Kế hoạch dạy học Lớp 3 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016 - Trường TH & THCS Minh Thuận 2
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao phải tham gia việc lớp, việc trường?
- Gv nhận xét đánh giá
3. Bài mới:
Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng( Tiết 1)
Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em.
- Gv kể chuyện ( sử dụng tranh minh hoạ)
- Trong câu chuyện có những nhân vật nào?
- Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ?
- Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà?
- Vì sao mẹ bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ?
- Em biết được điều gì qua câu chuyện trên?
- Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng?
=> GV kết luận: Ai cũng có lúc khó khăn hoạn nạn, lúc đó rất cần sự cảm thông giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức.
Hoạt động 2: Đặt tên cho tranh
- Gv chia nhóm giao cho mỗi nhóm thảo luận một nội dung của một bức tranh và đặt tên cho tranh.
- GV kết luận nội dung từng bức tranh, khẳng định các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Chia nhóm 4 và yêu cầu thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học.
- GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai
4. Củng cố, dặn dò:
- Thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng.
Nhận xét:
n định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ,... 3. Bài mới: Người liên lạc nhỏ Hoạt động 1: HD HS nghe - viết a). GV đọc đoạn viết chính tả - Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ? - Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật ? - Lời đó được viết như thế nào ? b). Viết bài - GV đọc bài - GV QS động viên HS c). Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS Hoạt động 2: HD HS làm BT * Bài tập 2: - Nêu yêu cầu BT - GV QS phát hiện lỗi của HS - GV giải thích: đòn bẩy * Bài tập 3: - Nêu yêu cầu BT phần a - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ viết chính tả - GV nhận xét chung tiết học Nhận xét: - HS hát - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn - HS nghe, theo dõi SGK - 1 em đọc lại đoạn viết - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. - Nào bác cháu ta lên đường ! - Là lời ông ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - HS đọc thầm lại đoạn viết - Tự viết ra nháp những tiếng khó viết - HS viết bài vào vở - Điền vào chỗ trống ay / ây - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài ra nháp - Đọc bài làm của mình - Nhận xét bài làm của bạn - HS làm bài vào vở * Lời giải: + Cây sậy, chày giã gạo, + Dạy học, ngủ dậy, + Số bảy, đòn bẩy. - Điền vào chỗ trống l / n - HS làm bài cá nhân, làm nhẩm - HS chia làm 2 nhóm chơi tò chơi tiếp sức - Đại diện đọc kết quả của nhóm mình - Nhận xét nhóm bạn - 5, 6 HS đọc lại khổ thơ - HS làm bài vào vở - Lời giải: trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần Thứ ngày tháng năm 2015 Tập đọc Nhớ Việt Bắc I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc thơ lục bát. - Hiểu ND: ca ngợi đất nước và người việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi ( Trả lời được các CH trong sgk thuộc 10 dòng thơ đầu ) . II. Phương tiện dạy học: - GV: Tranh minh hoạ, bản đồ có 6 tỉnh thuộc chiến khu Việt Bắc. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Người liên lạc nhỏ - Anh Kim Đồng nhanh trí và dũng cảm như thế nào ? 3. Bài mới: Nhớ Việt Bắc Hoạt động 1: Luyện đọc a). GV đọc diễn cảm toàn bài b). HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Kết hợp tìm từ khó đọc * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV chia khổ 1 làm 2 đoạn - Kết hợp HD HS ngắt nghỉ đúng nhịp thơ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc đồng thanh cả bài thơ Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài - Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ? - Tìm những câu thơ cho thấy: + Việt Bắc rất đẹp ? + Việt Bắc đánh giặc giỏi ? - Tìm những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của con người Việt bắc ? Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ - GV HD HS học TL 10 dòng thơ đầu 4. Củng cố, dặn dò: - GV khen những em có ý thức học tốt - GV nhận xét tiết học Nhận xét: - HS hát - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn - HS trả lời - Nhận xét - HS theo dõi SGK - HS nối nhau đọc từng câu ( 2 dòng thơ ) - HS nối nhau đọc 2 khổ thơ trước lớp - HS đọc với giọng vừa phải - Nhớ hoa, nhớ người - Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi. / Ngày xuân mơ nở trắng rừng. / Ve kêu rừng phách đổ vàng. / Rừng thu trăng rọi hoà bình. - Rừng cây núi đa ta cùng đánh tây / Núi răng thành luỹ sắt dày / Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. - Người Việt bắc chăm chỉ lao động, đánh giặc giỏi, ân tình thuỷ chung với cách mạng - 1 HS đọc lại toàn bài thơ - HS học TL - Nhiều HS thi đọc TL - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. Thứ ngày tháng năm 2015 Toán Bảng chia 9 I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). II. Phương tiện dạy học: - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 9? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: Bảng chia 9 Hoạt động 1: Thành lập bảng chia 9. - Gắn 1 tấm bìa lên bảng: Lấy 1 tấm bìa có 9 chấm tròn. Vậy 9 được lấy một lần bằng mấy? - Viết phép tính tương ứng? - Trên tất cả các tấm bìa có 9 chấm tròn, biết mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa? - Vậy 9 chia 9 được mấy? - Ghi bảng: 9: 9 = 1 Tương tự GV HD HS thành lập các phép chia còn lại để hoàn thành bảng chia 9. - Luyện HTL bảng chia 9. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Tính nhẩm là tính như thế nào? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: Tương tự bài 1 * Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Đọc đề? - Gọi 1 HS chữa bài - Chấm, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 9 - Dặn dò: Ôn lại bài Nhận xét: - HS hát - 3- 4 HS đọc - 9 lấy 1 lần bằng 9 - 9 x 1 = 9 - Có 1 tấm bìa - 9: 9 = 1 - HS đọc - Luyện đọc bảng chia 9 - HS nêu - HS nêu - HS nhẩm KQ và nêu KQ - HS thực hiện - HS nêu - HS nêu - Làm vở Bài giải Mỗi túi có số gạo là: 45: 9 = 5( kg) Đáp số: 5 kg - HS đọc - Lớp làm phiếu HT Bài giải Số túi gạo có là: 45:9 = 5( túi) Đáp số: 5 túi. - HS thi đọc Thứ ngày tháng năm 2015 Đạo đức Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. *Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức. II. Phương tiện dạy học:- Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em. - Các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về chủ đề bài học. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao phải tham gia việc lớp, việc trường? - Gv nhận xét đánh giá 3. Bài mới: Quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng( Tiết 1) Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em. - Gv kể chuyện ( sử dụng tranh minh hoạ) - Trong câu chuyện có những nhân vật nào? - Vì sao bé Viên lại cần sự quan tâm của Thuỷ? - Thuỷ đã làm gì để bé Viên chơi vui ở nhà? - Vì sao mẹ bé Viên lại thầm cảm ơn bạn Thuỷ? - Em biết được điều gì qua câu chuyện trên? - Vì sao phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng? => GV kết luận: Ai cũng có lúc khó khăn hoạn nạn, lúc đó rất cần sự cảm thông giúp đỡ của những người xung quanh. Vì vậy không chỉ người lớn mà trẻ em cũng cần quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm vừa sức. Hoạt động 2: Đặt tên cho tranh - Gv chia nhóm giao cho mỗi nhóm thảo luận một nội dung của một bức tranh và đặt tên cho tranh. - GV kết luận nội dung từng bức tranh, khẳng định các việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ - Chia nhóm 4 và yêu cầu thảo luận bày tỏ thái độ của các em đối với các quan niệm có liên quan đến nội dung bài học. - GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng, ý b là sai 4. Củng cố, dặn dò: - Thực hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Nhận xét: - HS hát - Tham gia việc lớp, việc trường là quyền và nghĩa vụ của HS để việc trường, việc lớp có kết quả tốt đẹp. - HS nhắc lại đầu bài, ghi tên bài. - HS theo dõi, quan sát tranh. - Các nhân vật: Thuỷ, bé Vân, mẹ của bé Vân. - Viên còn nhỏ cả nhà đi vắng hết không có ai trông bé Viên, Viên chơi một mình ngoài trời nắng. - Thuỷ nghĩ ra nhiều trò chơi để bé Viên chơi không bị chán. - Vì bạn Thuỷ đã giúp đỡ quan tâm đến bé Viên, chơi với bé Viên và dạy cho bé Viên biết nhiều điều. - Việc làm của bạn Thuỷ là rất tốt thể hiện quan tâm giúp đỡ hàng xóm láng giềng. Em cần học tập bạn Thuỷ. - Giúp đỡ, quan tâm đến hàng xóm láng giềng để tình làng nghĩa xóm càng thêm gắn bó. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý kiến. - HS thảo luận đưa ra ý kiến. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Thứ ngày tháng năm 2015 Luyện từ và câu Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Tìm được các từ chỉ đặc điểm trong các câu tho ( BT1). - Xác định được các sự vật so sánh với nhau về những đặc điểm nào (BT2). - Tìm đúng bộ phận trong câu trả lời câu hỏi Ai ( con gì, cái gì ) ? thế nào ? ( BT3). II. Phương tiện dạy học: - GV: Bảng lớp viết câu thơ BT 1, 3 câu văn BT3, bảng phụ viết BT3. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Làm BT2, BT3 tiết LT&C tuần 13 3. Bài mới: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? Hoạt động 1: Bài tập 1 / 117 - Nêu yêu cầu BT - Tre và lúa trong dòng thơ 2 có đặc điểm gì ? - Sông máng ở dòng thơ 3 và 4 có đăc điểm gì ? - Bầu trời có đặc điểm gì ? - Bầu trời mùa thu có đặc điểm gì ? - Nhắc lại các từ chỉ đặc điểm của từng sự vật trong đoạn thơ ? Hoạt động 2: Bài tập 2 / 117 - Nêu yêu cầu BT - Tác giả so sánh những sự vật nào với nhau ? - Tiếng suối và tiếng hát được so sánh với nhau về đặc điểm gì ? - Tương tự GV HD HS tìm câu b, c - GV nhận xét Hoạt động 3: Bài tập 3 / 117 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Nhận xét: - HS hát - 2 HS lên bảng làm - Nhận xét - Tìm các từ chỉ đặc điểm trong những câu thơ sau: - 1 HS đọc ND bài tập - Xanh - Xanh mát - Bát ngát - Xanh ngắt - Xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt - HS làm bài vào vở - Các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào. - 1 HS đọc câu a - So sánh tiếng suối với tiếng hát - Trong(Tiếng suối trong như tiếng hát xa) - b) hiền, c) vàng - HS làm bài vào phiếu, 2 em lên bảng - Đổi phiếu nhận xét bài làm của bạn - Tìm bộ phận của câu - Trả lời câu hỏi Ai ( con gì ? cái gì )? - Trả lời câu hỏi thế nào ? - HS làm bài vào vở - 3, 4 em đọc bài làm của mình - Nhận xét bạn Thứ ngày tháng năm 2015 Tự nhiên và xã hội Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống SỨC KHOẺ RĂNG MIỆNG Bài 2 LỰA CHỌN VÀ GIỮ GÌN BÀN CHẢI I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,... ở địa phương. - Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. - Giúp các em học sinh hiểu biết cách lự chọn bàn chải tốt, thích hợp và cách giữ gìn bàn chải của mình. *Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. - Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. II. Phương tiện dạy học: - GV: Các hình trang 52,53,54,55. - HS: Bút vẽ. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên những trò chơi em thường chơi ở trường? trò chơi đó có nguy hiểm không? vì sao? 3. Bài mới: Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống Hoạt động 1 a). Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh. b). Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - QS hình trang 52,53,54 và nói những gì em quan sát được? Bước 2:Trình bày KQ: => Kết luận: ở mỗi tỉnh( thành phố) đều có các cơ quan: hành chính, văn hoá, giáo dục, ts tế.. dể điều khiển công việc, phục vụ đời sống vật chất và tinh thần. Hoạt động 2 a). Yêu cầu cần đạt: HS nắm được 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh nơi HS sống. b). Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - Kể tên các cơ quan thuộc cấp tỉnh nơi em sống? - Các cơ quan đó có nhiệm vụ gì? Bước 2: Báo cáo KQ: Hoạt động 3. Thảo luận cả lớp Mục tiêu : HS phân biệt bàn chải như thế nào là tốt, cách bảo quản bàn chải đúng. - Cho HS quan sát tranh vẽ nhiều bàn chải: + Theo en bàn chải nào là tốt ? + Vì sao em cho rằng bàn chải đó tốt ? - Nhận xét. - Gọi cài HS lên bảng phân loại các bàn chải thật do GV chuẩn bị. + Bàn chải nào tốt, bàn chải nào cần phải thay bàn chải mới ? + Vì sao cần phải thay bàn chải đó bằng bàn chải mới ? Kết luận : Mỗi em nân có bàn chải riêng mình để giữ vệ sinh và tránh lây bệnh truyền nhiễm. 2-3 tháng cần thay bàn chải mới 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố: nhận xét giờ học. - Dặn dò: giao việc chuẩn bị bài cho h/s Về nhà quan sát 1 số cơ quan hành chính nơi em sống. Giờ sau em kể lại những gì em QS được Nhận xét: - HS hát - Vài HS. * Làm việc với sách giáo khoa theo nhóm - Làm việc theo các cặp. - Cơ quan hành chính cấp tỉnh: Sở giáo dục, bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh, sở công an, đài truyền hình tỉnh * Liên hệ - Sở tư pháp, UBND tỉnh, sở giáo dục bưu điện tỉnh, bệnh viện tỉnh,sở công an... - Đại diện HS báo cáo KQ. - Nhận xét. Quan sát hình vẽ một số bàn chải HS trình bài ý kiến của mình. HS lên bảng phân loại bàn chải. Giải thích lí do vì sao phải thay bàn chải hư cũ bằng bàn chải mới.. HS lắng nghe. - Thứ ngày tháng năm 2015 Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: Thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong tính toán, giải toán (có một phép chia 9). II. Phương tiện dạy học: - GV: Bảng phụ, phiếu HT. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng chia 9? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1: Bài 1: - Nêu yêu cầu BT? - Nhận xét, đánh giá. Hoạt động 2: Bài 2: - X là thành phần nào của phép tính? - Nêu cách tìm X? - Chấm, chữa bài. Hoạt động 3: Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét. Hoạt động 4: Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Hình a) có bao nhiêu ô vuông? - Tìm 1/9 số ô vuông ở hình a) ta làm như thế nào? Tương tự HS làm các phần khác. 4. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc HTL bảng chia 9 - Dặn dò: Ôn lại bài. Nhận xét: - HS hát - 2- 3 HS đọc - HS nêu - HS tính nhẩm và nêu KQ - HS nêu - HS nêu - HS làm phiếu HT - 3 HS làm trên bảng - HS nêu - HS nêu - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở. Bài giải Số ngôi nhà đã xây được là: 36: 9 = 4( nhà) Số ngôi nhà còn phải xây là: 36 - 4 = 32( nhà) Đáp số: 32 ngôi nhà - HS làm miệng - Tìm 1/9 số ôvuông trong mỗi hình. - Có 18 ô vuông - Ta lấy 18: 9 = 2( ô vuông) - HS thi đọc Thứ ngày tháng năm 2015 Tự nhiên và xã hội Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống (tt) I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế,... ở địa phương. - Nói về một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương. *Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống. - Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình đang sống. II. Phương tiện dạy học: - GV: Các hình trang 52,53,54,55. - HS: Bút vẽ, sưu tầm tranh, ảnh nòi về các cơ quan nơi bạn đang sống. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên 1 số cơ quan hành chính cấp tỉnh mà em biết? - Nhận xét. 3. Bài mới: Tỉnh ( thành phố) nơi bạn đang sống (tt) Hoạt động 1: Nói vể tỉnh( thành phố) nơi bạn đang sống. a). Yêu cầu cần đạt: HS có thể biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, nơi bạn đang sống. b). Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - Yêu cầu Xếp các tranh sưu tầm được theo các nhóm: các cơ quan về văn hoá, giáo dục, y tế, hành chính. Bước 2: Thực hành dán tranh theo yêu cầu nêu ở bước 1. Bước 3:Trình bày KQ: - Nhận xét. Hoạt động 2: Vẽ tranh: a). Yêu cầu cần đạt: HS biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnhcó cơ quan hành chính, văn hoá, y tế của tỉnh nơi bạn đang sống. b). Cách tiến hành: Bước 1: - GV gợi ý cách thể hiện những nét về cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục.. của tỉnh nơi em đang sống. Bước 2: Báo cáo KQ: 4. Củng cố, dặn dò: * Củng cố: - Kể 1 số cơ quan hành chính nơi em sống? - Nhận xét giờ học. * Dặn dò: Nhận xét: - HS hát - Vài HS nêu các cơ quan hành chính cấp tỉnh mà em biết. - Bổ sung *Làm việc theo nhóm. - Thực hành dán tranh theo yêu cầu xếp các tranh sưu tầm được về các cơ quan: - Cử 1 bạn đóng vai hướng dẫn viên du lịch nói về các cơ quan của nhóm mình. * Làm việc cá nhân - HS tiến hành vẽ. - Dán tranh, HS mô tả về bức tranh mình vẽ. - HS kể tên các cơ quan hành chính mà em đang sống - Nghe GV nhận xét giờ - Về nhà tìm hiểu các cơ quan hành chính ở địa phương Thứ ngày tháng năm 2015 Tập viết Ôn chữ hoa K I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: Viết đúng chữ hoa K ( 1dòng), KH, Y ( 1dòng); viết đúng tên riêng Yết Kiêu ( 1dòng) và câu ứng. II. Phương tiện dạy học: - GV: Mẫu chữ viết hoa K, tên Yết Kiêu và câu tục ngữ Mường trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại câu ứng dụng học trong tuần 13 - GV đọc: Ông ích Khiêm, ít 3. Bài mới: Ôn chữ hoa K Hoạt động 1: HD viết trên bảng con a). Luyện viết chữ hoa - Tìm viết chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. b). Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - Đọc tên riêng - GV giới thiệu: Yết Kiêu là một tướng tài của Trần Hưng Đạo. Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng được nhiều thuyền chiến của giặc,... c). Luyện viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ của dân tộc Mường: Khuyên con người phải đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. Càng khó khăn, thiếu thốn thì càng phải đoàn kết đùm bọc nhau. Hoạt động 2: HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu YC của giờ viết. - GV theo dõi, động viên HS viết bài. Hoạt động 3: Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài Nhận xét: - HS hát - Ích Khiêm, ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS viết bảng con - Y, K - HS QS - HS tập viết chữ Y, K trên bảng con - Yết Kiêu - HS tập viết trên bảng con: Yết Kiêu - Khi đói cùng chung một dạ / Khi rét cùng chung một lòng. - HS tập viết bảng con: Khi - HS viết bài vào vở Thứ ngày tháng năm 2015 Toán Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư). - Biết tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán có liên quan đến phép chia. II. Phương tiện dạy học: - GV: Bảng phụ, Phiếu HT. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia. * Phép chia 72: 3 - Gọi HS đặt tính theo cột dọc - Bắt đầu chia từ hàng chục của SBC - Y/ cầu HS lấy nháp để thực hiện tính chia, nếu HS lúng túng thì GV HD HS chia( Như SGK) * Phép chia 65: 2( Tương tự ) Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1 - Nêu yêu cầu BT? - Chữa bài, nhận xét. * Bài 2: - Đọc đề? - Nêu cách tìm một phần năm của một số? - Chấm, chữa bài. * Bài 3: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm, chữa bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Lưu ý cách đặt tính và thực hiện tính. - Dặn dò: Ôn lại bài. Nhận xét: - HS hát 72 3 6 24 12 12 0 - HS nêu - 3 HS làm trên bảng - Lớp làm phiếu HT - HS đọc - Ta lấy số đó chia cho số phần - HS làm vở Bài giải Số phút của 1/ 5 giờ là: 60: 5 = 12( phút) Đáp số: 12 phút. - HS nêu - HS nêu - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở. Bài giải Ta có: 31: 3 = 10( dư1) Vậy có thể may được nhiều nhất là 10 bộ quần áo và còn thừa 1mét vải. Thứ ngày tháng năm 2015 Chính tả ( nghe - viết ) Nhớ Việt Bắc I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng BT điền tiếng có vần au / âu ( BT2). - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: - GV: Bảng lớp viết ND BT 2, BT3. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết 3 từ có vần ay / ây 3. Bài mới: Nhớ Việt Bắc Hoạt động 1: HD nghe - viết a). HD HS chuẩn bị - GV đọc 1 lần đoạn thơ - Bài chính tả có mấy câu thơ ? - Đây là thơ gì ? - Cách trình bày các câu thơ thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ? b). GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi động viên HS c). Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS Hoạt động 2: HD HS làm
File đính kèm:
- TUAN_14_CKT.doc