Kế hoạch dạy học Lớp 1 - Tuần 10 - Năm học 2015-2016 - Mạc Thị Hương
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 học sinh đọc lại công thức trừ trong phạm vi 3
+ Học sinh làm bảng con:
1+1+1 = 3 –1 - 1 = 2 + 1 – 2 =
+ Học sinh nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng nêu lại cách làm tính
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4
- Giáo viên treo tranh cho học sinh nêu bài toán và phép tính phù hợp
- Giáo viên hỏi: 4 quả bớt 1 quả còn mấy quả ?
- Vậy 4 – 1 = ?
- Giáo viên ghi bảng: 4 – 1 = 3
*Tranh 2: Có 4 con chim bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim ?
- Em hãy nêu phép tính phù hợp ?
- Giáo viên ghi bảng : 4 – 2 = 2
*Tranh 3: Học sinh tự nêu bài toán và nêu phép tính
- Giáo viên ghi phép tính lên bảng:
4 – 3 = 1
- Cho học sinh học thuộc công thức bằng phương pháp xoá dần
Hoạt động 2: Mối quan hệ phép cộng, phép trừ
-Treo tranh chấm tròn, yêu cầu học sinh nêu bài toán bằng nhiều cách để hình thành 4 phép tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu với 3 số có thể lập được 2 phép tính cộng và 2 phép tính trừ
- Kết luận: phép tính trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng.
- Với tranh 2 chấm tròn với 2 chấm tròn giáo viên cũng tiến hành như trên
Hoạt động 3: Thực hành bài 1(1, 2), 2, 3
- Cho học sinh mở SGK lần lượt giải các bài toán
o Bài 1: Cho học sinh nêu cách làm bài
-Cho học sinh nhận xét các phép tính ở cột thứ 3 để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
o Bài 2 : Tính rồi ghi kết quả theo cột dọc
- Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài miệng
- Chú ý học sinh cần ghi số thẳng cột khi vào bài vào vở
o Bài 3: Viết phép tính thích hợp.
- Cho học sinh quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính phù hợp
- Giáo viên nhận xét học sinh sửa bài. 4.Củng cố dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì ?
- Gọi 3 em đọc công thức trừ phạm vi 4
- Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh về học thuộc công thức
Phòng GD & ĐT Quỳ Hợp Trường Tiểu học Châu Sơn Tổ 1,2,3 – Lớp 1B KẾ HOẠCH DẠY HỌC Người dạy: Mạc Thị Hương Tuần 10 Từ ngày 09 tháng 11 đến 13 tháng 11 năm 2015 Thứ Buổi Tiết Tiết PPCT Môn học Tên bài dạy Đồ dùng Điều chỉnh 2 Sáng 1 Chào cờ 2 91 TV- CGD Vần có âm đệm và âm chính - mẫu 2 - oa 3 92 TV- CGD 4 Âm nhạc Chiều 1 19 Tự học* TV- CGD: Vần có âm đệm và âm chính - mẫu 2 – oa (việc 4) 2 37 Toán Luyện tập tr 55 3 Mĩ thuật 4 HĐNGLL 3 Sáng 1 93 TV- CGD Luật chính tả về âm đệm 2 94 TV- CGD 3 TNXH 4 28 Tiếng Việt* Luật chính tả về âm đệm (việc 4) Chiều 1 Thủ công 2 38 Toán Phép trừ trong phạm vi 4 tr 56 3 19 Toán* TH tiết 38 Phép trừ trong phạm vi 4 4 Sáng 1 95 TV- CGD Vần /oe/ 2 96 TV- CGD 3 29 Tiếng Việt* Vần /oe/ (việc 4) 4 39 Toán Luyện tập tr 57 5 Sáng 1 Thể dục 2 97 TV- CGD Vần /uê/ 3 98 TV- CGD 4 29 Tiếng Việt* Vần /uê/ (việc 4) Chiều 1 40 Toán phép trừ trong phạm vi 5 2 20 Toán* TH tiết 40 phép trừ trong phạm vi 5 3 HĐTT 6 Sáng 1 99 TV- CGD Vần /uy/ 2 100 TV- CGD 3 20 Tự học* Vần /uy/ (việc 4) 4 Đạo đức 5 10 SHTT SHL Tuần 9 Tuần 10 Thứ 2 ngày 09 tháng 11 năm 2015 Tiết 2 + 3: TV - CGD VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH – MẪU 2 - OA ********************************************** Buổi chiều Tiết 1: Tự học*: TV - CGD VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH – MẪU 2 - OA (việc 4) ********************************************** Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP (Trang 55) I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng 1 phép trừ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bộ thực hành toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Học sinh lên bảng: 3 – 1 = 2 + 1 = 3 – 2 = 3 – 1 = 2 – 1 = 3 – 2 = + Học sinh nhận xét, sửa bài trên bảng. Giáo viên nhận xét chốt quan hệ cộng trừ + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: Hoạt động 1:Củng cố cách làm tính trừ trong phạm vi 3 - Gọi học sinh đọc lại bảng trừ phạm vi 3 - Giáo viên giới thiệu bài – ghi đầu bài. Hoạt động 2: Thực hành bài 1(1, 2), 2, 3(2, 3), 4. - Cho học sinh mở SGK lần lượt giải các bài tập Bài 1: Tính - Em hãy nhận xét các phép tính ở cột thứ 2 và thứ 3 - Kết luận mối quan hệ cộng trừ - Cho học sinh nhận xét cột tính thứ 4 - Nêu lại cách làm - Lưu ý biểu thức có 2 dấu phép tính khác nhau ( 3- 1 +1) Khi làm tính phải cẩn thận để không bị nhầm lẫn Bài 2, 3: viết số vào ô trống - Học sinh nêu cách làm và tự làm bài Bài 4: Viết dấu + hay dấu – vào ô trống - Giáo viên hướng dẫn cách làm dựa trên công thức cộng trừ mà em đã học để điền dấu đúng - Giáo viên làm mẫu 1 phép tính - Sửa bài tập trên bảng lớp Bài 5: Viết phép tính thích hợp - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và nêu bài toán, rồi viết phép tính đúng vào ô dưới tranh - Cho học sinh nêu cách giải, bài giải và học sinh dưới lớp nhận xét bổ sung 4.Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài. - Chuẩn bị xem trước các bài hôm sau. - 2 em Đọc lại bảng trừ phạm vi 3 - 3 học sinh nhắc lại tên bài học -Học sinh mở SGK - Học sinh nêu yêu cầu bài - Học sinh làm bài -Nêu nhận xét 1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 2 – 1 = 1 3 – 1 = 2 3 – 2 = 1 3 – 1 – 1 = 2 + 1 + 1 = - Lấy 2 số đầu cộng( hoặc trừ ) nhau. Được bao nhiêu em cộng ( hoặc trừ ) số thứ 3 -Học sinh tự làm bài rồi chữa bài - Học sinh lên bảng làm bài - Học sinh nhận xét, bổ sung - Học sinh lên bảng làm bài - Học sinh nhận xét, bổ sung a) Học sinh nêu: Nam có 2 quả bóng cho Lan 1 quả bóng. Hỏi Nam còn mấy quả bóng ? 2 – 1 = 1 b) Lúc đầu có 3 con ếch trên lá sen. Sau đó 2 con ếch nhảy xuống ao. Hỏi còn lại mấy con ếch ? 3 – 2 = 1 Cho học sinh viết vào bảng con ********************************************** Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2015 Tiết 1+2: TV - CGD LUẬT CHÍNH TẢ VỀ ÂM ĐỆM ********************************************** Tiết 4: Tiếng Việt* TV - CGD LUẬT CHÍNH TẢ VỀ ÂM ĐỆM ********************************************** Buổi chiều Tiết 2: Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 ( Trang 56) I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 4 - Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ - Nâng cao năng lực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:+ Tranh ảnh giống SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 học sinh đọc lại công thức trừ trong phạm vi 3 + Học sinh làm bảng con: 1+1+1 = 3 –1 - 1 = 2 + 1 – 2 = + Học sinh nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng nêu lại cách làm tính + Nhận xét bài cũ Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 4 - Giáo viên treo tranh cho học sinh nêu bài toán và phép tính phù hợp - Giáo viên hỏi: 4 quả bớt 1 quả còn mấy quả ? - Vậy 4 – 1 = ? - Giáo viên ghi bảng: 4 – 1 = 3 *Tranh 2: Có 4 con chim bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim ? - Em hãy nêu phép tính phù hợp ? - Giáo viên ghi bảng : 4 – 2 = 2 *Tranh 3: Học sinh tự nêu bài toán và nêu phép tính - Giáo viên ghi phép tính lên bảng: 4 – 3 = 1 - Cho học sinh học thuộc công thức bằng phương pháp xoá dần Hoạt động 2: Mối quan hệ phép cộng, phép trừ -Treo tranh chấm tròn, yêu cầu học sinh nêu bài toán bằng nhiều cách để hình thành 4 phép tính - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu với 3 số có thể lập được 2 phép tính cộng và 2 phép tính trừ - Kết luận: phép tính trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng. - Với tranh 2 chấm tròn với 2 chấm tròn giáo viên cũng tiến hành như trên Hoạt động 3: Thực hành bài 1(1, 2), 2, 3 - Cho học sinh mở SGK lần lượt giải các bài toán Bài 1: Cho học sinh nêu cách làm bài -Cho học sinh nhận xét các phép tính ở cột thứ 3 để thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Bài 2 : Tính rồi ghi kết quả theo cột dọc - Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài miệng - Chú ý học sinh cần ghi số thẳng cột khi vào bài vào vở Bài 3: Viết phép tính thích hợp. - Cho học sinh quan sát tranh và nêu bài toán và phép tính phù hợp - Giáo viên nhận xét học sinh sửa bài. 4.Củng cố dặn dò: - Hôm nay em học bài gì ? - Gọi 3 em đọc công thức trừ phạm vi 4 - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh về học thuộc công thức + Gọi 3 học sinh đọc lại công thức trừ trong phạm vi 3 + Học sinh làm bảng con: 1+1+1 = 3 –1 - 1 = 2 + 1 – 2 = + Học sinh nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng nêu lại cách làm tính + Nhận xét bài cũ - Học sinh quan sát nêu bài toán -Trên cành có 4 quả cam, 1 quả rơi xuống đất. Hỏi trên cành còn lại mấy quả ? . 3 quả. 4 – 1 = 3 Học sinh lặp lại 4 – 2 = 2(Học sinh lặp lại ) - Hải có 4 quả bóng, có 3 quả bóng bay đi.Hỏi Hải còn mấy quả bóng ? 4 – 3 = 1 - Học sinh lần lượt lặp lại - Học sinh nêu bài toán và phép tính 3 + 1 = 4 4 - 1 = 3 1+ 3 = 4 4 – 3 = 1 -Học sinh làm bài vào bảng con -Học sinh lần lượt nêu kết quả của từng phép tính -Có 4 bạn chơi nhảy dây. 1 bạn nghỉ chơi đi về nhà.Hỏi còn lại mấy bạn chơi nhảy dây ? -Viết phép tính: 4 – 1 = 3 PTTPV4 Đọc công thức trừ phạm vi 4 ********************************************** Tiết 3: Toán* PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 4 I. MỤC TIÊU: - Củng cố giúp HS thuộc bảng trừ, cách làm tính trừ trong phạm vi 4. Biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 4 học sinh đọc lại công thức trừ trong phạm vi 4. + Học sinh làm bảng con: 1+1+1+1 = 4 –2 - 1 = 3 + 1 – 2 = + Học sinh nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng nêu lại cách làm tính + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: a. Giớí thiệu – ghi đầu bài. b. Luyện tập: Bài 1: Viết số vào ô trống để có phép tính thích hợp: HD hs đếm và ghi vào ô cho đúng Có mấy con thỏ? Chạy đi mất mấy con thỏ? Còn lại bao nhiêu con thỏ? Phải ghi phép tính như thế nào? HD HS làm tương tự với 2 bài còn lại. - Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Tính - Hướng dẫn HS viết kết quả theo đặt tính cột dọc - Y/c HS thực hiện tính và ghi kết quả đúng sao cho thẳng cột. Nhận xét, chữa bài Bài 3: Viết phép tính thích hợp: HD hs quan sát tranh, để tìm số máy bay lúc đầu đang di chuyển cùng nhau, số máy bay tách đoàn đi mất, sau đó HD đếm và ghi vào ô cho đúng để có phép tính thích hợp. -HS làm bài rồi chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò- Nhận xét giờ học + 4 bạn nối tiếp đọc lại công thức trừ trong phạm vi 4. + Học sinh làm bảng con: 1+1+1+1 = 4–2 -1 = 3+ 1 – 2 = + Học sinh nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng nêu lại cách làm tính + Nhận xét bài cũ HS đếm và ghi vào ô cho đúng Có 4 con thỏ Chạy đi mất 1 con thỏ Còn lại 3 con thỏ. Phải ghi phép tính là 4-1=3 HS làm tương tự với 2 bài còn lại. - HS làm bài rồi chữa bài. HS thực hiện tính và ghi kết quả đúng sao cho thẳng cột. Nhận xét, - Quan sát tranh, để tìm số máy bay lúc đầu đang di chuyển cùng nhau, số máy bay tách đoàn đi mất, sau đó đếm và ghi vào ô cho đúng để có phép tính thích hợp. 4 – 1 = 3 -HS làm bài rồi chữa bài. ********************************************** Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2015 Tiết 1 + 2: TV - CGD VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH – MẪU 2 - OE ********************************************** Tiết 3:Tiếng Việt* TV - CGD VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH – MẪU 2 - OE Việc 4 ********************************************** Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP ( Trang 57) I. MỤC TIÊU: - Biết làm tính trừ trong phạm vi các số đã họ. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng 1 phép tính thích hợp. - Nâng cao chất lượng học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Bảng dạy toán - Bộ thực hành. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 học sinh đọc lại công thức trừ phạm vi 4. + 3 học sinh lên bảng: 2 + 1 + 1 = 4 – 1 – 1 = 4 - 1 – 2 = + Học sinh dưới lớp làm bảng con + Nhận xét bài cũ Bài mới: Hoạt động 1:Củng cố phép trừ trong p/vi 3, 4 - Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài. - Cho học sinh ôn bảng cộng trừ trong p/vi 3, 4 Hoạt động 2: Thực hành bài1, 2(1), 3, 5(a) Cho học sinh mở SGK.Giáo viên hướng dẫn nêu yêu cầu từng bài và lần lượt làm bài Bài 1: Tính và viết kết quả theo cột dọc - Lưu ý học sinh bài 1b Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống Giáo viên lưu ý học sinh tính cẩn thận, viết chữ số nhỏ nhắn, đẹp. Bài 3: Tính Bài 4: So sánh phép tính - Học sinh nêu yêu cầu của bài và cách làm bài - Cho học sinh làm bài Bài 5: Lam y b) thay cho y a) Quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính phù hợp - Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính phù hợp Y a) danh cho hs kha gioi 4.Củng cố dặn dò: - Hôm nay em học bài gì ? - Dặn học sinh ôn lại các bảng cộng trừ và chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học. - Học sinh lặp lại đầu bài - 4 em đọc đt - Yêu cầu HS nêu cách làm - Học sinh làm bài vào bảng con - Cho Học sinh nêu yêu cầu của bài tập, làm vào sách. - 1 học sinh sửa bài chung -1 học sinh nêu cách làm và làm mẫu 1 bài - Học sinh nêu cách tính ở bài 3 - Học sinh tự làm bài và chữa bài -Tính kết quả của phép tính đầu, lấy kết quả vừa tìm được cộng hay trừ với số còn lại - Tính kết quả của phép tính, so sánh 2 kết quả rồi điền dấu thích hợp b) -Học sinh ca lop tự làm bài và chữa bài Dưới ao có 4 con vịt. Bớt đi 1 con vịt.Hỏi còn lại mấy con vịt ? 4 - 1 = 3 - Học sinh tự sửa bài a) hs kha gioi tự làm bài và chữa bài: Dưới ao có 3 con vịt. Thêm 1 con vịt nữa. Hỏi dưới ao có tất cả mấy con vịt ? 3 + 1 = 4 ********************************************** Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2015 Tiết 2+3: TV - CGD VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH – MẪU 2 - uê ********************************************** Tiết 4: Tiếng Việt*: TV - CGD VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH – MẪU 2 - uê ********************************************** Buổi chiều Tiết 1: Toán PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5 ( Trang 58) I. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5. - Biết mối quan hệ giữa phép cộngvà phép trừ. - Nâng cao chất lượng học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:+ Bộ thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 4 học sinh đọc lại bảng cộng trừ trong phạm vi 3, 4 + 3 học sinh lên bảng : 3 + 1 = 4 – 1 = 4 - 3 = + Nhận xét bài cũ. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ trong phạm vi 5 - Giáo viên lần lượt treo các bức tranh để cho học sinh tự nêu bài toán và phép tính - Giáo viên ghi lần lượt các phép tính và cho học sinh lặp lại. 5 – 1 = 4 5 – 2 = 3 5 – 3 = 2 5 – 4 = 1 - Gọi học sinh đọc lại các công thức - Cho học thuộc bằng phương pháp xoá dần - Giáo viên hỏi miệng: 5 – 1 = ? ; 5 – 2 = ? ; 5 – 4 = ? 5 - ? = 3 ; 5 - ? = 1 - Gọi 5 em đọc thuộc công thức Hoạt động 2: Hình thành công thức cộng và trừ 5 - Treo tranh các chấm tròn, yêu cầu học sinh nêu bài toán và các phép tính - Cho học sinh nhận xét để thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ Hoạt động 3: Thực hành bài 1, 2(1, 3), 3(1, 3), 4. Bài 1: Tính - Học sinh nêu cách làm và tự làm bài chữa bài Bài 2 : Tính. - Cho học sinh nêu cách làm. - Giáo viên nhận xét, sửa sai Bài 3: Tính theo cột dọc - Chú ý viết số thẳng cột dọc. Bài 4: Quan sát tranh nêu bài toán và ghi phép tính - Gọi học sinh làm bài miệng -Với bài 4 b) giáo viên gợi ý cho học sinh có thể nêu 4 bài tính khác nhau và 4 phép tính phù hợp với bài tính đã nêu 4.Củng cố dặn dò: - Hôm nay em học bài gì ? 2 em đọc lại phép trừ phạm vi 5 - Nhận xét tiết học - Tuyên dương học sinh hoạt động tốt - Dặn học sinh về ôn lại bài và chuẩn bị bài hôm sau. - Có 5 quả bưởi. Hái đi 1 quả bưởi. Hỏi còn mấy quả bưởi ? 5 – 1 = 4 - Có 5 quả bưởi. Hái đi 2 quả bưởi.Hỏi còn mấy quả bưởi ? 5 – 2 = 3 - Có 5 quả bưởi. Hái đi 3 quả bưởi.Hỏi còn mấy quả bưởi ? 5 – 3 = 2 - 5 em đọc lại. - Học sinh đọc đt nhiều lần - Học sinh trả lời nhanh - 5 em đọc lại. 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 +3 = 5 5 – 1 = 4 5 – 2 = 3 5 – 4 = 1 5 – 3 = 2 - 2 số bé cộng lại ta được 1 số lớn. Nếu lấy số lớn trừ số bé này thì kết quả là số bé còn lại - Phép trừ là phép tính ngược lại với phép tính cộng - Học sinh làm miệng - Học sinh tự làm bài vào bảng con - Nhận xét cột 2, 3 để Củng cố quan hệ giữa cộng trừ - Học sinh làm bài vào bảng. a) Trên cây có 5 quả cam. Hải hái 2 quả. Hỏi trên cây còn mấy quả ? 5 – 2 = 3 b) Lan vẽ 5 bức tranh. Lan đã tô màu 1 bức tranh. Hỏi còn mấy bức tranh chưa tô màu ? 5 – 1 = ********************************************** Tiết 2: Toán* PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 5 I. MỤC TIÊU: -Củng cố giúp HS thuộc bảng trừ, biết cách làm tính trừ trong phạm vi 5. - Nắm được mối quan hệ giữa phép cộngvà phép trừ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 4 học sinh đọc lại công thức trừ trong phạm vi 5. + Học sinh làm bảng con: 1+2+1+1 = 5 –3 - 1 = 4 + 1 – 3 = + Học sinh nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng nêu lại cách làm tính + Nhận xét bài cũ 2. Bài mới: a. Giớí thiệu – ghi đầu bài. b. Luyện tập: Bài 1: Viết số vào ô trống để có phép tính thích hợp: HD hs đếm và ghi vào ô cho đúng Lúc đầu có mấy con chó? Chạy đi mất mấy con chó? Còn lại bao nhiêu con chó? Phải ghi phép tính như thế nào? HD HS làm tương tự với bài còn lại. - Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Tính: - Hướng dẫn HS viết kết quả theo đặt tính cột dọc - Y/c HS thực hiện tính và ghi kết quả đúng sao cho thẳng cột. Nhận xét, chữa bài Bài 3: Viết phép tính thích hợp: HD hs quan sát tranh, để tìm số quả cà lúc đầu có trên cây, số quả cà đã bứt? còn lại bao nhiêu quả?, sau đó HD đếm và ghi vào ô cho đúng để có phép tính thích hợp. -HS làm bài rồi chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò- Nhận xét giờ học + 4 bạn nối tiếp đọc lại công thức trừ trong phạm vi 5. + Học sinh làm bảng con: 1+2+1+1=5 5 –3 - 1 =1 4 + 1 – 3 =2 + Học sinh nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng nêu lại cách làm tính + Nhận xét bài cũ HS đếm và ghi vào ô cho đúng Lúc đầu có 5 con chó Chạy đi mất 1 con chó Còn lại 4 con chó. Phải ghi phép tính là 5-1=4 HS làm tương tự với bài còn lại. - HS làm bài rồi chữa bài. HS thực hiện tính và ghi kết quả đúng sao cho thẳng cột. Nhận xét, - Quan sát tranh, để tìm số quả cà lúc đầu có trên cây, số quả cà đã bứt còn lại bao nhiêu quả, sau đó đếm và ghi vào ô cho đúng để có phép tính thích hợp. 5 – 2 = 3 -HS làm bài rồi chữa bài. ********************************************** Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2015 Tiết 1+2: TV - CGD VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH – MẪU 2 - uy ********************************************** Tiết 3: TV - CGD VẦN CÓ ÂM ĐỆM VÀ ÂM CHÍNH – MẪU 2 – uy ( việc 4) ********************************************** Tiết 5: SHL Đánh giá tuần 10 - Phương hướng tuần 11 I. Mục tiêu: - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. II. Chuẩn bị: - GV tổng hợp kết quả học tập. - Bản kết quả tự kiểm tra giữa học kì, nhận xét. - Xây dựng phương hướng tuần 11 III. Tiến hành I. Đánh giá tuần 10 - Đọc bản kết quả tự kiểm tra giữa học kì, nhận xét cho học sinh nghe. 1- Ưu điểm:- HS đi học đầy đủ, không còn chậm so với giờ quy định. - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng. - Ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. 2- Tồn tại: - Số bạn vắng tăng lên so với tuần trước do bị ốm và tai nạn : Lam, Sơn, T Trung mỗi bạn 1 lượt - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến, chưa chú ý học bài. - Viết còn chậm, chưa chú ý :Q Đại, Dương, Minh, Vũ, Chi. - Chưa biết nghe viết : Sơn, Hoa, Lam, Lo Đại, Bảo. II. Phương hướng tuần 11: + Nêu chỉ tiêu phấn đấu: - Tiếp tục thi đua lập nhiều thành tích chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Giúp bạn chưa biết đọc đọc được bài. + Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa. III- Tổng kết - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần: Tuyến, Ngọc, Giao - Cho HS nêu kết quả bình chọn: Tuyến, Ngọc, Giao - Tuyên dương những HS chăm ngoan - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng.
File đính kèm:
- Tuan 10.doc