Kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 9
Gồm c ác p hả n ứ ng :
1/ Axit + Bazơ Muối + H2O
2/ Axit + Muối Muối mới + Axít mới
3/ Dung dịch Muối + Dung dịch Bazơ Muối mới + Bazơ mới 4/ 2 Dung dịch Muối tác dụng với nhau 2 Muối mới
Điề u kiệ n để xảy r a p hả n ứ ng tr a o đ ổi là : Sản phẩm thu được phải có ít nhất một chất không tan hoặc một chất khí hoặc phải có H2O và các chất tham gia phải theo yêu cầu của từng phản ứng.
Tính tan của một số muối và bazơ.
- Hầu hết các muối clo rua đều tan ( trừ muối AgCl , PbCl2 )
- Tất cả các muối nit rat đều tan.
- Tất cả các muối của kim loại kiềm đều tan.
- Hầu hết các bazơ không tan ( trừ các bazơ của kim loại kiềm, Ba(OH)2 và Ca(OH)2
tan ít.
* Na2CO3 , NaHCO3 ( K2CO3 , KHCO3 ) và các muối cacbonat của Ca, Mg, Ba đều tác dụng được với a xít.
NaHCO3 + NaHSO4 Na2SO4 + H2O + CO2
Na2CO3 + NaHSO4 Không xảy ra
NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + NaOH Không xảy ra
2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
sau phản ứng để lập các phương trình toán học và giải. Đặt ẩn x, y lần lượt là số mol của Na2SO4 và NaHSO4 tạo thành sau phản ứng. Bài tập áp dụng: Bài 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300ml dung dịch A chứa H2SO4 0,75M và HCl 1,5M. Đáp số: Vdd KOH 1,5M = 0,6(lit) Bài 2: Để trung hoà 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch axit đem trung hoà một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. Tính nồng độ mol/l của mỗi axít trong dung dịch ban đầu. Hướng dẫn: Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/lit của axit H2SO4 và axit HCl Viết PTHH. Lập hệ phương trình: 2x + y = 0,02 (I) 142x + 58,5y = 1,32 (II) Giải phương trình ta được: Nồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,6M. Bài 3: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hoà 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M. Đáp số: VNaOH = 1,07 lit Bài 4: Để trung hoà 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hoà với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dung dịch ban đầu. Đáp số: Nồng độ của axit HCl là 3M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,5M Bài 5: Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ số mol 3:1, biết 100ml dung dịch A được trung hoà bởi 50ml dung dịch NaOH có chứa 20g NaOH/lit. a/ Tính nồng độ mol của mỗi axit trong A. b/ 200ml dung dịch A phản ứng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. c/ Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa 2 dung dịch A và B. Hướng dẫn: a/ Theo bài ra ta có: nHCl : nH2SO4 = 3:1 Đặt x là số mol của H2SO4 (A1), thì 3x là số mol của HCl (A2) Số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch là: nNaOH = 20 : 40 = 0,5 ( mol ) Nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH là: CM ( NaOH ) = 0,5 : 1 = 0,5M Số mol NaOH đã dung trong phản ứng trung hoà là: nNaOH = 0,05 * 0,5 = 0,025 mol PTHH xảy ra : HCl + NaOH ¾® NaCl + H2O (1) 3x 3x H2SO4 + 2NaOH ¾® Na2SO4 + 2H2O (2) x 2x Từ PTHH 1 và 2 ta có : 3x + 2x = 0,025 5x = 0,025 ® x = 0,005 Vậy nH2SO4 = x = 0,005 mol nHCl = 3x = 3*0,005 = 0,015 mol Nồng độ của các chất có dung dịch A là: CM ( A1 ) = 0,005 : 0,1 = 0,05M và CM ( A2 ) = 0,015 : 0,1 = 0,15M b/ Đặt HA là axit đại diện cho 2 axit đã cho. Trong 200 ml dung dịch A có: nHA = nHCl + 2nH2SO4 = 0,015*0,2 + 0,05*0,2*2 = 0,05 mol Đặt MOH là bazơ đại diện và V(lit) là thể tích của dung dịch B chứa 2 bazơ đã cho: nMOH = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,2 V + 2 * 0,1 V = 0,4 V PTPƯ trung hoà: HA + MOH ¾® MA + H2O (3) Theo PTPƯ ta có nMOH = nHA = 0,05 mol Vậy: 0,4V = 0,05 ® V = 0,125 lit = 125 ml c/ Theo kết quả của câu b ta có: nNaOH = 0,125 * 0,2 = 0,025 mol và nBa(OH)2 = 0,125 * 0,1 = 0,0125 mol nHCl = 0,2 * 0,015 = 0,03 mol và nH2SO4 = 0,2 * 0,05 = 0,01 mol Vì PƯ trên là phản ứng trung hoà nên các chất tham gia phản ứng đều tác dụng hết nên dù phản ứng nào xảy ra trước thì khối lượng muối thu được sau cùng vẫn không thay đổi hay nó được bảo toàn. 4 mhh muối = mSO + mNa + mBa + mCl Hoặc từ: = 0,01*96 + 0,025*23 + 0,0125*137 + 0,03*35,5 = 0,96 + 1,065 + 0,575 + 1,7125 = 4,3125 gam n NaOH = 0,125 * 0,2 = 0,025 mol ® mNaOH = 0,025 * 40 = 1g 2 n Ba(OH)2 = 0,125 * 0,1 = 0,0125 mol ® mBa (OH) = 0,0125 * 171 = 2,1375g n HCl = 0,2 * 0,015 = 0,03 mol ® mHCl = 0,03 * 36,5 = 1,095g 2 n H2SO4 = 0,2 * 0,05 = 0,01 mol ® mH 2 SO 4 = 0,01 * 98 = 0,98g 2 áp dụng đl BTKL ta có: mhh muối = mNaOH + mBa (OH) + mHCl + mH SO 4 m H O 2 2 Vì số mol: nH2O = nMOH = nHA = 0,05 mol. ® mH O = 0,05 *18 = 0,9g Vậy ta có: mhh muối = 1 + 2,1375 + 1,095 + 0,98 – 0,9 = 4,3125 gam. Bài 6: Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và NaOH biết rằng: 53 30ml dung dịch NaOH được trung hoà hết bởi 200ml dung dịch NaOH và 10ml dung dịch KOH 2M. 30ml dung dịch NaOH được trung hoà hết bởi 20ml dung dịch H2SO4 và 5ml dung dịch HCl 1M. Đáp số: Nồng độ của axit H2SO4 là 0,7M và nồng độ của dung dịch NaOH là 1,1M. Bài 7: Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 và dung dịch KOH biết: 20ml dung dịch HNO3 được trung hoà hết bởi 60ml dung dịch KOH. 20ml dung dịch HNO3 sau khi tác dụng hết với 2g CuO thì được trung hoà hết bởi 10ml dung dịch KOH. Đáp số: Nồng độ dung dịch HNO3 là 3M và nồng độ dung dịch KOH là 1M. Bài 8: Một dd A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ 2 : 1 (mol). a/ Biết rằng khi cho 200ml dd A tác dụng với 100ml dd NaOH 1M, thì lượng axit dư trong A tác dụng vừa đủ với 50ml đ Ba(OH)2 0,2M. Tính nồng độ mol/lit của mỗi axit trong dd A. b/ Nếu trộn 500ml dd A với 100ml dd B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Hỏi dd thu được có tính axit hay bazơ ? c/ Phải thêm vào dd C bao nhiêu lit dd A hoặc B để có được dd D trung hoà. 2 Đ/S: a/ CM [ HCl ] = 0,2M ; CM [ H SO 4 ] = 0,4M b/ dd C có tính axit, số mol axit dư là 0,1 mol. c/ Phải thêm vào dd C với thể tích là 50 ml dd B. Bài 9: Hoà tan 8g hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại kiềm nguyên chất thành 100ml dung dịch X. a/ 100ml dung dịch X được trung hoà vừa đủ bởi 800ml dung dịch axit axêtic CH3COOH, cho 14,72g hỗn hợp muối. Tìm tổng số mol hai hiđroxit kim loại kiềm có trong 8g hỗn hợp. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch CH3COOH. b/ Xác định tên hai kim loại kiềm biết chúng thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn. Tìm khối lượng từng hiđroxit trong 8g hỗn hợp. Hướng dẫn: Gọi A, B là kí hiệu của 2 kim loại kiềm ( cũng chính là kí hiệu KLNT ). Giả sử MA MA < MR < MB Trong 8g hỗn hợp có a mol ROH. a/ Nồng độ mol/l của CH3COOH = 0,16 : 0,8 = 0,2M b/ MR = 33 ---> MA = 23(Na) và MB = 39(K) mNaOH = 2,4g và mKOH = 5,6g. Chuyên đề 8: axit tác dụng với muối 1/ Phân loại axit Gồm 3 loại axit tác dụng với muối. a/ Axit loại 1: Thường gặp là HCl, H2SO4loãng, HBr,.. Phản ứng xảy ra theo cơ chế trao đổi. b/ Axit loại 2: Là các axit có tính oxi hoá mạnh: HNO3, H2SO4đặc. Phản ứng xảy ra theo cơ chế phản ứng oxi hoá khử. c/ Axit loại 3: Là các axit có tính khử. Thường gặp là HCl, HI, H2S. Phản ứng xảy ra theo cơ chế phản ứng oxi hoá khử. 2/ Công thức phản ứng. a/ Công thức 1: Muối + Axit ---> Muối mới + Axit mới. Điều kiện: Sản phẩm phải có: Kết tủa. Hoặc có chất bay hơi(khí). Hoặc chất điện li yếu hơn. Đặc biệt: Các muối sunfua của kim loại kể từ Pb trở về sau không phản ứng với axit loại 1. Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2 (k) BaCl2 + H2SO4 ---> BaSO4(r) + 2HCl b/ Công thức 2: Muối + Axit loại 2 ---> Muối + H2O + sản phẩm khử. Điều kiện: Muối phải có tính khử. Muối sinh ra sau phản ứng thì nguyên tử kim loại trong muối phải có hoá trị cao nhất. Chú ý: Có 2 nhóm muối đem phản ứng. 2- - 2- - Với các muối: CO3 , NO3 , SO4 , Cl . + Điều kiện: Kim loại trong muối phải là kim loại đa hoá trị và hoá trị của kim loại trong muối trước phải ứng không cao nhất. 2- 2- - Với các muối: SO3 , S , S2 . + Phản ứng luôn xảy ra theo công thức trên với tất cả các kim loại. c/ Công thức 3: Thường gặp với các muối sắt(III). Phản ứng xảy ra theo quy tắc 2.(là phản ứng oxi hoá khử) Chú ý: 2FeCl3 + H2S ---> 2FeCl2 + S(r) + 2HCl. B ài tập : Cho từ từ dung dịch HCl vào Na2CO3 (hoặc K2CO3) thì có các PTHH sau: Giai đoạn 1 Chỉ có phản ứng. Na2CO3 + HCl ¾® NaHCO3 + NaCl ( 1 ) x (mol) x mol x mol Giai đoạn 2 Chỉ có phản ứng NaHCO3 + HCl dư ¾® NaCl + H2O + CO2 ( 2 ) x x x mol Hoặc chỉ có một phản ứng khi số mol HCl = 2 lần số mol Na2CO3. Na2CO3 + 2HCl ¾® 2NaCl + H2O + CO2 ( 3 ) Đối với K2CO3 cũng tương tự. Hướnggiải: xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra n Đặt T = HCl n Na2CO3 Nếu T £ 1 thì chỉ có phản ứng (1) và có thể dư Na2CO3. Nếu T ³ 2 thì chỉ có phản ứng (3) và có thể dư HCl. Nếu 1 < T < 2 thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở trên hoặc có thể viết như sau. Đặt x là số mol của Na2CO3 (hoặc HCl) tham gia phản ứng ( 1 ) Na2CO3 + HCl ¾® NaHCO3 + NaCl ( 1 ) x (mol) x mol x mol Na2CO3 + 2HCl ¾® 2NaCl + H2O + CO2 ( 2 ) ! Tính số mol của Na2CO3 (hoặc HCl) tham gia phản ứng(2!)dựa vào bài ra và qua phản ứng(1). T hí d ụ : Cho từ từ dung dịch chứa x(mol) HCl vào y (mol) Na2CO3 (hoặc K2CO3). Hãy biện luận và cho biết các trường hợp có thể xảy ra viết PTHH , cho biết chất tạo thành, chất còn dư sau phản ứng: TH 1: x < y Có PTHH: Na2CO3 + HCl ¾® NaHCO3 + NaCl x x x x mol Dung dịch sau phản ứng thu được là: số mol NaHCO3 = NaCl = x (mol) Chất còn dư là Na2CO3 (y – x) mol TH 2: x = y Có PTHH : Na2CO3 + HCl ¾® NaHCO3 + NaCl x x x x mol Dung dịch sau phản ứng thu được là: NaHCO3 ; NaCl TH 3: y < x < 2y Có 2 PTHH: Na2CO3 y + HCl y ¾® NaHCO3 y + NaCl y mol Cả 2 chất tham gia phản ứng đều hết. sau phản ứng (1) dung dịch HCl còn dư (x – y) mol nên tiếp tục có phản ứng NaHCO3 + HCl ¾® NaCl + H2O + CO2 (x – y) (x – y) (x – y) (x – y) Dung dịch thu được sau phản ứng là: có x(mol) NaCl và (2y – x)mol NaHCO3 còn dư TH 4: x = 2y Có PTHH: Na2CO3 + 2HCl ¾® 2NaCl + H2O + CO2 y 2y 2y y mol Dung dịch thu được sau phản ứng là: có 2y (mol) NaCl, cả 2 chất tham gia phản ứng đều hết. Có PTHH: Na2CO3 + 2HCl ¾® 2NaCl + H2O + CO2 y 2y 2y y mol TH 5: x > 2y Dung dịch thu được sau phản ứng là: có 2y (mol) NaCl và còn dư (x – 2y) mol HCl. B ài tập 5 : Cho từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp muối gồm NaHCO3 và Na2CO3 (hoặc KHCO3 và K2CO3) thì có các PTHH sau: Na2CO3 + HCl ¾® NaHCO3 + NaCl x (mol) x mol x mol Đặt x, y lần lượt là số mol của Na2CO3 và NaHCO3. Giai đoạn 1: Chỉ có Muối trung hoà tham gia phản ứng. ( 1 ) Giai đoạn 2: Chỉ có phản ứng NaHCO3 + HCl dư ¾® NaCl + H2O + CO2 ( 2 ) (x + y) (x + y) (x + y) mol Đối với K2CO3 và KHCO3 cũng tương tự. B ài tập : Cho từ từ dung dịch HCl vào hỗn hợp muối gồm Na2CO3; K2CO3; NaHCO3 thì có các PTHH sau: Đặt x, y, z lần lượt là số mol của Na2CO3; NaHCO3 và K2CO3. Giai đoạn 1: Chỉ có Na2CO3 và K2CO3 phản ứng. Na2CO3 x (mol) + HCl x ¾® NaHCO3 x + NaCl x K2CO3 z (mol) + HCl z ¾® KHCO3 z + KCl z ( 1 ) ( 2 ) Giai đoạn 2: có các phản ứng NaHCO3 + HCl dư ¾® NaCl + H2O + CO2 ( 3 ) (x + y) (x + y) (x + y) mol KHCO3 + HCl dư ¾® KCl + H2O + CO2 ( 4 ) z (mol) z z mol B ài tập : Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 thì có các PTHH sau. NaAlO2 + HCl + H2O ¾® Al(OH)3 + NaCl ( 1 ) Al(OH)3 + 3HCl dư ¾® AlCl3 + 3H2O ( 2 ) NaAlO2 + 4HCl ¾® AlCl3 + NaCl + 2H2O ( 3 ) Bài tập áp dụng: Bài 1: Hoà tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 48,45g muối khan. a/ Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng? b/ Tính khối lượng Na2CO3 bị hoà tan. Hướng dẫn: Giả sử phải dùng V(lit) dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 1,5M. Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2 0,25V 0,5V 0,5V 0,25V (mol) Na2CO3 + H2SO4 ---> Na2SO4 + H2O + CO2 1,5V 1,5V 1,5V 1,5V (mol) Theo bài ra ta có: Số mol CO2 = 0,25V + 1,5V = 7,84 : 22,4 = 0,35 (mol) (I) Khối lượng muối thu được: 58,5.0,5V + 142.1,5V = 48,45 (g) (II) V = 0,2 (l) = 200ml. Số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,35 mol Vậy khối lượng Na2CO3 đã bị hoà tan: mNa2CO3 = 0,35 . 106 = 37,1g. Bài 2: a/ Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu được và thể tích khí thoát ra V1 vượt quá 2016ml. Viết phương trình phản ứng, tìm (A) và tính V1 (đktc). b/ Hoà tan 13,8g (A) ở trên vào nước. Vừa khuấy vừa thêm từng giọt dung dịch HCl 1M cho tới đủ 180ml dung dịch axit, thu được V2 lit khí. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính V2 (đktc). Hướng dẫn: a/ M2CO3 + 2HCl ---> 2MCl + H2O + CO2 Theo PTHH ta có: Số mol M2CO3 = số mol CO2 > 2,016 : 22,4 = 0,09 mol ---> Khối lượng mol M2CO3 < 13,8 : 0,09 = 153,33 (I) Mặt khác: Số mol M2CO3 phản ứng = 1/2 số mol HCl < 1/2. 0,11.2 = 0,11 mol ---> Khối lượng mol M2CO3 = 13,8 : 0,11 = 125,45 (II) Từ (I, II) --> 125,45 32,5 < M < 46,5 và M là kim loại kiềm ---> M là Kali (K) 2 Vậy số mol CO2 = số mol K2CO3 = 13,8 : 138 = 0,1 mol ---> VCO b/ Giải tương tự: ---> V2 = 1,792 (lit) = 2,24 (lit) Bài 3: Hoà tan CaCO3 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm axit HCl và axit H2SO4 thì thu được dung dịch A và 5,6 lit khí B (đktc), cô cạn dung dịch A thì thu được 32,7g muối khan. a/ Tính nồng độ mol/l mỗi axit trong hỗn hợp dung dịch ban đầu. b/ Tính khối lượng CaCO3 đã dùng. Bài 4: Cho 4,2g muối cacbonat của kim loại hoá trị II. Hoà tan vào dung dịch HCl dư, thì có khí thoát ra. Toàn bộ lượng khí được hấp thụ vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,46M thu được 8,274g kết tủa. Tìm công thức của muối và kim loại hoá trị II. Đáp số: TH1 khi Ba(OH)2 dư, thì công thức của muối là: CaCO3 và kim loại hoá trị II là Ca. TH2 khi Ba(OH)2 thiếu, thì công thức của muối là MgCO3 và kim loại hoá trị II là Mg. Bài 5: Cho 1,16g muối cacbonat của kim loại R tác dụng hết với HNO3, thu được 0,448 lit hỗn hợp G gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,5. Xác định công thức muối (biết thể tích các khí đo ở đktc). Hướng dẫn: Hỗn hợp G gồm có khí CO2 và khí còn lại là khí X. 2 Có dhh G/ H = 22,5 --> MTB của hh G = 22,5 . 2 = 45 2 Mà MCO = 44 Mkhí X > 45. nhận thấy trong các khí chỉ có NO2 và SO2 có khối lượng phân tử lơn hơn 45. Trong trường hợp này khí X chỉ có thể là NO2. Đặt a, b lần lượt là số mol của CO2 và NO2. Ta có hệ nhh G = a + b = 0,02 a = 0,01 MTB hh G = 44a + 46b = 45 b = 0,01 PTHH: a + b R2(CO3)n + (4m – 2n)HNO3 ---> 2R(NO3)m + (2m – 2n)NO2 + nCO2 + (2m – 2MR + 60n 2m – 2n 1,16g 0,01 mol n)H2O. Theo PTHH ta có: 2M R + 60n 1,16 = 2m - 2n 0,01 ----> MR = 116m – 146n Lập bảng: điều kiện 1 £ n £ m £ 4 n 1 2 2 3 3 m 3 2 3 3 4 MR 56 Chỉ có cặp nghiệm n = 2, m = 3 --> MR = 56 là phù hợp. Vậy R là Fe CTHH: FeCO3 Bài 6: Cho 5,25g muối cacbonat của kim loại M tác dụng hết với HNO3, thu được 0,336 lit khí NO và V lit CO2. Xác định công thức muối và tính V. (biết thể tích các khí được đo ở đktc) Đáp số: Giải tương tự bài 3 ---> CTHH là FeCO3 Bài 7: Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc). Tính thành phần % số mol mỗi muối trong hỗn hợp. Bài giải Các PTHH xảy ra: CaCO3 + 2HCl ¾® CaCl2 + CO2 + H2O (1) MgCO3 + 2HCl ¾® MgCl2 + CO2 + H2O (2) 2 Từ (1) và (2) ® nhh = nCO = 0,672 22,4 = 0,03 (mol) Gọi x là thành phần % số mol của CaCO3 trong hỗn hợp thì (1 - x) là thành phần % số mol của MgCO3. Ta có M 2 muối = 100x + 84(1 - x) = 2,84 0,03 ® x = 0,67 ® % số mol CaCO3 = 67% ; % số mol MgCO3 = 100 - 67 = 33%. Bài 8: Hoà tan 174 gam hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch KOH 3M. a/ Xác định kim loại kiềm. b/ Xác định % số mol mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Bài giải các PTHH xảy ra: M2CO3 + 2HCl ¾® 2MCl + CO2 + H2O (1) M2SO3 + 2HCl ¾® 2MCl + SO2 + H2O (2) Toàn bộ khí CO2 và SO2 hấp thụ một lượng tối thiểu KOH ® sản phẩm là muối axit. CO2 + KOH ¾® KHCO3 (3) SO2 + KOH ¾® KHSO3 (4) Từ (1), (2), (3) và (4) suy ra: n 2 muối = n 2 khí = nKOH = 500.3 1000 = 1,5 (mol) ® M 2 muối = 174 = 116 (g/mol) ® 2M + 60 < M < 2M + 80 1,5 ® 18 < M < 28, vì M là kim loại kiềm, vậy M = 23 là Na. + b/ Nhận thấy M 2 muối = 106 126 2 2 = 116 (g/mol). 2 ® % nNa CO 3 = nNa SO 3 = 50%. Chuyên đề 9: Dung dịch bazơ tác dụng với muối. B ài tập: Cho từ từ dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) vào dung dịch AlCl3 thì có các PTHH sau. 3NaOH + AlCl3 ¾® Al(OH)3 + 3NaCl ( 1 ) và: NaOH dư + Al(OH)3 ¾® NaAlO2 + 2H2O ( 2 ) 4NaOH + AlCl3 ¾® NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O ( 3 ) 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 ¾® 2Al(OH)3 + 3BaCl2 ( 1 ) Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 ¾® Ba(AlO2)2 + 4H2O ( 2 ) 4Ba(OH)2 + 2AlCl3 ¾® Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O ( 3 ) Ngược lại: Cho từ từ dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) chỉ có PTHH sau: AlCl3 + 4NaOH ¾® NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O và 2AlCl3 + 4Ba(OH)2 ----> Ba(AlO2)2 + 3BaCl2 + 4H2O B ài tập : Cho từ từ dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) vào dung dịch Al2(SO4)3 thì có các PTHH sau. 6NaOH + Al2(SO4)3 ¾® 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 ( 1 ) NaOH dư + Al(OH)3 ¾® NaAlO2 + 2H2O ( 2 ) 8NaOH + Al2(SO4)3 ¾® 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O ( 3 ) Và: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ¾® 2Al(OH)3 + 3BaSO4 ( 1 ) Ba(OH)2 dư + 2Al(OH)3 ¾® Ba(AlO2)2 + 4H2O ( 2 ) 4Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 ¾® Ba(AlO2)2 + 3BaSO4 + 4H2O ( 3 ) Ngược lại: Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH (hoặc KOH) hay Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) thì có PTHH nào xảy ra? Al2(SO4)3 + 8NaOH ¾® 2NaAlO2 + 3Na2SO4 + 4H2O (3 )/ Al2(SO4)3 + 4Ba(OH)2 ¾® Ba(AlO2)2 + 3BaSO4 + 4H2O (3 )// Một số phản ứng đặc biệt: NaHSO4 (dd) + NaAlO2 + H2O ¾® Al(OH)3 + Na2SO4 NaAlO2 + HCl + H2O ¾® Al(OH)3 + NaCl NaAlO2 + CO2 + H2O ¾® Al(OH)3 + NaHCO3 Bài tập áp dụng: Bài 1: Cho 200 ml dd gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V(lít) dd C chứa NaOH 0,02 M và Ba(OH)2 0,01 M. Hãy tính thể tich V(lít) cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất. Tính lượng kết tủa đó. (giả sử khi Mg(OH)2 kết tủa hết thì Al(OH)3 tan trong kiềm không đáng kể) Hướngdẫngiải : 2 nHCl = 0,11mol ; nMgCl = 0,06 mol ; nAlCl = 0,09 mol. 3 Tổng số mol OH- = 0,04 V (*) Các PTHH xảy ra: H+ + OH- ¾® H2O (1) Mg2+ + OH- ¾® Mg(OH)2 (2) Al3+ + 3OH- ¾® Al(OH)3 (3) - Al(OH)3 + OH- ¾® AlO2 + 2H2O (4) Trườnghợp1: Để có kết tủa lớn nhất thì chỉ có các phản ứng (1,2,3 ). Vậy tổng số mol OH- đã dùng là: 0,11 + 0,06 x 2 + 0,09 x 3 = 0,5 mol (**) Từ (*) và (**) ta có Thể tích dd cần dùng là: V = 0,5 : 0,04 = 12,5 (lit) mKết tủa = 0,06 x 58 + 0,09 x 78 = 10,5 g Trườnghợp2: Để có kết tủa nhỏ nhất thì ngoài các pư (1, 2, 3) thì còn có pư (4) nữa. Khi đó lượng Al(OH)3 tan hết chỉ còn lại Mg(OH)2, chất rắn còn lại là: 0,06 x 58 = 3,48 g Và lượng OH- cần dùng thêm cho pư (4) là 0,09 mol. Vậy tổng số mol OH- đã tham gia pư là: 0,5 + 0,09 = 0,59 mol Thể tích dd C cần dùng là: 0,59/ 0,04 = 14,75 (lit) Bài 2: Cho 200ml dung dịch NaOH vào 200g dung dịch Al2(SO4)3 1,71%. Sau phản ứng thu được 0,78g kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch NaOH tham gia phản ứng. Đáp số: TH1: NaOH thiếu Số mol NaOH = 3số mol Al(OH)3 = 3. 0,01 = 0,03 mol ---> CM NaOH = 0,15M TH2: NaOH dư ---> CM NaOH = 0,35M Bài 3: Cho 400ml dung dịch NaOH 1M vào 160ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau phản ứng tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C. a/ Tính mrắn C. b/ Tính nồng độ mol/l của muối tạo thành trong dung dịch. Đáp số: a/ mrắn C = 0,02 . 160 + 0,02 . 102 = 5,24g b/ Nồng độ của Na2SO4 = 0,18 : 0,56 = 0,32M và nồng độ của NaAlO2 = 0,07M Bài 4: Cho 200g dung dịch Ba(OH)2 17,1% vào 500g dung dịch hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2%. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng ta thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C. a/ Tính thể tích khí A (đktc) b/ Lấy kết tủa B rửa sạch và nung ở nhiệt cao đến khối lượng không đổi thì được bao nhiêu gam rắn? c/ Tính nồng độ % của các chất trong C. Đáp số: a/ Khí A là NH3 có thể tích là 2,24 lit b/ Khối lượng BaSO4 = 0,1125 . 233 = 26,2g và mCuO = 0,0625 . 80 = 5g c/ Khối lượng Ba(OH)2 dư = 0,0875 . 171 = 14,96g mdd = Tổng khối lượng các chất đem trộn - mkết tủa - mkhí mdd = 500 + 200 – 26,21 – 6,12 – 1,7 = 666g Nồng độ % của dung dịch Ba(OH)2 = 2,25% Bài 5: Cho một mẫu Na vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3 . Hương dẫn: mrắn: Al2O3 --> số mol của Al2O3 = 0,025 mol ---> số mol Al(OH)3 = 0,05 mol số mol NaOH = 2số mol H2 = 0,25 mol. TH1: NaOH thiếu, chỉ có phản ứng. 3NaOH + AlCl3 ---> Al(OH)3 + 3NaCl Không xảy ra vì số mol Al(OH)3 tạo ra trong phản ứng > số mol Al(OH)3 đề cho. TH2: NaOH dư, có 2 phản ứng xảy ra
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 2_12669443.docx