Kế hoạch Chủ đề: Thế giới động vật

V/ CHUẨN BỊ CHỦ ĐỀ:

 + Cơ sở vật chất: Tập tranh “ Nàng tiên ốc, Mèo đi câu cá, Chuyện về loài voi,”. Đàn, máy hát, bong, chữ cái P, Q. Tranh ảnh về mùa xuân.

- Cô giới thiệu: Bắt đầu tuần sau chúng ta sẽ vào chủ đề mới “Thế giới động vật”

+ Nguyên vật liệu: Giấy màu, giấy guki, hồ, keo, sắc dừa, Kim sa, các loại hột hạt, Giấy A3

*Viết thông báo nhờ phụ huynh hổ trợ cho chủ đề: Sách, báo củ, lịch củ, hình ảnh .có liên quan đến chủ đề.

-Tuyên truyền lên góc phụ huynh cần biết và môi trường lớp có lên quan đến chủ đề cho phụ huynh biết.

*Phối hợp với BGH, tổ chuyên môn về kế hoach chủ đề, hổ trợ cho các hoạt động về tranh ảnh để phục vụ cho hoạt động có chủ đích.

*Trang trí mảng tường về chủ đề cho cháu hoạt đông xuyên suốt chủ đề

 +Tạo các bài tập góc dưới dạng mở kích thích cháu chơi.

 +Bổ sung các đồ dùng nguyên vật liệu cho trẻ hoạt động.

 

doc8 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1476 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch Chủ đề: Thế giới động vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 A. KẾ HOẠCH THÁNG
I/ MỤC TIÊU 
1/ Lĩnh vực phát triển thể chất:
- Biết ăn hết suất, ngủ đủ giấc để cơ thể phát triển cân đối 
- Biết đi thăng bằng trên ghế thể dục, ném trúng đích nằm ngang vững vàng đúng tư thế
- Biết định hướng không gian thông qua vận động ném trúng ném trúng đích nằm ngang và các trò chơi vận động leo trèo, mèo bắt chuột..
- Có một số kỹ năng khéo léo biết vẽ nặn xé cắt theo đường viền nhỏ của các hình đơn giản gấp, miết giấy một số con vật gần gũi quen thuộc, dán hình vào đúng vị trí không bị nhăn .
- Biết các loại thực phẩm có nguồn gốc từ động vật và ích lợi của các thực phẩm có từ động vật cung cấp chất đạm cho cơ thể. 
- Biết giữ khoảng cách an toàn trước những con vật nguy hiểm, nhứng loại côn trùng nguy hiểm.
2 / Lĩnh vực phát triển nhận thức:
-Ham hiểu biết , thích khám phá, tìm tòi về đặc điểm, cấu tạo quá trình phát triển điều kiện sống nơi sống, của một số con vật gần gũi.
-Có khả năng quan sát , so sánh, phân loại được một số con vật theo 2-3 dấu hiệu 
-Có khả năng nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây con vật và một số HT tự nhiên.
- Biết một số lợi ích và tác hại của một số con vật đối với đời sống con người
-Biết cách đo độ dài, so sánh và diễn đạt kết quả đo.. 
3 / Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ:
- Biết lắng nghe diễn đạt sự hiểu biết của mình về một số con vật gần gũi ĐV đời sống con người.
- Có khả năng sử dụng lời nói để bày tỏ cảm xúc , nhu cầu ý nghĩa và kinh nghiệm về một số con vật nuôi trong gia đình, con vật sống dưới nước, sống trong rừng, côn trùng.. 
- Có khả năng sáng tạo trong các hoạt động ngôn ngữ : Đóng kịch kể chuyện đọc thơ , ca dao đồng dao câu đố về chủ đề thế giới động vật. 
-Có khả năng nhận biết và phân biệt âm thanh tiếng kêu của các con vật và phát âm đúng tên các con vật.
-Biết lắng nghe và có khả năng đọc thơ , ca dao, đồng dao có liên quan đến chủ đề TGĐV. Nhận biết chính xác chữ cái P,Q và phát âm đúng, nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 10
4 / Lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng xã hội:
- Biết yêu mến, tôn trọng những người nuôi dạy thú, yêu quí các loài động vật.
- Có ý thức bảo vệ động vật quí hiếm, tỏ thái độ không đồng tình với những người săn bắt ĐV
- Mạnh dạn tham gia các hoạt động.
- Biết quan tâm chăm sóc và bảo vệ những con vật nuôi gần gũi.
- Có thái độ cư xử đúng mực khi tham quan ( Giữ vệ sinh vườn thú, không làm ô nhiểm môi trường sống của động vật, không chọc phá thú..)
5/ Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ:
- Thể hiện kỹ năng phối hợp tay-mắt trong hoạt động nghệ thuật như tạo hình.
- Có khả năng cảm nhận cái đẹp của bản thân qua một số tác phẩm tạo hình, thơ truyện. Hát và vận động sáng tạo các bài hát phù hợp với chủ đề. Thực hiện chính xác vận động có sáng tạo
- Yêu thích, hào hứng tham gia và các hoạt dộng nghệ thuật
II/ NỘI DUNG:
1/Lĩnh vực phát triển thể chất:
-TDS: Thực hiện bài tập số 6
-Đi bằng mũi chân, gót chân, mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối. ( Thể dục sáng )
- Đi trên ván kê dốc ( HĐNT)
-Ném trúng đích nằm ngang (1 tiết/ tuần 2 )
-Đi thăng bằng trên ghế thể dục ( 1 tiết/ tuần 3 )
-Xé cắt theo đường viền nhỏ, hẹp, cong của các hình đơn giản ( HĐG)
-Dán hình vào đúng vị trí chi trước không bị nhăn ( HĐG)
-Tự mặc và cởi quần áo, gấp quần áo ( Giờ thay quần áo)
-Trẻ rữa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh, khi tay bẩn ( Giờ VS)
2/Lĩnh vực phát triển nhận thức: 
-So sánh sự giống nhau và khác nhau của 1 số con vật ( CĐ)
-Nói được 1 số đặc điểm nỗi bật các mùa trong năm ( HĐNT)
-Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, cây cối, con vật theo mùa ( HĐNT)
-Dự đoán được 1 số hiện tượng tự nhiên sắp xảy ra ( HĐNT)
-Nói biết được giờ trên đồng hồ ( HĐ Sáng)
-Nhận biết được đặc điểm, tính chất của đất đá, cát, sỏi. (HĐG, HĐNT)
-Loại được 1 đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại ( HĐG)
-Đếm vẹt từ 1-70 (HĐG, HĐNT)
-Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 10 ( 1tiết/tuần 1)
-Tạo ra qui tắc sắp xếp ( 1tiết/ tuần 4)
-Đo dung tích các vật diễn đạt kết quả đo ( HĐG)
3/Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ:
-Hiểu nghĩa 2-3 từ khái quát chỉ sự vật, hiện tượng đơn giản, gần gũi.
-Nghe hiểu nội dung 1 truyện 
 + Chuyện về loài voi (1 tiết/ Tuần 3 ) 
-Nghe hiểu và thuộc 2 bài thơ 
 + Nàng tiên ốc ( 1 tiết /Tuần 1) 
 + Mèo đi câu cá ( 1 tiết/ Tuần 2)
-Làm quen với truyện đọc phù hợp với chủ đề : 2 truyện đọc (Giờ ngủ )
-Đọc 1 bài thơ (HĐ Chiều)
-Biết cách khởi xướng cuộc trò chuyện ( HĐG)
-Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu và hoàn cảnh giao tiếp ( Chơi Đ.vai )
-Biết chữ viết có thể đọc và thay cho lời nói ( Giờ SH)
-Làm quen P, Q ( 1 tiết/ Tuần 1)
-Có 1 số hành vi như người đọc sách ( Chơi GS)
4/ Lĩnh vực phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội:
-Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh (HĐG)
-Chủ động giao tiếp với bạn bè và người lớn ( Chơi góc)
-Trao đổi ý kiến của mình với các bạn ( Trò chuyện, chơi góc)
-Sẳn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác ( Lao động)
-Nhận ra việc làm của mình có ảnh hưởng đến người khác ( Giờ SH)
-Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết ( Giờ SH)
5/Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ:
-Thuộc 3 bài hát mới và vận động phù hợp với nội dung bài hát:
	-Thương con mèo ( 1 tiết/ Tuần 2) 
-Chú voi con ở bản đôn ( 1 tiết/ Tuần 3)
-Gọi bướm ( 1 tiết/ Tuần 4)
	-Vẽ : Vẽ theo ý thích ( 1 tiết/ Tuần 1)
-Nặn: Nặn con voi ( 1 tiết/ Tuần 3)
-Cắt dán con mèo ( 1 tiết/ Tuần 2)
-Gấp con bướm ( 1 tiết/ Tuần 4)
III/ HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ: 
1/ MỞ CHỦ ĐỀ:
-Sưu tầm tranh ảnh, trang trí lớp theo chủ đề TGĐV
-Trò chuyện đàm thoại về sự cần thiết của 1 số con vật trong cuộc sống đối với đời sống con người, lợi ích tác hại của các con vật. (khuyến khích trẻ trả lời và đưa ra câu hỏi có lên quan )
-Tạo trang trí chủ đề nhánh.
-Làm các bài tập ở góc, một số đồ chơi phục vụ chủ đề.
-Chuẩn bị một số nguyên vật liệu để trang trí chủ đề.
2/KHÁM PHÁ CHỦ ĐỀ:
*Tìm hiểu khám phá các hoạt động.
-Quan sát hình ảnh một số hoạt động , 1 số hình ảnh các con vật quen thuộc gần gũi: một số con vật nuôi trong gia đình, con vật sống dưới nước, con vật sống trong rừng, côn trùng.
-Trò chuyện về lợi ích, tác hại của 1 số con vật.
-Trò chuyện đưa ra những câu hỏi khuyến khích trẻ nói lên đặc điểm nổi bật về chủ đề
-Tổ chức cho trẻ nghe các câu chuyện bài hát, bài thơ về TGĐV.
-Tổ chức các góc chơi đa dạng với những bài tập mở để giúp trẻ khám phá.
-Phối hợp với phụ huynh giúp trẻ hiểu biết thêm về TGĐV
-Tổ chức các hoạt động cho trẻ tìm hiểu về TGĐV.
3/ ĐÓNG CHỦ ĐỀ:
 * Cô đặt câu hỏi
- Có các loại động vật nào sống dưới nước? Đặc điểm và ích lợi của chúng ra sao?
- Các con vật được nuôi trong gia đình. Ích lợi của chúng
- 1 số con vật sống trong rừng? Ích lợi của chúng? Tác hại...
- Quá trình sinh trưởng của bướm thì như thế nào?
- Chúng ta làm gì hàng ngày với các con vật nuôi?
 * Biểu diển văn nghệ : Cô tổ chức cho trẻ múa hát về chủ đề thế giới động vật.
- Thương con mèo
 - Chú voi con ở bản đôn
 - Gọi bướm
*Giới thiệu chủ đề mới “Hiện tượng thiên nhiên Sự kiện 8/3”
 - Cô và trẻ cùng trưng bày các hình ảnh về chủ đề mới.
4/ LỊCH HOẠT ĐỘNG CHUNG:
Tuần
 Thứ
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
*Tuần 1: 
Con ốc xinh
Từ ngày 06 -10/02 /2012
KPCĐ nhánh:
Trẻ biết 1 số đặc điểm, ích lợi của 1 số loại ốc
Trẻ thuộc và hiểu được nội dung bài thơ : 
“ Nàng tiên ốc”
Nhận biết mối quan hệ hơn kém trong phạm vi 10
Trẻ phát âm đúng và nói được cấu tạo của chữ “ P, Q
Trẻ biết phối hợp tay và mắt để vẽ theo ý thích
*Tuần 2:
Con mèo
Từ ngày 13 - 17/02 /2012
KPCĐ nhánh:
Trẻ biết 1 số đặc điểm, hình dáng bên ngoài của con mèo
Trẻ thuộc và hiểu được nội dung bài thơ : 
“ Mèo đi câu cá”
Trẻ biết phối hợp tay và mắt để “cắt dán con mèo”
Rèn kỹ năng VĐ khéo léo thông qua vận động “ Ném trúng đích nằm ngang”
Trẻ hát và vận động nhịp nhàng thong qua bài: “Thương con mèo”
*Tuần 3:
Con voi
Từ ngày 20– 24/ 02 – 2012
KPCĐ nhánh:
Trẻ biết 1 số đặc điểm, hình dáng bên ngoài của con voi
Trẻ hiểu và nắm được nội dung câu truyện qua câu truyện “ Chuyện về loài voi”
Trẻ biết phối hợp tay và mắt để “Nặn con voi”
Rèn kỹ năng VĐ khéo léo thông qua vận động “ Đi thăng bằng trên ghế thể dục”
Trẻ hát và vận động nhịp nhàng thong qua bài: “Chú voi con ở bản đôn”
*Tuần 4:
Con bướm
Từ ngày 27/02 -02/03 - 2012
KPCĐ nhánh:
Trẻ biết 1 số đặc điểm, hình dáng bên ngoài của con bướm
Trẻ biết tạo ra qui tắc sắp xếp
Trẻ biết phối hợp tay và mắt để “ Gấp con bướm”
Rèn kỹ năng VĐ thành thạo khéo léo thông qua vận động: Ôn “ Ném trúng đích nằm ngang”
Trẻ hát và vận động nhịp nhàng thong qua bài: Gọi bướm
IV/ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN TRÒ CHƠI:
Nội dung nhiệm vụ
Các biện pháp
Tuần 1
Tuần 2
Tuần 3
Tuần 4
* TCĐV:
-Thể hiện vai chơi.
-Sử dụng vật thay thế.
-Trẻ thực tốt vai chơi người bán hàng bán các loại ốc 
-Bác sĩ khám bệnh cho các công nhân ở xí nghiệp 
-Sử dụng vật thay thế bằng các dồ dùng đồ chơi tự làm.
-Phản ánh lại vai chơi bán vé xem xiếc
-Cửa hàng bán vé đi xem xiếc.
-Sử dụng vật thay thế bằng các dồ dùng đồ chơi tự làm
Phản ánh vai chơi cửa hàng bán 1 số loại mèo tự tạo
-Sử dụng vật thay thế bằng đồ chơi tự làm
-Thể hiện vai chơi đóng vai các thành viên trong gia đình chuẩn bị đi chơi vườn hoa
-Cửa hàng bán các loại bướm
-Sử dụng vật thay thế giấy gói quà, thiệp cưới giấy để gấp bươm bướm 
*TCXD:
-Mô hình
-Ý tưởng chơi.
-Kỹ năng
-Xem mô hình ao nuôi các động vật sống dưới nước .
-Xây ao nuôi các động vật sống dưới nước
-Kỹ năng chơi xếp chồng, xếp cạnh nhau để xây cái ao
-Xem mô hình về vườn bách thú và cùng trao đổi.
-Xây vườn bách thú
-Kỹ năng xây xếp chồng, xếp cạnh nhau để xây vườn bách thú.
-Xem mô hình xây nhà cho mèo và trao đổi.
-Ý tưởng và cách thức xây nhà cho mèo
-Kỹ năng chơi xếp thành thạo các kỹ năng xây.
-Xem mô hình vườn hoa có nhiều bướm bay
-Ý tưởng và cách thức xây mô hình vườn hoa
-Kỹ năng xếp chồng, xếp cạnh nhau để xây vườn hoa
V/ CHUẨN BỊ CHỦ ĐỀ:
 + Cơ sở vật chất: Tập tranh “ Nàng tiên ốc, Mèo đi câu cá, Chuyện về loài voi,”. Đàn, máy hát, bong, chữ cái P, Q. Tranh ảnh về mùa xuân.
- Cô giới thiệu: Bắt đầu tuần sau chúng ta sẽ vào chủ đề mới “Thế giới động vật”
+ Nguyên vật liệu: Giấy màu, giấy guki, hồ, keo, sắc dừa, Kim sa, các loại hột hạt, Giấy A3
*Viết thông báo nhờ phụ huynh hổ trợ cho chủ đề: Sách, báo củ, lịch củ, hình ảnh ...có liên quan đến chủ đề.
-Tuyên truyền lên góc phụ huynh cần biết và môi trường lớp có lên quan đến chủ đề cho phụ huynh biết.
*Phối hợp với BGH, tổ chuyên môn về kế hoach chủ đề, hổ trợ cho các hoạt động về tranh ảnh để phục vụ cho hoạt động có chủ đích.
*Trang trí mảng tường về chủ đề cho cháu hoạt đông xuyên suốt chủ đề 
	+Tạo các bài tập góc dưới dạng mở kích thích cháu chơi.
	+Bổ sung các đồ dùng nguyên vật liệu cho trẻ hoạt động.
VI/. TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ: 
a/ Chuẩn bị:
-Thảo luận, chia nhóm, phân công nhiệm vụ, chọn các sản phẩm sẽ trưng bày, các tiết mục trình diễn, sắp xếp chỗ ngồi.
-Sắp xếp và trưng bày về các hình ảnh về chủ đề “Thế giới động vật”
b/ Tổ chức tổng kết:
-Đàm thọai với trẻ về nội dung các chủ đề nhánh đã học.
-Tham gia sinh hoạt tập thể: Tạo ra sản phẩm, biểu diễn văn nghệ, liên quan đến các chủ đề nhánh đã học .
-Giới thiệu trò chuyện về chủ đề mới: “Hiện tượng thiên nhiên + Sự kiện 8/3” cùng cô sắp xếp và chuẩn bị cho chủ đề.
Thể dục sáng
Tháng 02/ 2012
I. MĐYC:
-KT: Cháu thực hiện từng động tác đúng trình tự theo cô, phối hợp tay chân nhịp nhàng.
-KN: Cháu thực hiện theo cô nhịp nhàng, đúng theo hiệu lệnh.
-TD: Giáo dục cháu tập thể dục sáng có lợi cho sức khỏe, tích cực tham gia hoạt động.
II. CHUẨN BỊ:
 - Sân sạch rộng, đội hình 3 hàng dọc.
III. THỰC HÀNH:
HOẠT ĐỘNG CHÁU
HOẠT ĐỘNG CÔ
1. Hoạt động 1: Khởi động
 - Hỏi cháu giờ này giờ gì ?
 - Cháu đi vòng tròn, kết hợp đi các kiểu chân theo hiệu lệnh của cô .Đi mũi chân, gót chân, nửa bàn chân, đi bình thường, chạy chậm, chạy nhanh. Chở về 3 hàng dọc.
2. Hoạt động 2: Trọng động
* Bài tập phát triển chung
- HH: Gà gáy 
- Tay: Hai tay thay nhau quay dọc thân.
- Chân: Ngồi khụy gối
- Bụng: Ngồi duỗi chân, tay chống hông, đưa chân lên cao
- Bật: Tách khép chân
-Cháu trở về 3 hàng dọc 
-Nhận xét: Khen những cháu thực hiện đúng đều đẹp, khuyến khích những cháu thực hiện chưa đều đẹp thực hiện tốt hơn ở lần sau.
3. Hồi tỉnh: Hồi tỉnh
- Cháu đi hít thở tự do. 
- Nhắc nhở cháu vệ sinh.
1. HĐ1: 
 - Hoạt động thể dục sáng
 - Trẻ thực hiện đi các kiểu chân cùng cô và bạn.
1. HĐ2: 
-Cháu tập cùng cô và bạn.
-Cháu tập mỗi động tác 2 L / 8 nhịp
Cháu chú ý lắng nghe cô nhận xét.
3. Hoạt động 3:
- Cháu hít thở tự do.
KẾ HOẠCH 
THÁNG 02/2012
TUẦN
NỘI DUNG
BIỆN PHÁP
KẾT QUẢ
I
- Vệ sinh phòng lớp, đồ dùng đồ chơi. 
- Họp phụ huynh tuyên truyền bệnh khô mắt do thiếu vitamin và bị nhiễm trùng về mắt
- Làm góc vệ sinh. 
- Vệ sinh răng miệng.
- Vệ sinh phòng nhóm.
- Hằng ngày giáo viên quét lau nhà và thông thoáng phòng, vệ sinh đồ dùng đồ chơi, vệ sinh trong ăn uống. 
- Mời phụ huynh vào lớp họp và tuyên truyền trực tiếp bằng tờ rơi phát cho phụ huynh có hình ảnh cụ thể.
- Hằng ngày cô sưu tầm tranh ảnh, vệ sinh, làm góc vệ sinh ở nơi cháu tắm.
- Cho trẻ đánh răng dưới vòi nước chảy.
- Lau sàn nhà, bàn, ghế bằng Chloremin B vào cuối tuần.
II
- Vệ sinh trẻ. 
- Xếp quần áo.
- Vệ sinh phòng nhóm.
- Tổ chức cho trẻ rửa tay, rửa mặt, đánh răng đi vệ sinh đúng qui định.
- Trẻ tự làm cô theo dõi giúp trẻ xếp nhanh gọn có thứ tự.
- Lau sàn nhà, bàn, ghế bằng Cloremin B
III
- Vệ sinh cô.
- Vệ sinh trẻ.
-Vệ sinh phòng nhóm.
- Cô rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi cho trẻ ăn và sau khi vệ sinh cho trẻ.
- Trước khi ăn, sau khi chơi cho cháu rữa tay.
- Lau sàn nhà, bàn, ghế bằng Cloremin B. 
IV
- Vệ sinh phòng lớp.
- Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi.
- Vệ sinh rác thải.
- Ngày lau 3 lần giữ khi cho khô ráo, cô vệ sinh lau khi bị ướt.
- Tổng vệ sinh phòng lớp. 
- Cọ rửa đồ dùng, đồ chơi = Cloremin B..
- Giặt, luộc khăn, chén, ca, muỗng... 
- Trẻ biết bỏ rác đúng nơi qui định.
 Duyệt của Chuyên môn /01/2012 MNSM, Ngày Tháng 01 Năm 2012
 	 GVCN
 Trần Thị Út VÕ THỊ HỒNG TIÊN
KẾ HOẠCH 
THÁNG 03/2012
TUẦN
NỘI DUNG
BIỆN PHÁP
KẾT QUẢ
I
- Vệ sinh phòng lớp, đồ dùng đồ chơi. 
- Họp phụ huynh tuyên truyền bệnh sởi, đậu mùa (trái rạ) quai bị
- Làm góc vệ sinh. 
- Vệ sinh răng miệng.
- Vệ sinh phòng nhóm.
- Hằng ngày giáo viên quét lau nhà và thông thoáng phòng, vệ sinh đồ dùng đồ chơi, vệ sinh trong ăn uống. 
- Mời phụ huynh vào lớp họp và tuyên truyền trực tiếp bằng tờ rơi phát cho phụ huynh có hình ảnh cụ thể.
- Hằng ngày cô sưu tầm tranh ảnh, vệ sinh, làm góc vệ sinh ở nơi cháu tắm.
- Cho trẻ đánh răng dưới vòi nước chảy.
- Lau sàn nhà, bàn, ghế bằng Chloremin B cuối tuần
II
- Vệ sinh trẻ. 
- Xếp quần áo.
- Vệ sinh phòng nhóm.
- Tổ chức cho trẻ rửa tay, rửa mặt, đánh răng đi vệ sinh đúng qui định.
- Trẻ tự làm cô theo dõi giúp trẻ xếp nhanh gọn có thứ tự.
- Lau sàn nhà, bàn, ghế bằng Cloremin B
III
- Vệ sinh cô.
- Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi.
- Vệ sinh rác thải.
- Cô rửa tay bằng xà phòng sạch sẽ trước khi cho trẻ ăn và sau khi vệ sinh cho trẻ.
- Tổng vệ sinh phòng lớp. 
- Cọ rửa đồ dùng, đồ chơi = Cloremin B..
- Giặt, luộc khăn, chén, ca, muỗng... 
- Trẻ biết bỏ rác đúng nơi qui định.
 Duyệt của Chuyên môn /01/2012 MNSM, Ngày Tháng 01 Năm 2012
 	 GVCN
 Trần Thị Út VÕ THỊ HỒNG TIÊN

File đính kèm:

  • docKe thang chu de the gioi dong vat.doc