Kế hoạch dạy học lớp 2 - Tuần 10
1.Kiểm tra
2-3
2.Bài mới.
HĐ 1:Đóng vai
7 – 8
HĐ 2: Thảo luận nhóm 7-8
HĐ 3:Phân tích tiểu phẩm:
3.Củng cố – dặn dò:
2 – 3 -Gọi HS trả lời câu hỏi.
-Thế nào là chăm chỉ học tập?
-Chăm chỉ học tập mang lợi ích gì?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài
Bài 5:Yêu cầu.
-Chia lớp thành 10 nhóm.
-Yêu cầu HS:
Bài tập 6.Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
-Nêu tiểu phẩm:Trong giờ ra chơi:Bạn An cắm cúi làm bài tập.Bạn Bình thấy vậy liền bảo “Saop cậu không ra mà chơi làm gì vậy”? “An trả lời:Mình làm bài tập để xem ti vicho thoả thích”.Bình nói với cả lớp: “Các bạn ơi, đây có phải là chăm chỉ học tập không nhỉ?”
-Yêu cầu HS đóng vai theo tiểu phẩm.
-Làm bài trong giờ ra choi có phải là chăm chỉ không?Vì sao?
-Em sẽ khuyên bậnn thế nào?
KL:Chăm chỉ học tập Quyền học tập của mình.
-Cho HS đọc ghi nhớ
-các em thực hiện học tập chăm chỉ như thế nào?
-Nhận xét, đánh giá.
-Dặn HS.
không trừ được 8 ta lấy 10 trừ 8 bằng 2 viết 2 - 40 18 22 1 thêm 1 = 2, 4 trừ 2 = 2, viết 2. -Làm bảng con. - 80 54 26 - 30 11 19 - 80 17 63 -Làm bảng con. x + 9 = 30 5 + x = 20 x+19=60 x = 30 – 9 x = 20 –5 x = 60–19 x= 22 x = 15 x=41 -2HS đọc bài. -Giải vào vở. Còn lại số que tính. 20 – 5 = 15 (que tính) Đáp số: 15 que tính. -Về nhà «n l¹i bµi . Tiết 4: Kể chuyện SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I.Mục tiêu : 1. Rèn kĩ năng nói: - Dự vào ý chính của từng đoạn kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng theo dõi bạn kể. - Nhận xét - đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. II. §å dïng d¹y - häc : - GV : Tranh . - HS - SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 5’ 30’ 3’ 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: HĐ 1: Kể từng đoạn dựa vào ý chính của câu chuyện . HĐ 2: Kể toàn bộ câu chuyện . 3.Củng cố dặn dò: - Y/c HS kể lại câu chuyện “Người mẹ hiền” - GV nhận xét đánh giá - Gv giới thiệu bài và ghi tên bài -Ghi các ý chính lên bảng. a) Đoạn 1:Chọn ngày lễ. -Bé Hà vốn là cô bé như thế nào? -Bé Hà có sáng kiến gì? -Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ ông bà? -2Bố con chọn ngày nào làm lễ? b)Bí mật của 2 bố con. c) Đoạn 3: Niềm vui của ông bà. -Bà nói gì khi các cháu đến thăm? -Ông thích món quà gì? -Chia nhóm và nêu yêu cầu. -Tổ chức -Còn thời gian cho HS kể theo vai. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 2HS kể - 2 - 3 HS đọc lại. -Vốn là cô bé có nhiều sáng kiến. -Chọn ngày lễ, mừng ông bà. -Vì bé Hà, bố, mẹ đều có ngày lễ. -Ngày lập đông. -2HS kể lại. -1 –2 HS kể lại đoạn 2 -Con cháu trăm tuổi. -Là chùm điểm 10 của bé Hà -2HS kể lại. -Kể trong nhóm -Các nhóm đại diện lên kể -Nhận xét. -3Nhóm lên kể 3 đoạn -3 Nhóm thi kể. -3HS kể toàn bộ câu chuyện -Bình chọn nhóm kể hay, đúng cử chỉ điệu bộ -4HS kể lại. -Về nhà tập kể cho người thân nghe. Tiết 3: Chính tả (Tập chép) Ngày lễ I.Mục Tiêu : - Chép lại đúng chính xác bài chính tả. - Làm đúng các bài tập phân biệt k/c, l/n, hỏi / ngã. II.Đồ dùng dạy - học: GV - Chép sẵn bài chép, HS - Vở chính tả, phấn, bút, III.Các hoạt động dạy - học: TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 3’ 30’ 3’ 1.Kiểm tra: 2.Bài mới : HĐ 1: HD tập chép. HĐ 2: Làm bài tập. 3.Củng cố -dặn dò : - Y/c HS viết các từ : Rửa mặt , giăng hàng , sương trắng , quanh núi. - GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài. - Giới thiệu bài viết. Chỉ tên các ngày lễ trong bài. -Trong bài có những tên riêng nào, viết như thế nào? - Theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết. - Đọc lại bài. - Chữa lỗi cho HS. - Chấm nhận xét một số bài. Bài 2: - Khi nào các em điền k? Bài 3: - Bài yêu cầu điền gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - 2HS lên bảng viết - Lớp viết bc - 2 -3 HS đọc lại bài. - Quốc Tế, Phụ nữ, Lao động, Ngày quốc tế thiếu nhi. - Ngày quốc tế người cao tuổi. - Viết chữ cái đầu tên riêng các ngày lễ. - Phân tích và viết bảng con các tên riêng. - Nhìn và viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi. - Chữa bài. - 2HS đọc. - Đi với I, e, ê điền k. - Làm bài tập vào vở. Con cá, con kiến, cây cầu, dòng kênh. - 2HS đọc bài. - Điền l/n, nghỉ, nghĩ. - Làm bài tập vào vở. + lo sợ, ăn no, hoa lan, thuyền nan. + nghỉ học, lo nghĩ, nghỉ ngơi, ngẫm nghĩ. - Về nhà viết lại bài nếu sai 3 lỗi. Dạy chiều Tiết 5: Luyện thủ cơng GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CĨ MUI(Tiết 2). I.Mục tiêu : - Củng cố lại quy trình gấp truyền phẳng đáy có mui. - Biết cách trình bày sản phẩm. - Biết quý trọng sản phẩm mình đã làm ra, giữ vệ sinh, an toàn khi làm việc. II.Đồ dùng dạy - học : GV - Quy trình gấp gấp thuyền phẳng đáy có mui, vật mẫu, giấu màu. HS - Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 5’ 30’ 3’ 1. Kiểm tra: 2.Bài mới : HĐ 1: Củng cố lại cách gấp truyền . HĐ 2: Thực hành. 3.Củng cố -dặn dò : - Nêu các bước gấp truyền phẳng đáy có mui? - Nhận xét đánh giá. - Dẫn dắt ghi tên bài. -Treo quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Yêu cầu. -Theo dõi và giúp đỡ - HD trang trí sản phẩm. - Cùng hs nhận xét đánh giá. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS. -2HS thực hiện gấp thuyền. - Nêu. - Nhắc lại tên bài học. - Quan sát. - Nhắc lại quy trình các bước và thao tác thực hiện gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Thực hành theo cá nhân. - Trình bày sản phẩm theo nhóm Dán thuyền. - Ôn lại các cách gấp các sản phẩm đã học và chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán, Tiết 3: Tập đọc BƯU THIẾP I.Mục tiêu : 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng các từ khó:. - Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ. - Biết đọc 2 bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với giọng rõ ràng mạch lạc. 2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK. - Hiểu được nghĩa của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu thiếp, cách ghi một phong bì thư. II.§å dïng d¹y - häc : GV - Bảng phụ. HS - Mỗi HS mang một bưu thiếp. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 5’ 30’ 3’ 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: HĐ1: Luyện đọc. HĐ2:Tìm hiểu bài. 3.Củng cố - dặn dị: - Kiểm tra bài sáng kiến của bé Hà - Nhận xét đánh giá. - Dẫn dắt ghi tên bài học Đọc mẫu và HD đọc. - 2Bưu thiếp đầu đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng. - Phong bì thư đọc rõ ràng, mạch lạc - Đọc lại lần 2. HD đọc câu. - Yêu cầu. - Chia nhóm và nêu yêu cầu đọc nhóm. - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? - Gửi để làm gì? -Yêu cầu đọc bưu thiếp 2. - Bưu thiếp 2 là của ai gửi cho ai? - Để làm gì? - Bưu thiếp dùng để làm gì? - Yêu cầu đọc câu hỏi 4. - Em hiểu thế nào là chúc thọ? - Khi viết bưu thiếp cần viết như thế nào? - Yêu cầu đọc phong bì thư. - HD cách viết phong bì thư: Cần ghi rõ người gửi, người nhận, đúng địa chỉ. - Nhận xét đánh giá giờ học. - VN xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - 3HS đọc bài và trả lời câu hỏi SGK. - Nhắc lại tên bài học. - Theo dõi. - Nhẩm theo. - Nối tiếp nhau đọc. - Phát âm từ khó. - Giải nghĩa từ bưu thiếp. + Nhân tiện một dịp nào đó như tết, sinh nhật, lễ hội - Luyện đọc trong nhóm. - Mỗi nhóm cử 3 HS thi đọc - Nhận xét. - Cháu gửi cho ông bà. - Chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới - 2HS đọc. - Của ông bà gửi cho cháu. - Ông bà đã nhận được bưu thiếp và chúc mừng - Chúc mừng, thăm hỏi, thông báo, báo tin - 2HS đọc. - Chúc thọ như mừng sinh nhật (thọ là trên 70 tuổi) - Ngắn gọn đúng nội dung. - 2HS đọc. -Thực hành viết bưu thiếp phong bì. -Nhiều HS đọc bài. Tiết 4: Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG - DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI. I.Mục tiêu : - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. - Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi. II.Đồ dùng dạy - học : - GV : PhiÕu häc tËp . - HS : Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 3’ 30’ 3’ 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: HĐ 1: Từ ngữ về họ hàng. HĐ 2: Dấu chấm, dấu chấm hỏi. 3.Củng cố - dặn dò: - Tiết LTVC hơm trước các con học bài gì ? - Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái của câu : Đàn trâu đang ăn cỏ. - GV nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài. - Gia đình em gồm có những ai hãy kể tên? Bài 1,2: -Ngoài những từ có trong bài em hãy kể những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết? -Họ nội là những anh em thuộc gia đình bên bố. -Họ ngoại là những anh em thuộc gia đình bên mẹ. -Chia thành 2 nhóm. Họ nội Họ ngoại ông nội, bà nội, chú, bác, cô, . ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, . Bài 3: -Khi nào dùng dấu chấm? -Khi nào dùng dấu chấm hỏi? -Sau dấu chấm viết như thế nào? -Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. - 1HS nhắc lại - HS đứng tại chỗ trả lời - Nhắc lại tên bài học. - Nối tiếp kể. - 2HS đọc yêu cầu bài tập. - Mở câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà và nêu tên các từ chỉ người trong gia đình Hà. - Nêu. - Nối tiếp nhau kể: Ông bà, chú bác, cô, gì, thím, cậu mợ, cháu, . - 2HS đọc yêu cầu bài tập. - Vài Hs nêu từ về họ nội, họ ngoại. - Các nhóm thi đua. Mỗi hs chỉ được lên viết một từ. -Nhận xét -Viết vào vở bài tập. 2HS đọc yêu cầu bài tập. -Viết hết câu ghi dấu chấm. -Cuối câu hỏi ghi dấu chấm hỏi. -Viết hoa. -Làm bài tập vào vở. -Vài HS đọc bài. -Nam xin lỗi ông bà vì chữ xấu và sai lỗi chính tả nhưng chữ trong thư là chữ của chị -Tìm thêm từ chỉ người về họ nội, họ ngoại. Tiết 2: Tốn 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 11 – 5. I.Mục tiêu : Giúp HS: - Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 11-5 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập). Bước đầu học thuộc được bảng trừ đó. - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán. II.§å dïng d¹y - häc : - GV : Que tÝnh . - HS : B¶ng con ,vë « li . III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 5’ 30’ 3’ 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu phép trừ 11 – 5. HĐ 2: Thực hành. 3.Củng cố -dặn dò: - Y/c HS làm bảng làm - lớp làm bc. - Nhận xét đánh giá. - Dẫn dắt ghi tên bài. - HD Hs lấy một bó một chục que và 1 que tính rời có tất cả bao nhiêu? - Có 11 que lấy đi 1 que và tháo bó lấy tiếp đi 4 que nữa - Ghi bảng 11 – 5 = 6 -Yêu cầu thực hiện trên que tính. - Ghi bảng. 11 – 2, 11 – 3, . 11 5 6 11 8 3 - 11 7 4 - 11 3 8 - 11 2 9 - - Bài 1: - HD cách đặt cột dọc vào bảng con. Bài 2: - Thực hiện làm miệng Yêu cầu nhận xét: 9 + 2 = 11 2 + 9 = 11 11- 2 = 9 11 – 9 = 2 HD: 11 – 1 – 5 = 5 11 – 6 = 5 - Em có nhận xét g× ? Bài 3: - Tính hiệu là làm gì? Bài 4: Giải tốn. - Chấm nhận xét một số vở HS. - Nhận xét giờ học. - Dặn HS. - 2HS lên bảng thực hiện x + 4 = 40 x + 15 = 30 -Lớp thực hiện bảng con. 30 – 8, 60 – 9 , 90 – 36 - HS nhắc lại tên bài học. - Thực hiện theo thao tác của GV. 11 que. - 11que lấy đi 5 que còn lại 6 que - 1HS nêu lại cách lấy 5 tính. - Đọc. - 11 - 3 Thực hiện và nêu. - Tự lập bảng 11 trừ đi một số - Đọc trong nhóm. - Đọc theo sự xóa dần của GV. - Vài hs đọc thuộc. - Thực hiện theo cặp. - Vài HS nêu kết quả. - Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. - Lấy tổng trừ đi số hạng này thì được số hạng kia. 11 – 1 – 5 = 11- 6 - Làm bảng con. 11- 1 – 9 = 1 11 – 1 – 3 = 7 11 – 10 = 1 11 – 4 = 7 - 1HS đọc yêu cầu bài tập. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ - Làm bài vào vở. - 2HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự nêu câu hỏi cho bạn khác trả lời để tìm hiểu đề - Làm bài vàovở. Bình còn lại số quả bóng là 11 – 4 = 7 (quả bóng) Đáp số: 7 quả bóng bay. - 2 - 3 HS đọc bảng trừ 11 - Về học thuộc bảng trừ. ?&@ Môn: Mĩ thuật Bài: Vẽ tranh đề tài chân dung. I. Mục tiêu: Tập quan sát nhận xét về đặc điểm của khuôn mặt người. Làm quen với cách vẽ chân dung. Vẽ được một bức chân dung theo ý thích. II, Chuẩn bị. Một số tranh chân dung. Vở tập vẽ, bút chì, màu tẩy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2’ 2.Bài mới. HĐ 1: Tìm hiểu về tranh chân dung. 6 – 8’ HĐ 2: HD cách vẽ tranh. HĐ 3: Thực hành vẽ 15’ -Nhận xét đánh giá. 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Kiểm tra đồ dùng học tập của hs. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Treo tranh chân dung. -Giảng: Tranh chân dung vẽ khuôn mặt người là chủ yếu, có thể chỉ vẽ khuôn mặt, tranh nhằm diễn tả đặc điểm của khuôn mặt người. -Mặt người có những hình gì? -Nêu những phần chính của khuôn mặt? Ngoài vẽ khuôn mặt còn vẽ gì nữa? -Em hãy tả khuông mặt của ông bà, bố mẹ, bạn bè của em? -Treo một số tranh chân dung của một số HS năm trước. -Em thích tranh nào nhất? -Giới thiệu cách vẽ. -Phác thảo lên bảng. -Vẽ chung -Vẽ chi tiết. -Vẽ màu và màu nền. -Theo dõi giúp đỡ. -Gợi ý cách nhận xét đánh giá. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Để đồ dùng lên bàn và bổ xung. -Nhắc lại tên bài học. -Quan sát và nhận xét. -hình trái xoan, hình tròn, vuông, . -Mắt, mũi, miệng, tóc, -Cổ vai nửa người. -Nối tiếp nhau kể. -Quan sát nhận xét -Nêu. Và giải thích -Quan sát. -Thực hiện vẽ bài vào vở bài tập. -Bình chọn bài vẽ đẹp, tổ vẽ đẹp. -Về chuẩn bị bài sau. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: I. Mục tiêu: Giúp HS: II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Thứ năm ngày tháng năm 2004 ?&@ Môn: TẬP ĐỌC Bài: Thương ông. I.Mục đích, yêu cầu: 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết đọc bài với giọng vui, đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật. 2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ. Hiểu nội dung bài: Khen ngợi bé Việt cònnhỏ nhưng đã biết thương ông, biết giúp đỡ, an ủi khi ông đau. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II.Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ bài trong SGK. - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ 2 – 3’ 2.Bài mới. Gtb HĐ 1: Luyện đọc. 12 – 15’ HĐ 2: Tìm hiểu bài. 8 – 10’ HĐ 3 Học thuộc lòng 8 – 10’ 3.Củng cố – dặn dò: 2’ -Nhận xét đánh giá -Tranh vẽ gì? -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc mẫu -Yêu cầu đọc từng câu. Theo dõi phát hiện từ sai -HD ngắt nhịp. -Giúp HS giải nghĩa từ khó. -nêu yêu cầu đọc nhóm -yêu cầu đọc thầm. -Chân ông bị đau như thế nào? -Bé Việt làm gì để giúp đỡ an ủi ông? -Tìm câu thơ cho thấy bé Việt và ông quêncả đau? -Qua bài này em thấy bạn Việt là người như thế nào? -Em đã làm gì khi thấy ông bà bị đau? -yêu cầu đọc nhẩm -Tổ chức thi học thuộc lòng -Nhận xét tiết học. -Dặn dò. -2 – 3 HS đọc bưu thiếp chúc thọ ông bà. -Nhận xét. -Quan sát tranh và trả lời câu hỏi. -Theo dõi. -Nối tiếp đọctừng dòng thơ. -Phát âm lại các từ đọc sai -Thực hiện đọc theo sự HD -Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. -2HS đọc từ ngữ ở chú giải. -Đặt câu với từ “thủ thỉ” -Luyện đọc trong nhóm. -Các nhóm thi đọc đồng thanh. -Đại diện các nhóm thi đọc. -Nhận xét. -Đọc đồng thanh cả bài. -Đọc -Bị đau, sưng, tấy, đi phải chống gậy. -Thảo luận theo bàn. -thông báo kết quả. +Đỡ ông lên thềm. +Bày cho ông đọc câu không đau +Biếu ông cái kẹo -Thảo luận theo bàn và đọc lại câu thơ đó. +Việt ta tài nhỉ. -Nêu. -Việt thương ông, biết an ủi, giúp đỡ khi ông bị đau. -Nêu. -Nhẩm theo từng khổ thơ. -Thi học thuộc từng khổ thơ theo cặp -Đọc từng khổ thơ – cả bài. -Nhận xét. 2 – 3 HS đọc. Về thực hiện theo nội dung bài học và học thuộc lòng bài thơ. Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết). ƠNG VÀ CHÁU. I.Mục tiêu : - Rèn kĩ năng chính tả: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “Ông và cháu” - Viết đúng các dấu câu hai chấm,đóng mở ngoặc kép, dấu chấm than. - Làm đúng các bài tập phân biệt k/c, l/n, hỏi ngã. II.§å dïng d¹y- häc : - GV : B¶ng phơ . - HS : Vở bài tập tiếng việt. III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 5’ 30’ 3’ 1.kiểmtra: 2.Bài mới: HĐ1:HD Viết đúng chính xác bài chính tả. HĐ2:HD làm bài tập chính tả. 3.Củng cố - dặn dò: - Đọc:Quốc tế, Phụ nữ, kiên quyết, nghỉ ngơi. - Nhận xét chung. - Giới thiệu bài mới. - HD tìm hiểu nội dung - Có thật cậu bé trong bài thắng ông củamình không? + Câu nào trong bài viết dấu ngoặc kép? - Đọc các tiếng khó: keo, thua, hoan hô, khoẻ, trời chiều, rạng sáng, . - Đọc bài chính tả 2 lần - Đọc bài cho HS viết. - Đọc lại bài cho HS soát lỗi - Chấm nhận xét 8 - 10 bài. Bài 2: HD cách làm. - Chia nhóm tổ chức chơi trò chơi - Khi nào thì viết k/c ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS. -Viết bảng con. - Nhận xét. - Nhắc lại tên bài học. - 2 HS đọc bài viết - Không ông nhường cháu, giả thua vờ cho cháu vui. - Ông thua cháu ông nhỉ Cháu khoẻ hơn ông nhiều. - Đọc, phân tích. - Viết bảng con. - Nghe. - Viết bài vào vở. - Đổi bài soát lỗi. - 2HS đọc yêu cầu đề bài. - 4 nhóm thi đua chơi HS 1 là cá, HS 2 là kẹo - Nhận xét thi đua giữa các nhóm. - Làm bài tập vào vở. + Lên non mới biết non cao. + Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. - Dạy bảo, cơn bão. - Mạnh mẽ, sứt mẻ. - Lặng lẽ, số lẻ. - áo vải, vương vãi. - Nêu. - Về nhà làm lại bài tập ở nhà Thø n¨m ngµy 13 th¸ng 11 n¨m 2014. Tiết 1: Mĩ thuật GV dạy mơn Mĩ thuật soạn giảng. ------------------------------- Tiết 2: Tốn 31 - 5 I.Mục tiêu : Giúp HS : - Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện cácphép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải toán. - Làm quen với 2 đoạn thẳng cắt, giao nhau. II.§å dïng d¹y - häc : - GV : Que tÝnh . - HS : Que tÝnh ,b¶ng con ,vë « li . III.Các hoạt động dạy - học chủ yếu : TG ND Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 5’ 30’ 3’ 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: HĐ1:Tìm kết quả phép trừ. 31 –5 HĐ 2: Củng cố cách trừ. HĐ3:2 Đoạn thẳng cắt nhau. 3.Củngcố -dặn dò : - Gọi HS đọc bảng cộng, trừ 11 - GV nhận xét đánh giá. - GV giới thiệu và ghi tên bài - Lấy 3 bó 1 chục que và 1 que rời có tất cả bao nhiêu que? - Muốn bớt 5 que ta làm thế nào? - Vậy 31 que bớt 5 que còn lại? HD đặt cột dọc. Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con. Bài 2: Bài 3: Bài 4: -Vẽ đoạn thẳng lên bảng. -Yêu cầu đọc bảng trừ 11 - GV nhận xét đánh giá giờ học. -Dặn HS. - 3 - 4HS đọc. - Lớp đồng thanh. - HS nhắc lại - Có 31 que. - Lấy một bó 10 que và 1 que rời là 11 que – tách 5 que còn 6 que. - Còn 26 que. 51 4 47 - 21 6 15 - 71 8 63 - 51 8 43 - 41 3 38 - 61 7 54 - 31 9 22 - 31 5 26 - - Cho HS làm BC -Nhắc lại cách trừ. -2HS đọc yêu cầu đề bài. -làm vào vë . -2HS đọc đề bài. -Tự đặt câu hỏi tìm hiểu đề và làm bài vào vở. Số quả trứng còn l ại l à 51 – 6 = 45 (quả trứng) Đáp số : 45 quả trứng A D O C B -Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O -2 - 3 HS đọc bảng trừ - HS nhận xét. -Về ôn lại phép trừ đã học. Tiết 3:
File đính kèm:
- Giao_an_tuan_10.doc