Kế hoạch dạy học Lớp 3 - Tuần 13 - Năm học 2015-2016 - Trường TH & THCS Minh Thuận 2
1. Ổn định lớp: Cho HS hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Người con của Tây Nguyên
3. Bài mới: Cửa Tùng
Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a). Đọc từng câu
- GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS
b). Đọc từng đoạn trước lớp
- GV chia bài làm 3 đoạn
- GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
c). Đọc từng đoạn trong nhóm
Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
- Cửa Tùng ở đâu ?
- GV giới thiệu thêm: Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa Tùng là cửa sông Bến Hải
- Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ?
- Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? "
- Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ?
- Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD HS đọc đúng đoạn văn
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta )
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà ôn bài
Nhận xét:
ưới bằng 1/4 số sách ngăn trên. Đáp số: 1/4 - HS đọc - HS nêu - Số hình vuông màu trắng gấp 5: 1 = 5 lần số hình vuông màu xanh. Số hình vuông màu xanh bằng 1/5 số hình vuông màu trắng. Thứ ngày tháng năm 2015 Chính tả ( Nghe - viết ) Đêm trăng trên Hồ Tây I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT điền tiếng có vần iu / uyu ( BT2). - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học:- GV: Bảng lớp viết các từ ngữ BT2. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch - GV nhận xét 3. Bài mới: Đêm trăng trên Hồ Tây Hoạt động 1: HD HS viết chính tả a). HD HS chuẩn bị - GV đọc bài: Đêm trăng trên Hồ Tây - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? - Bài viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? + GV đọc: đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió,... b). GV đọc cho HS viết: GV QS động viên HS c). Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS Hoạt động 2: HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 105 - Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS - GV nhận xét * Bài tập 3 / 105 - Đọc yêu cầu BT - Cả lớp và giáo viên nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét những lỗi thường mắc trong bài viết chính tả - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Nhận xét: - HS hát - 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con - HS nghe, theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại - Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt - Bài viết có 6 câu - Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi. Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng - HS viết bảng con - HS viết bài vào vở - Điền vào chỗ trống iu hay uyu - 2 em lên bảng, cả lớp làm vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Đọc bài làm của mình * Lời giải: đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. - Viết lời giải câu đố - HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố - Viết lời giải ra giấy nháp - 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả * Lời giải: a). Con ruồi, quả dừa, cái giếng b). Con khỉ, cái chổi, quả đu đủ Thứ ngày tháng năm 2015 Tập đọc Cửa Tùng I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn. - Hiểu nội dung: Tả vẽ đẹp kỳ diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta ( Trả lời được các CH trong SGK ). II. Phương tiện dạy học: - GV: Tranh minh hoạ bài học. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Người con của Tây Nguyên 3. Bài mới: Cửa Tùng Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ a). Đọc từng câu - GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS b). Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 3 đoạn - GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài c). Đọc từng đoạn trong nhóm Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - Cửa Tùng ở đâu ? - GV giới thiệu thêm: Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa Tùng là cửa sông Bến Hải - Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ? - Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? " - Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS đọc đúng đoạn văn 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta ) - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài Nhận xét: - HS hát - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét - HS theo dõi SGK, đọc thầm + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài + HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đồng thanh toàn bài - Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm - Thay đổi ba lần trong một ngày - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất Thứ ngày tháng năm 2015 Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. - Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính). II. Phương tiện dạy học: - GV: Bảng phụ- Phiếu HT. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Luyện tập Hoạt động 1: Bài 1: - Đọc đề? - 12 gấp mấy lần 3? - 3 bằng một phần mấy của 12? Tương tự HS làm các phần còn lại - Chấm bài, nhận xét. Hoạt động 2: Bài 2: - Đọc đề? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, chữa bài. Hoạt động 3: Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - GV yêu cầu HS tự xếp hình. 4. Củng cố, dặn dò: - Đánh giá KQ làm bài. - Dặn dò: Ôn lại bài. Nhận xét: - HS hát - HS đọc đề - gấp 4 lần - Bằng 1/4 của 12 - HS làm phiếu HT - 1 HS chữa bài- Lớp làm vở - HS đọc đề -So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. Bài giải Số con bò có là: 7 + 28 = 35( con) Số con bò gấp số con trâu số lần là: 35: 7 = 5( lần) Vậy số con trâu bằng 1/5 số con bò. Đáp số: 1/5 - HS nêu - HS nêu - Bài toán giải bằng hai phép tính. Bài giải Số con vịt đang bơi dưới ao là: 48: 8 = 6( con) Số con vịt đang ở trên bờ là: 48 - 6 = 42( con) Đáp số: 42 con vịt - HS xếp hình Thứ ngày tháng năm 2015 Đạo đức Tham gia việc trường, việc lớp ( Tiết 2 ) AN TOÀN GIAO THÔNG Bài 2 GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. - Học sinh nắm được đặc điểm của giao thông đướng sắt. Những quy địng đảm bảo an tòan giao thông đường sắt. - Biết thực hiện các quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang ( có rào và không có rào chắn ) - Có ý thức không chơi đùa trên đường sắt, không ném đất đá, vật cứng lên tàu Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng lắng nghe ý kiến tích cực của lớp và tập thể. - Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. - Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao. II. Phương tiện dạy học: Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: Tham gia việc trường, việc lớp ( Tiết 2 ) Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ mỗi nhóm xử lí một tình huống. GV kết luận: a). Là bạn của Tuấn em nên khuyên Tuấn đừng từ chối. b). Em nên xung phong giúp bạn học tập. c). Em nên nhắc nhở các bạn không được làm ồn ảnh hưởng đến lớp bên cạnh. d). Em có thể nhờ mọi người trong gia đình hoặc bạn bè mang lọ hoa đến lớp hộ em. Hoạt động 2: Đăng kí tham gia việc lớp, việc trường - GV nêu yêu cầu: Các em hãy suy nghĩ và ghi ra nháp những việc lớp, việc trường mà các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia. - GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc to các phiếu cho cả lớp cùng nghe. - GV sắp xếp thành các nhóm công việc và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện nhóm công việc đó. - GV kết luận chung: Tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền lợi vừa là bổn phận của mỗi HS. Hoạt động 3 : Các quy định đối với đường sắt. Mục tiêu: học nắm được các quy định cơ bản trong trường hợp đường sắt và đường bộ cắt nhau. Phòng tránh tai nạn. - Giới thiệu hình gioa nhau giữa đường sắt và đường bộ. - Giới thiệu biển báo giao nhau giữa đs và đb. - Khi đi đường gặp tàu hỏa chạy ngang đường bộ thì em sẽ làm thế nào? Kết luận: không chơi trên đường sắt, không ném đất đá lên khi tàu chạy ngang qua. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Nhận xét: - HS hát - Tích cực tham gia việc lớp, việc trường là tự giác làm và làm tốt các công việc của lớp của trường phù hợp với khả năng - HS thảo luận nhóm 4, mỗi nhóm xử lí một tình huống. - Đại diện từng nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung. - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi xác định những việc lớp, việc trường các em có khả năng tham gia và mong muốn được tham gia, ghi ra giấy nhỏ và bỏ vào hộp phiếu chung cả lớp. - Đại diện các nhóm đọc phiếu. - Các nhóm HS cam kết sẽ thực hiện tốt các công việc được giao trước lớp. - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - quan sát hình vẽ. - Đứng cách xa rào chắn 1m. không ném gạch, đá lên tàu - HS lắng nghe. Thứ ngày tháng năm 2015 Luyện từ và câu Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ ( BT 1, BT2). - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, dấu chấm than ) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3). II. Phương tiện dạy học: - GV: Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12 3. Bài mới: Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than Hoạt động 1: HD HS làm BT * Bài tập 1/ 107 - Nêu yêu cầu BT - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - GV nhận xét * Bài tập 2/ 107 - Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu - GV nhận xét * Bài tập 3 / 108 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò: - GV khen những em có ý thức học tốt - GV nhận xét chung tiết học. Nhận xét: - HS hát - 2 HS làm miệng - Nhận xét bạn - Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại - 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2 HS lên bảng - 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại kết quả * Lời giải; - Từ dùng ở miền Bắc: bố, mẹ anh cae, quả, hoa, dứa, sắn ngan - Từ dùng ở miền Nam: ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm - Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy. - HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi theo cặp, viết kết quả vào giấy nháp - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả - 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa - Cả lớp làm bài vào vở * Lời giải: - gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi. - Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây. - Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn - HS làm bài cá nhân - Nối tiếp nhau đọc bài của mình - Nhận xét Thứ ngày tháng năm 2015 Tự nhiên và xã hội Một số hoạt động của trường I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Kể được tên một số hoạt động ở trường ngoài hoạy động học tập trong giờ học. - Tác dụng của các hoạt động trên. - Tham gia tích cực các hoạt động của trường. *Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng hợp tác: hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. - Kĩ năng giao tiếp: bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. II. Phương tiện dạy học: - Các hình trang 48,49. - Tranh ảnh các hoạt động của trường. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các môn học ở trường? 3. Bài mới: Một số hoạt động của trường Hoạt động 1: a). Yêu cầu cần đạt: Biết 1 số hoạt động cảu HS tiểu học ngoài giờ lên lớp. Biết 1 số điểm cần chú ý khi tham gia các hoạt động đó. b). Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - QS hìnhtrang 48,49 đưa ra câu hỏi cho bạn trả lời Bước 2:Trình bày KQ: => Kết luận: Hoạt động ngoài giớ lên lớp của HS tiểu học: viu chơi giải tri, văn nghệ, thể thao, làm vệ sinh, tưới cây Hoạt động 2: a). Yêu cầu cần đạt: Giới thiệu các hoạt động của mình ngoài giở lên lớp. b). Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - Phát phiếu cho HS ( ND phiếu theo mẫu ( trang bên) Bước 2: Trình bày KQ: Bước 3: Liên hệ. => Kết luận: Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần vui vẻ, cỏ thể khẻo mạnh, giúp cac em nâng cao mở rộng kiến thức. 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố: các hoạt động ngoài giờ lên lớp có tác dụng gì trong học tập? - Dặn dò: về nhà xem lại bài Nhận xét: - HS hát - 1HS. Nêu tên các môn học ở trường - Nhận xét, vài em nhắc lại * Làm việc theo cặp - Làm việc theo cặp đôi. - 1HS đưa ra câu hỏi, 1 học sinh trả lời theo ND sách giáo khoa. Thảo luận theo nhóm: - Đại diện HS báo cáo KQ. - Nhận xét. - Tự liên hệ bản thân về ý thức và thái độ khi tham gia các hoạt động. - Vài em nêu lại kết luận - HS nêu: ( Kết luận HĐ2) - Vài em nhắc lại Thứ ngày tháng năm 2015 Toán Bảng nhân 9 I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: Sau bài học, HS có khả năng: Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. II. Phương tiện dạy học: - GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Bảng phụ. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Bảng nhân 9 Hoạt động 1: HD thành lập bảng nhân 9 - Gắn một tấm bìa có 9 chấm tròn: Có mấy chấm tròn? - 9 chấm tròn được lấy mấy lần? - 9 được lấy mấy lần? - Ta lập được phép nhân: 9 x 1= 9 Tương tự, GV HD lập các phép nhân còn lại để hoàn chỉnh bảng nhân 9. - Luyện HTL bảng nhân 9 - Vì sao gọi là bảng nhân 9? Hoạt động 2: Thực hành: * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Tính nhẩm là tính như thế nào? - GV nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Đọc đề? - Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chấm bài, chữa bài. * Bài 4: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét dãy số? - Chữa bài, cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 - Dặn dò: Ôn bảng nhân 9 Nhận xét: - HS hát - Có 9 chấm tròn - 1 lần - 1 lần - HS đọc bảng nhân 9 - HS học TL - Vì có 1 thừa số là9, các thừa số còn lại lần lượt là cấc số 1, 2, 3......, 10. - Tính nhẩm - HS nêu - HS tự tính nhẩm và nêu KQ - HS làm phiếu HT - HS đọc - Tính từ trái sang phải a). 9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71 b). 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54 c). 9 x 9: 9 = 81: 9 = 9 - HS đọc - HS nêu - Lớp làm vở- 1 HS chữa bài. Bài giải Lớp 3B có số học sinh là: 9 x 4 = 36( học sinh) Đáp số: 36 học sinh - HS nêu - Số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 9. ( 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90) Thứ ngày tháng năm 2015 Tự nhiên và xã hội Không chơi các trò chơi nguy hiểm I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau... - Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ an toàn. - Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất. * Giáo dục kĩ năng sống: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác. - Kĩ năng làm chủ bản thân: có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm. II. Phương tiện dạy học: - GV: Các hình SGK trang 52,53,54,55. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ:- Kể tên những hoạt động ngoài giờ lên lớp của học sinh tiểu học? - Các hoạt động đó giúp được gì cho học tập? Hoạt động 1: a). Yêu cầu cần đạt: Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh, an toàn. b). Cách tiến hành Bước 1: QS hình và trả lới câu hỏi: - Cho biết tranh vẽ gì? - Chỉ và nói tên nhưng trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh? - Điều gì sẽ xảy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó? Bước 2: Trình bày, trả lời câu hỏi trước lớp => Kết luận: Sau những giờ mệt mỏi, các em cần đi lại, vận động và giải trí bằng các trò chơi song không nên chơi quá sức và chơi cac trò chơi nguy hiểm. Hoạt động 2: a). Yêu cầu cần đạt:Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để tránh nguy hiển khi ở trường b). Cách tiến hành Bước 1:Kể những trò chơi thường chơi trong giờ ra chơi? Bước 2: Báo cáo KQ - Trong những trò chơi đó thì trò chơi nào nguy hiểm trò chơi nào không nguy hiểm? 4. Củng cố, dặn dò: - Củng cố: Liên hệ tình hình bài học. - Dặn dò: về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho tiết sau. Nhận xét: - HS hát - 2 HS lên bảng nêu - Nhận xét, vài em nhắc lại * Làm việc theo cặp - HS kể Thảo luận các câu hỏi dựa vào tranh. - Trèo cây, dồn nhau, đá bóng trên sân trường. - Gãy chân, tay, làm ảnh hưởng đến người khác. - 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp - Nhận xét, bổ xung.. Thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm kể tên những trò chơi thường hay chơi trong giờ ra chơi. - Nhóm khác bổ sung cho phong phú. - HS nêu - Nhận xét, nhắc lại - Tự liên hệ bản thân em thường chơi những trò chơi gì, trò chơi ấy có nguy hiểm không. - Về nhà thực hành chơi những trò chơi không nguy hiểm Thứ ngày tháng năm 2015 Tập viết Ôn chữ hoa I I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: Viết đúng chữ hoa I ( 1dòng ) Ô, K ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng: Ông Ích Khiêm (1 dòng ) và câu ứng dụng: Ít chắt chiu... phung phí ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ. II. Phương tiện dạy học: - GV: Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước 3. Bài mới: Ôn chữ hoa I Hoạt động 1: HD viết trên bảng con a). Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết b). Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp c). HS tập viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ Hoạt động 2: HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu giờ viết Hoạt động 3: Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 4. Củng cố, dặn dò: - Khen những HS có ý thức viết đẹp - GV nhận xét tiết học Nhận xét: - HS hát - Hàm Nghi, Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sứng đứng trong vịnh Hàn - Ô, I, K - HS QS - Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con - Ông ích Khiêm - HS tập viết trên bảng con Ông ích Khiêm - Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS tập viết bảng con: ích - HS viết bài vào vở TV Thứ ngày tháng năm 2015 Toán Luyện tập I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được trong giải toán (có một phép nhân 9). - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II. Phương tiện dạy học: - GV: Bảng phụ- Phiếu HT. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 9? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - GV nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - Đọc đề? - GV HD: Trong một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện phép nhân trước, phép cộng sau. - Chấm bài, nhận xét. * Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, chữa bài 4. Củng cố, dặn dò: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân 9 - Dặn dò: Ôn lại bài. Nhận xét: - HS hát - 3- 4 HS đọc - Làm miệng - HS nêu - HS nối tiếp nhau đọc KQ của phép nhân - HS đọc đề - HS đọc - HS làm phiếu HT - HS đọc đề - HS nêu - HS nêu - 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở Bài giải Số xe ôtô của ba đội còn lại là: 9 x 3 = 27( ôtô) Số xe ôtô của công ty đó là: 10 + 27 = 37( ôtô) Đáp số: 37 ôtô - HS thi đọc Thứ ngày tháng năm 2015 Chính tả ( nghe - viết ) Vàm Cỏ Đông I. Yêu cầu cần đạt: *Chuẩn kiến thức kĩ năng: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ. - Làm đúng BT điền tiếng có vần it / uyt ( BT2). - Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Phương tiện dạy học: - GV: Bảng lớp viết BT2, BT3. - HS: SGK. III. Hoạt động dạy học: GV HS 1. Ổn định lớp: Cho HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc: khúc khu
File đính kèm:
- TUAN_13_CKT.doc