Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 24

A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau:

X x 3 = 18

2 x X = 14

- Nhận xét

B. Dạy học bài mới

1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập :

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 24, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Làm bài.
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
 8:4=4 12:4=3 24:4=6
16:4=4 40:4=10 20:4=5
4:4=1 28:4=7 36:4=9
 32:4=8
- Đọc đề bài.
- Có tất cả 32 học sinh.
- 32 học sinh được xếp thành 4 hàng.
- Chúng ta thực hiện phép tính chia.
32:4
- Làm bài.
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
 32 : 4 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC: LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết 2) I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.
Ví dụ: Biết chào hỏi và tự gới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
* KN: Giao tiếp lịch sự và gọi điện thoại.
III. Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ chơi điện thoại
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nhận và gọi điện thoại ta phải làm ntn?
 B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Các hoạt động
HĐ1: Đóng vai
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy nghĩ, xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống sau:
+ TH1: Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
+ TH2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
+ TH3: Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác.
KL: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
HĐ2: Xử lý tình huống
- Chia nhóm, yêu cầu thảo luận để xử lí các tình huống sau:
+ Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà.
+ Có điện thoại gọi cho bố nhưng bố đang bận.
+ Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
- KL: Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
HĐ3:Liên hệ thực tế
- Trong lớp chúng ta, em nào đã gặp tình huống tương tự?
- Em đã làm gì trong các tình huống đó?
- Em sẽ ứng xử thế nào nếu gặp lại những tình huống như vậy?
KL chung: Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
*GDKNS: Khi nhận hoặc gọi điện thoại, điều đầu tiên em cần làm gì?
3. Củng cố dặn dò
- HS nêu và nhận xét 
- Mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Nhận xét đánh giá cách xử lý từng tình huống xem đã lịch sự chưa.
- Thảo luận cặp đôi.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
+ Lễ phép nói với người gọi điện đến là mẹ không có nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông bào giờ mẹ sẽ về cho khách.
+ Nói rõ với khách của bố là bố đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
+ Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình. hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện thoại.
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
- HS tự liên hệ.
-HS nêu và nhận xét cho nhau
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN: QUẢ TIM KHỈ 
I. Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câuchuyện.
KNS: Ra quyết định, ứng phó với căng thẳng , tư duy sáng tạo
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy - học: 	 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 em lên bảng yêu cầu nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Bác sĩ Sói
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài 1.
Bước 1: Kể trong nhóm.
- GV yêu cầu HS chia nhóm, dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm nghe.
Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét.
Tranh1: 
- Câu chuyện sảy ra ở đâu?
- Cá Sấu có hình dáng như thế nào?
- Khỉ gặp Cá Sấu trong hoàn cảnh nào?
- Khỉ đã hỏi Cá Sấu câu gì?
- Cá Sấu trả lời Khỉ ra sao?
- Tình bạn giữa Khỉ và cá Sấu như thế nào?
Tranh 2:
- Muốn ăn thịt Khỉ Cá Sấu đã làm gì?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
- Lúc đó thái độ của Khỉ ra sao?
- Khỉ đã nói gì với Cá Sấu?
Tranh 3:
- Chuyện gì xảy ra khi Khỉ nói với cá Sấu là Khỉ đã để quên quả tim ở nhà?
- Khỉ nói với Cá Sấu điều gì?
Tranh 4:
- Nghe Khỉ mắng Cá Sấu làm gì?
* Khi gặp điều gỡ khụng may bất ngờ xảy ra em cần làm gỡ?
3. Củng cố dặn dò
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- 3 em lên bảng nối tiếp nhau kể.
- Nhận xét bạn kể.
- Dựa vào các tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Quả tim khỉ
- Chia nhóm. Mỗi HS kể về 1 bức tranh. Khi 1 HS kể thì các bạn khác lắng nghe và nhận xét bổ sung cho bạn.
- 1 HS trình bày 1 bức tranh.
- HS khác nhận xét bạn kể theo các tiêu chí.
- Câu chuyện xảy ra ở ven sông.
- Cá Sấu da sần sùi, dài thượt nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắt.
- Cá Sấu hai hàng nước mắt chảy dài vì buồn bã.
- Bạn là ai? Vì sao bạn khóc?
- Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi.
- Ngày nào Cá Sấu cũng đến ăn hoa quả mà Khỉ hái cho.
-Mời Khỉ đến nhà chơi.
- Cá Sấu mời Khỉ đến chơi rồi định lấy tim của Khỉ.
- Khỉ lúc đầu hoảng sợ nhưng về sau trấn tĩnh lại.
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng báo trước. Quả tim tôi để ở nhà. Mau đưa tôi về tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn.
- Cá Sấu tưởng thật đưa Khỉ về. khỉ trèo lên cây thoát chết.
- Con vật bội bạc kia! Đi đi! Chẳng ai thèm kết bạn với những kẻ giả dối như mi đâu.
- Cá Sấu tẽ tò, lặn sâu xuống nước lủi mất
- Phải thật thà. Trong tình bạn không được dối trá.
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................
****************************************************************
 Thứ tư ngày 4 tháng 3 năm 2015
TẬP ĐỌC: VOI NHÀ
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc rõ lời của nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung: Voi rừng được nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích giúp cho con người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS* Ra quyết định ; Ứng phó với căng thẳng.
III. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ.
IV. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đọc bài Quả tim Khỉ
B. Dạy học bài mới 
1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Đọc và tìm hiểu nghĩa từ chú giải.
*Đọc từng câu.
- Yêu cầu HS đọc từ khó: khựng lại, lùm cây, lừng lững, quặp chặt vòi, huơ.
*Đọc từng đọan
- Bài chia làm 3 đoạn: 
- Gọi 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
* Gọi 1 em đọc đoạn 1:
- HD đọc ngắt giọng câu dài:
- Nêu nghĩa từ chú giải: khựng lại, thu lu, vục.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2:
- Yêu cầu HS đọc 4 câu hội thoại có trong đoạn văn này.
- Luyện đọc và giải nghĩa từ chú giải.
+ Đọc đoạn 3:
- Yêu cầu HS luyện đọc câu dài.
- Đọc bài trong nhóm. ( Tương tự giờ trứơc)
*Thi đọc
*Đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc lại toàn bài.
+ Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng?
+Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con voi đến gần xe?
+ Con voi đã giúp họ như thế nào?
+ Vì sao tác giả lại viết: " Thật may cho chúng tôi đã gặp voi nhà?
* Nội dung bài này nói lên điều gì?
- Chú voi nhà đã giúp các anh bộ đội kéo xe ra khỏi vũng lầy.
 4. Luyện đọc lại
- Cho HS luyện đọc cả bài.
- Gọi HS n hận xét 
5. Củng cố dặn dò
- 3 HS đọc theo vai
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
HS nghe và nhẩm theo giáo viên.
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp.
- Đọc cá nhân - Đồng thanh từ khó:khựng lại, lùm cây, lừng lững, quặp chặt vòi, huơ.
- HS theo dõi, lấy bút chì đánh dấu vào SGK
- 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu.
Tứ rú ga mấy lần/ nhưng xe không nhúc nhích.// Hai bánh đã vục xuống vũng lầy. // Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe,/ chịu rét qua đêm.//
- Nêu nghĩa các từ chú giải: khựng lại, thu lu, vục.
- Luyện đọc các câu:
+ Thế này thì hết cách rồi! (giọng thất vọng)
+ Chạy đi! Voi rừng đấy! ( giọng hốt hoảng)
+ Không được bắn! (giọng dứt khoát, ra lệnh)
+ Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi! (giọng gấp gáp, lo sợ)
- Nêu nghĩa từ : lừng lững.
- Nêu cách ngắt và luyện đọc câu:
Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe/ và co mình/ lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.//Lôi xong, nó huơ vòi về phía lùm cây/ rồi lững thững đi theo hướng bản Tun.//
- Đọc bài trong nhóm đôi.
- Thi đọc.(các nhóm thi đọc)
- Đồng thanh toàn bài.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Vì mưa rừng ập xuống, chiếc xe bị lún xuống vũng lầy.
- Nép vào lùm cây, định bắn voi vì nghĩ nó sẽ đập nát xe.
- Nó quặp chặt vòi vào đầu xe, co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy.
- Vì con voi này rất gần gũi với người, biết giúp người qua cơn hoạn nạn.
- HS nhắc lại nội dung bài
- Cá nhân luyện đọc cả bài. (7-9 em đọc)
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: MỘT PHẦN TƯ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “ Một phần tư”; biết đọc, viết 1/4.
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều giống hình vẽ SGK.( Bài tập cần làm: bài 1,3)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập sau:
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống>,<, =
12 : 4 ... 6 : 2
28 : 4 ... 2 x 3
4 x 2 ... 32 : 4
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng bảng chia 4.
B.Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- Ghi tên bài lên bảng.
2. Giới thiệu "Một phần tư- "
- Cho HS quan sát hình vuông như trong phần bài học SGK sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra làm 4 phần bằng nhau và giới thiệu: " Có một hình vuông, chia làm 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần tư hình vuông.
- Tiến hành tương tự với hình tròn, hình tam giác đều để rút ra kết luận:
+ Có một hình tròn, chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi một phần, được một phần tư hình tròn.
+Trong toán học, để thể hiện một phần tư hình vuông, một phần tư hình tròn, người ta dùng số "một phần tư" viết là .
3. Thực hành 
Bài 1: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi HS phát biểu ý kiến.
Bài 2: Có thể hỏi thêm
Bài 3:Y/C hs đọc đề bài
Y/C quan sát và tự làm bài
- Vì sao em nói hình a đã đã khoanh vào ¼ số con thỏ?
3. Củng cố dặn dò
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm nháp.
12 : 4 = 6 : 2
28 : 4 > 2 x 3
4 x 2 = 32 : 4
- HS đọc bảng chia 4 theo yêu cầu.
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó nhắc lại: Còn lại một phần tư hình vuông.
- Theo dõi bài giảng của GV và đọc viết số 
* Đã tô màu hình nào?
- Các hình đã tô màu là hình A, B, C
HS nêu và nhận xét cho nhau
Hình a đã khoanh vào ¼ con thỏ
Vì hình a có tất cả 8 con thỏ....
 RÚT KINH NGHIỆM
...........................................................................................................................................................................................................................................................
 LUYỆN TÙ VÀ CÂU
 TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ, DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
 I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ tên, đặc điểm của các loài vật (BT1; BT2).
- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 HS lên bảng.
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1: Chọn đúng mỗi con vật trong tranh vẽ một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Treo tranh minh hoạ và yêu cầu HS quan sát tranh.
- Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra?
- Gọi 3 HS lên bảng nhận thẻ từ và gắn vào tên từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó đưa ra kết luận đúng.
Bài 2: Hãy chọn tên con vật thích hợp điền vào chỗ trống dưới đây:
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Bài tập này có gì khác so với bài tập 1?
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập
- Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm thành ngữ có tên các con vật.
- Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa tìm được.(GV chốt)
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn và kiểm tra bài mình.
* Khi nào ta dùng dấu chấm? Khi nào ta dùng dấu phẩy?
- Gọi Hs đọc lại đoạn văn ngắt nghỉ đúng dấu câu.
- GV chốt lại Mở rộng thêm
+ Đoạn văn trên nói về ND gì?
+ Nếu em được đến thăm vườn thú em sẽ làm gì? vì sao? ( BVMT)
3. Củng cố dặn dò
- GV chốt lại ND và nhận xét giờ.
- Dặn HS đặt câu có cụm từ ở đâu?
-Thực hành hỏi đáp theo mẫu như thế nào?
+HS1: Con mèo nhà cậu như thế nào?
+HS2: Con mèo nhà tớ rất đẹp.
( Mở SGK+VBT)
- Đọc yêu cầu bài 1.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ, sóc, nai, hổ.
- Cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở bài tập.
cáo: tinh ranh
 gấu trắng: tò mò
 thỏ: nhút nhát
 sóc: nhanh nhẹn
 nai: hiền lành
 hổ: dữ tợn
- Đọc đề bài.
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn từ chỉ đặc điểm thích hợp cho các con vật. Còn bài tập 2 lại yêu cầu tìm con vậtk tương ứng với đặc điểm được đưa ra.
- Làm bài tập.
 - Mỗi HS đọc 1 câu, HS đọc xong câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và nêu ý nghĩa của câu đó, sau đó chuyển sang câu thứ hai.
- Đáp án:
a) Dữ như hổ (cọp): Chỉ người nóng tính, dữ tợn.
b) Nhát như thỏ: Chỉ người nhút nhát.
c) Khoẻ như voi: Khen người có sức khoẻ tốt.
d) Nhanh như sóc: Khen người nhanh nhẹn.
- Hoạt động theo lớp, nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
Chậm như rùa. Chậm như sên. Hót như khướu. Nói như vẹt. Nhanh như cắt. Buồn như trấu cắn. Nhát như cáy. Khoẻ như trâu. Ngu như bò. Hiền như nai..
* Điền dấu chấm hay dấu phẩy.
- Đọc đoạn văn.
- Làm bài.
Đáp án:
- Ô trống thứ nhất điền dấu phẩy.
- Ô trống thứ hai điền dấu chấm.
- Ô trống thứ ba điền dấu chấm.
- Ô trống thứ tư điền dấu phẩy.
- Ô trống thứ phẩy điền dấu phẩy.
- Hết câu ta dùng dấu chấm. Khi ngắt một ý trong câu ta dùng dấu phẩy.
- Vài em thể hiện
- Hai chị em Khánh và Giang chờ mẹ đi...
- Đọc nội quy và chấp hành ...
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- Hs chú ý nêu và làm theo yêu cầu
- Vài em nêu và nhận xét cho nhau
 RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................
**************************************************************
 Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2015
CHÍNH TẢ: ( Nghe viết) VOI NHÀ
 I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được BT 2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn. 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi bài tập chính tả.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét bài trên bảng.
B.Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn nghe viết
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GVđọc đoạn cần viết.
- Mọi người lo lắng như thế nào?
- Con voi đã làm gì để giúp các chiến sĩ?
b) Hướng dẫn trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong bài có các dấu câu nào?
- Chữ đầu đoạn văn viết thế nào?
- Các chữ đầu câu viết thế nào?
c) Viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ:
d) Viết chính tả
- Gv đọc lại bài lần 2 
- HS nghe đọc viết bài.
g) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng khó cho HS chữa.
h) Chữa lỗi
- Chấm bài và nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài (2): a- Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét cho điểm.
* (Phần b HD HS về nhà làm- Nễu hết thời gian trên lớp)
- Chia HS thành 2 nhóm. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và 1 bút dạ sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận và tìm từ theo yêu cầu của bài.
- Gọi các nhóm đọc từ tìm được
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ đúng.
- Gv chốt lại nội dung bài tập.
4. Củng cố dặn dò
- Hôm nay học bài gì? Khi trình bày đoạn văn có lời đối thoại ta cần chú ý gì?
- Viết các từ: phù sa, xa sôi, ngôi sao, lao xao.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Hs nhẩm theo và 1 em đọc lại.
- Mọi người hoảng sợ lo voi đạp tan xe và có ý định bắt voi.
- Con voi giúp các chiến sĩ kéo xe qua vũng lầy
- Đoạn văn có 5 câu.
- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu gạch ngang, dấu hai chấm.
- Viết hoa và lui vào 1 ô vuông.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn.
- Đọc và viết bảng con các từ khó: lúc lắc, mũi xe, quặp chặt, vũng lầy, huơ, lững thững.
- Hs nhẩm theo
- Nghe đọc viết bài.
- Soát bài. Dùng bút chì đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- Theo dõi cùng rút kinh nghiệm
- Đọc yêu cầu.
 - 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét bài bạn.
- Đáp án: năm, lều le, loè, lưng, làn, lánh, loe.
* Tìm tiếng có nghĩa để điền vào chỗ trống.
- 2 nhóm thảo luận và làm bài.
- Nhóm nào làm xong trước thì đem bài dán lên bảng.
- Đáp án: rượt, lướt, mượt, mướt.
bước, rước, lược, thước, trước.
- Hs sinh nêu theo ý hiểu và nhận xét cho nhau.
 RÚT KINH NGHỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 4.
- Biết giải bài toán có một phepas chia (trong bảng chia 4).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.( Bài tập cần làm: 1,2,3,5)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Vẽ trước lên bảng một số hình tròn, hình tam giác, hình vuông và yêu cầu HS nhận biết các hình đã tô màu một phần tư hình.
B.Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Thực hành 
Bài 1: Tính nhẩm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm bàn theo hình thức hỏi đáp, sau đó yêu cầu HS nêu kết quả trước l;ớp
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Gv nx đánh giá.
Bài 2: Tính nhẩm
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn, tự chữa bài mình.
- Gv nx đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu học sinh?
- Chia đều thành 4 tổ có nghĩa là chia như thế nào?
- Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Tóm tắt
4 tổ: 40 học sinh
1 tổ:...học sinh?
-Chữa bài và nhận xét đúng sai. 
-Bài 4 có thể làm thêm đối với h/s nào làm nhanh , hoặc cho làm buổi 2
Bài 5: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK và tự làm bài.
- Vì sao em biết....?
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 4.
- Muốn tìm 1/4 em làm ntn?
- HS cả lớp quan sát hình và giơ tay phát biểu ý kiến.
- Hs nêu y/c.
- Cả lớp làm bài.
- Nối tiếp đọc kết quả.
8:4=2 12:4=3 20:4=5 28:4=7
36:4=9 24:4=6 40:4=10 32:4=8
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 4. Mỗi hS đọc 1 phép chia và trả lời về kết quả của 1 phép tính bất kì mà HS cả lớp hoặc GV đưa ra.
- Hs nêu y/c.
- 4 HS lên bảng làm bài.
4x3=12 4x2=8 4x1=4 4x4=16
12:4=3 8:4=4 4:4=1 16:4=4
12:3=4 8:2=4 4:1=4
- Nhận xét bài bạn và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc đề bài.
- Có 40 học sinh.
- Nghĩa l

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TUAN_24_LOP_2_SAMTH_THINH_SON.doc