu câu viết hoa
- HS phát biểu
- HS nghe, viết bài
- Điền vào chỗ trống ui hay uôi
- 2 em lên bảng, cả lớp làm vở
- Nhận xét bạn
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
* Lời giải: mũi dao, con muỗi, hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tuổi thân
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x có nghĩa...
- HS làm bài vào vở
- 1 em lên bảng chữa bài
- Nhận xét bài làm của bạn
- Nhiều HS đọc kết quả bài làm của mình
* Lời giải: sót, sôi, sáng
Thứ ngày tháng năm 2015
Tập đọc
Nhà rông ở Tây Nguyên
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Bước đầu biết bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây Nguyên .
- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây nguyên gắn với nhà rông ( Trả lời được các CH trong SGK ). 
II. Phương tiện dạy học:
- GV: ảnh minh hoạ nhà rông.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Hũ bạc của người cha
3. Bài mới: Nhà rông ở Tây Nguyên
Hoạt động 1: Luyện đọc
a). GV đọc diễn cảm toàn bài
b). HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- GV kết hợp tìm từ khó đọc
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 4 đoạn
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài
- Vì sao nhà rông phải chắc và cao ?
- Gian đầu của nhà rông được trang trí như thế nào ?
- Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông ?
- Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?
- Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
4. Củng cố, dặn dò:
- Nói hiểu biết của em sau khi học bài Nhà rông ở Tây Nguyên ( Nhà rông Tây Nguyên rất độc đáo. Đó là nơi sinh hoạt công cộng của buôn làng, nơi thể hiện nét đẹp văn hoá của đồng bào Tây Nguyên ).
- GV nhận xét tiết học. 
Nhận xét:
- HS hát
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét bạn đọc
- HS nghe, theo dõi SGK
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài
- Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa,....
- Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm
- Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi có già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng
- Là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng
- HS phát biểu
- 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- 1 vài HS thi đọc cả bài
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất
Thứ ngày tháng năm 2015
Toán
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( tt)
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có hai chữ số 0 ở hàng đơn vị.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Bảng phụ- Phiếu HT.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính.
562: 8
783: 9
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: 
Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số( tt)
Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 560: 8
- GV ghi bảng 560 : 8 = ? và yêu cầu HS làm nháp. Gọi 1 HS thực hiện trên bảng
- GV nhận xét. Nếu HS thực hiện sai thì GV HD như bài học SGK.
* Phép chia 632 : 7( Tương tự )
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1: 
- Nêu yêu cầu BT
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2:- Đọc đề?
- Một năm có bao nhiêu ngày?
- Một tuần có bao nhiêu ngày?
- Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần và mấy ngày ta làm như thế nào?
- Chữa bài, cho điểm
* Bài 3: Treo bảng phụ có ghi 2 phép tính
- HD HS kiểm tra bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đánh giá bài làm của HS
- Dặn dò: Ôn lại bài 
Nhận xét:
- HS hát
- 2 HS làm
- HS nhận xét
- 1 HS làm trên bảng
- Lớp làm nháp
- Tính
- HS làm vào bảng con, 2 em lên bảng
260
2
2
13
06
 6 
 00
 0
 0
420
6
42
70
 00
 0
 0
350
7
35
50
00
 0
 0
- HS đọc 
- 365 ngày
- 7 ngày
- Ta thực hiện phép chia: 365: 7
Bài giải
Ta có: 365: 7 = 52( dư 1)
Vậy năm đó có 52 tuần và 1 ngày
- HS thực hiện ra nháp để KT
- Phép tính a) đúng, phép tính b) sai
Thứ ngày tháng năm 2015
Đạo đức
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng (Tiết 2)
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
II. Phương tiện dạy học:
Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
- Gv nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng( Tiết 2 )
Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học
- Yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ, bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em sưu tầm được.
- Gv tổng kết: Khen các cá nhân và nhóm HS đã sưu tâm được nhiều tư liệu và trình bày tốt.
 Hoạt động 2: Đánh giá
- Yêu cầu HS nhận xét các hành vi
- GV kết luận: Các câu a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Các việc b, c, đ là những việc không nên làm
- Yêu cầu HS liên hệ theo các việc làm trên.
- Gv nhận xét, khen ngợi.
 Hoạt động 3: Xử lí tình huống đóng vai
- GV chia HS theo nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận đóng vai một tình huống trong vở bài tập đạo đức.
- GV kết luận chốt lại cách ứng xử theo từng tình huống.
- KL chung: Nêu câu ca dao trong sách bài tập.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị bài sau. 
Nhận xét:
- HS hát
- Trong cuộc sống ai cũng có lúc gặp khó khăn hoạn nạn, những lúc đó rất cần đến sự thông cảm giúp đỡ của hàng xóm láng giềng để vượt qua khó khăn.
- HS để lên bàn các tranh vẽ, bài thơ... đã sưu tâm được.
- Từng cá nhân hoặc nhóm lên trình bày trước lớp.
- Sau mỗi phần trình bày HS nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận nhóm đôi để nhận xét các hành vi.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét.
- HS liên hệ.
- Các nhóm thảo luận, xử lí tình huống và chuẩn bị đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong từng tình huống.
Thứ ngày tháng năm 2015
Luyện từ và câu 
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng từ thích hợp vào chỗ trống (BT2). 
- Dựa theo tranh gợi ý, viết ( hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Giấy khổ to viết tên 1 số dân tộc nước ta, bản đồ VN, tranh minh hoạ BT3, bảng phụ viết BT4, BT2.
- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bài tập 2, 3 tiết LT&C tuần 14
3. Bài mới: 
Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh
Hoạt động 1: Bài tập 1 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- GV phát giấy
- GV dán giấy viết tên 1 số dân tộc, chỉ vào bản đồ nơi cư chú của các dân tộc đó
Hoạt động 2: Bài tập 2 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- GV treo bảng phụ
Hoạt động 3: Bài tập 3 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
Hoạt động 4: Bài tập 4 / 126
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV khen những em có ý thức học tốt.
- Nhận xét chung tiết học. 
Nhận xét:
- HS hát
- 2 HS làm
- Nhận xét bạn
- Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta 
- HS làm theo nhóm
- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả
- Nhận xét nhóm bạn
- HS QS
- Làm bài vào vở
* Lời giải:
- Các dân tộc thiểu số ở phía Bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà – ôi...
- Các dân tộc thiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na,...
- Các dân tộc thiểu số ở miền Nam: Khơ - me, Hoa, Xtiêng.
- Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS đọc ND bài, làm bài vào vở
- 4 em lên bảng làm
- Nhận xét bạn
- 4 em đọc bài làm của mình
* Lời giải: a. bậc thang, b. nhà rông 
 c. nhà sàn, d. Chăm 
- QS từng cặp sự vật được vẽ rồi viết những câu có hình ảnh so sánh các sự vật trong tranh.
- HS QS tranh
- 4 HS nối nhau nói tên từng cặp sự vật.
- HS làm bài vào vở
- Đọc bài làm của mình
* Lời giải:
+ Trăng tròn như quả bóng.
+ Mặt bé tươi như hoa.
+ Đèn sáng như sao.
+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.
- Tìm từ thích hợp với mỗi chỗ trống
- HS làm bài cá nhân
- Tiếp nối nhau đọc bài làm của mình
- Nhận xét bạn
* Lời giải:
- Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn.
- Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.
- ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi
Thứ ngày tháng năm 2015
Tự nhiên và xã hội
Các Hoạt Động Thông Tin Liên Lạc
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Kể tên một số hoạt động thông tin kiên lạc: bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.
- Nêu lợi ích của một số hoạt động thông tin liên lạc đối với đời sống.
II. Phương tiện dạy học:
- Một số bì thư.
- Điện thoại đồ chơi (cố định, di động).
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể một số tên cơ quan hành chính, văn hoá của tỉnh nơi mình đang sống
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Các Hoạt Động Thông Tin Liên Lạc
Hoạt động 1: thảo luận nhóm 
Bước 1: Thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý sau:
- Bạn đã đến bưu điện tỉnh chưa ? Hãy kể về những hoạt động diễn ra ở bưu điện tỉnh.
- Nêu lợi ích của hoạt động bưu điện. Nếu không có hoạt động bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, những bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không ?
Bước 2: 
 Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
=> Kết luận: Bưu điện tỉnh giúp chúng ta chuyển phát tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các địa phương trong nước và giữa trong nướa với nước ngoài.
Hoạt động 2: Làm Việc Theo Nhóm 
Bước 1: Thảo luận nhóm
 - GV chia HS thành nhiều nhóm, mỗi nhóm từ 4 - 6 em thảo luận theo gợi ý sau: 
 - Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình. 
Bước 2: 
GV nhận xét và kết luận.
=> Kết luận:
Đài phát thanh, truyền hình là những cơ sở phát tin tức trong nước và ngoài nước.
Giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế,
Hoạt động 3: Chơi Trò Chơi 
 Cách 1: Chơi trò chơi Chuyển thư
Cho HS ngồi thành vòng tròn, mỗi HS một ghế
Trưởng trò hô: Cả lớp chuẩn bị chuyển thư.
 + Có thư “chuyển thường”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 1 ghế. 
+ Có thư “chuyển nhanh”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 2 ghế.
+ Có thư “ hoả tốc ”. Mỗi HS đứng lên dịch chuyển 3 ghế.
Khi dịch chuyển như vậy, người trưởng trò quan sát và ngồi vào 1 ghế trống, ai di chuyển không kịp sẽ không có chỗ ngồi và không được tiếp tục chơi. Khi đó người trưởng trò lấy bớt ra 1 ghế rồi tiếp tục tổ chức trò chơi.
Cách 2: Đóng vai Hoạt động tại nhà bưu điện
Cách tiến hành: 
- Một số HS đóng vai nhân viên bán tem, phong bì và nhận gửi thư, hàng.
- Một vài em đóng vai người gửi thư, quà
- Một số khác chơi gọi điện thoại.
4. Củng cố, dặn dò:
Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài cho tiết sau.
Nhận xét:
- HS hát
- HS thảo luận theo nhóm 4 người theo gợi ý
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp. 
- Các nhóm khác bổ sung.
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Thứ ngày tháng năm 2015
Toán
Giới thiệu bảng nhân
I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: Sau bài học, HS có khả năng: biết cách sử dụng bảng nhân.
II. Phương tiện dạy học:- GV: Bảng phụ( Bảng nhân như SGK).- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bảng nhân
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng nhân 
- GV treo bảng nhân như SGK
- Đếm số hàng, số cột?
- Đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng?
- GV giới thiệu: Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học. Các ô còn lại là KQ của các phép nhân.
- GV yêu cầu HS đọc các số hàng thứ ba. Các số đó là tích của bảng nhân nào?
- Tương tự GV GT một số hàng khác.
Hoạt động 2: HD sử dụng bảng nhân
- HD tìm KQ của phép nhân 3 x 4. Ta tìm số 3 ở hàng( cột đầu tiên), tìm số 4 ở cột
( hàng đầu tiên ); Đặt thước dọc theo hai mũi trên gặp nhau ở ô thứ 12. Số 12 là tích của 3 x 4.
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1 / 74: - Nêu yêu cầu BT?
* Bài 2 / 74
- Nêu yêu cầu BT
- GV HD HS dựa vào bảng nhân để tìm thừa số và tích rồi điền vào bảng
- GV nhận xét bài làm của HS
* Bài 3: - Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Chấm bài, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Thi tìm tích nhanh của phép nhân dựa vào bảng nhân.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Nhận xét:
- HS hát
- HS đếm
- HS đọc
- HS đọc
- Bảng nhân 2
- HS thực hành tìm KQ phép nhân dựa vào bảng nhân
- Dùng bảng nhân để tìm số thích hợp ở ô trống
- 2 em lên bảng, cả lớp làm phiếu
 7 4 9
72
28
 42
6 7 8
- Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn
- Điền số vào ô trống
- HS làm bài vào vở
- Biết 8 huy chương vàng, huy chương bạc gấp 3 lần huy chương vàng.
- Đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương ?
- 1 HS làm trên bảng, lớp làm vở
- Bài toán giải bằng hai phép tính và gấp một số lên nhiều lần
Bài giải
Số huy chương bạc là:
8 x 3 = 24( huy chương)
Tổng số huy chương là:
24 + 8 = 32( huy chương)
 Đáp số: 32 huy chương
Thứ ngày tháng năm 2015
Tự nhiên và xã hội 
Hoạt Động Nông Nghiệp
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: 
- Kể tên một số hoạt động công nghiệp, thương mại mà em biết.
- Nêu lợi ích của hoạt động công nghiệp, thương mại.
- Kể được một hoạt động công nghiệp hoặc thương mại.
*Giáo dục kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
- Tổng hợp, sắp xếp các thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.
II. Phương tiện dạy học:
- Các hình trong SGK trang: 58,59. 
- Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu ích lợi của hoạt động thông tin, liên lạc 
- GV nhận xét, ghi điểm
3. Bài mới: Hoạt Động Nông Nghiệp
Hoạt động 1: Hoạt động nhóm 
a). Yêu cầu cần đạt: Kể được một số hoạt động nông nghiệp
Nêu được lợi ích của các hoạt động nông nghiệp
b). Cách tiến hành: 
Bước 1: Chia nhóm, quan sát các hình trang 58, 59 SGK và thảo luận theo gợi ý sau:
- Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.
- Các hoạt động đó mang lợi ích gì ?
Bước 2: 
GV hoặc các nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như; trồng ngô, khoai, sắn, chè,; chăn nuôi trâu, bò, dê,
=> Kết luận: Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, trồng rừng,...được gọi là hoạt động nông nghiệp.
Hoạt động 2: thảo luận theo cặp 
Bước 1: 
Bước 2: 
Lưu ý: Các hoạt động nông nghiệp ở từng địa phương có thể khác nhau, có địa phương chỉ đơn thuần là cấy lúa, nhưng có nơi lại làm rau màu hoặc nuôi tôm, cá. Tuy nhiên đối với HS ở khu vực thành phố không có hoạt động nông nghiệp, chỉ yêu cầu các em kể về những hoạt động nông nghiệp mà các em biết.
Hoạt động 3: triển lãm góc hoạt động nông nghiệp 
Bước 1: Chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ Ao. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.
Bước 2: Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó. GV có thể chấm điểm cho các nhóm và khen nhóm làm tốt nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
Nhận xét:
- HS hát
- HS thảo luận theo nhóm
- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống. 
- Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận
Thứ ngày tháng năm 2015
Tập viết
Ôn chữ hoa L
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng ); viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói... cho vừa lòng nhau ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. 
II. Phương tiện dạy học:
- GV: Mẫu chữ L viết hoa, tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ.
- HS: Vở tập viết.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại từ, câu ứng dụng học giờ trước.
3. Bài mới: Ôn chữ hoa L
Hoạt động 1: HD HS viết trên bảng con
a). Luyện viết chữ hoa
- Tìm chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
b). Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Lê Lợi là vị anh hùng dân tộc có công lớn đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.....
c). HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa lời khuyên câu tục ngữ: Nói năng với mọi người phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với mình cảm thấy dễ chịu hài lòng.
Hoạt động 2: HD HS viết vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV theo dõi động viên
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS 
4. Củng cố, dặn dò:
- GV khen những em viết đẹp, cẩn thận
- GV nhận xét chung giờ học 
Nhận xét:
- HS hát
- Yết Kiêu, Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng.
- Nhận xét
- L
- HS quan sát
- Luyện viết chữ L trên bảng con
- Lê Lợi
- Tập viết bảng con: Lê Lợi
 “ Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau “
- Tập viết bảng con: Lời nói, Lựa lời
- HS viết bài
 Thứ ngày tháng năm 2015
Toán
Giới thiệu bảng chia
I. Yêu cầu cần đạt: 
*Chuẩn kiến thức kĩ năng: Sau bài học, HS có khả năng: biết cách sử dụng bảng chia.
II. Phương tiện dạy học:- GV: Bảng phụ.- HS: SGK.
III. Hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bảng chia
Hoạt động 1: Giới thiệu bảng chia:
- Treo bảng chia
- Đếm số hàng, số cột?
- Đọc các số trong hàng đầu tiên của bảng?
- GV giải thích: Đây là các thương của hai số
- Đọc các số trong cột đầu tiên của bảng?
- GV giải thích: Đây là các số chia
- GV giải thích: Các ô còn lại là số bị chia.
- Đọc hàng thứ ba trong bảng?
- Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào?
Vậy mỗi hàng trong bảng là một bảng chia.
Hoạt động 2: HD sử dụng bảng chia.
- HD tìm thương của 12: 4
- Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12.
- Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3.
- Ta có 12: 4 = 3
- Tương tự HD HS tìm thương của các phép chia khác.
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1: - Đọc đề?
- Yêu cầu HS dựa vào bảng chia để tìm thương.
* Bài 2: - Yêu cầu HS sử dụng bảng chia để tìm thương, số chia và SBC.
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Chấm bài,nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đánh giá bài làm của HS.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
Nhận xét:
- HS hát
- HS đếm
- HS đọc
- HS đọc
- HS đọc
- Bảng chia 2
- HS thực hành tìm thương của phép chia dựa vào bảng chia.
- HS đọc
- HS thực hành tìm và điền vào ô trống.
 9
 7
 4
6 42 7 28 8 72 
- HS làm phiếu HT
Số bị chia
16
45
24
72
Số chia
4
5
4
9
Thương
4
9
6
8
Số bị chia
12
10
20
12
Số chia
2
5
4
3
Thương
6
2
5
4
Số bị chia
56
45
28
72
Số chia
7
9
4
8
Thương
8
5
7
9
- 1 HS chữa

File đính kèm:

  • docTUAN_15_CKT.doc