Kế hoạch bộ môn tiếng Anh 6

- Nhiệt tình trong công việc giảng dạy.

- Luôn có tinh thần tự học và học hỏi đồng nghiệp qua các giờ thao giảng, dự giờ thăm lớp .

- Tham khảo sách báo, ti vi . để tự nâng cao kiến thức cho mình.

- Tuy nhiên, lớp 6 là năm đầu trong 4 năm cải cách nên kiến thức mới, nhiều và quá trình soạn và giảng còn đòi hỏi phải đầu tư nhiều thời gian và công sức vì vậy rất mong sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường để được hoàn thiện trong quá trình truyền thụ kiến thức cho học sinh.

 

doc12 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 7244 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bộ môn tiếng Anh 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch bộ môn tiếng anh 6
 I. Đặc điểm tình hình
 1. Đội ngũ :
 * Giáo viên.
 - Giáo viên được đào tạo đúng chuyên ngành, có trình độ đại học và đạt chuẩn trình độ theo khung tham chiếu châu Âu.
 - Giáo viên nhiệt tình, có kinh nghiệm và làm việc có trách nhiệm cao.
 - Chỉ 1 giáo viên giảng dạy khối 6 nên thuận lợi cho việc chuẩn bị giáo án trước khi lên lớp, đó cũng là điều kiện thuận lợi cho việc giảng dạy có hiệu quả. 
 * Học sinh.
 	- Năm học 2014-2015 trường THCS Ngọc Thanh có 88 em học sinh lớp 6, được chia thành 2 lớp : 6A- 43 em, 6B- 45 em.
 - Các em đã được làm quen với môn tiếng Anh từ ở tiểu học nhưng trình độ của các em không đồng đều. Mức độ chịu khó, niềm đam mê với môn học của các em là khác nhau, sự quan tâm của gia đình cũng ở mức độ khác nhau.
 - Đa số các em sống tại địa phương, không có cơ hội tiếp xúc, giao tiếp với người nước ngoài, không có môi trường nói tiếng Anh. Do vậy, các em vẫn bỡ ngỡ, ngại ngùng khi nói tiếng Anh.
 2. Đặc điểm bộ môn:
 Chương trình tiếng Anh 6 thí điểm cấp THCS được phê duyệt theo Quyết định số 01/QĐ-BGDĐT ngày 03/1/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT, được áp dụng từ lớp 6 tại các trường THCS tham gia thí điểm từ năm học 2012-2013. Chương trình với thời lượng dạy học tối thiểu 03 tiết/tuần theo các chủ điểm, chủ đề quen thuộc, gần gũi với học sinh; quan tâm 4 kĩ năng nghe, nói, đọc, viết; trong đó chú trọng phát triển 2 kĩ năng nghe, nói; tạo hứng thú học tập của học sinh và đánh giá học sinh theo kết quả đầu ra.
 Trong chương trình tiếng Anh 6, học là trung tâm, học sinh là chủ thể của quá trình dạy học. 
Tiế ng Anh 6 được biênn soạn xoay quanh chủ điểm gần gũi với học sinh: 
Our communities
Our heritage
Our world
Visions of the future
 Tiếng Anh 6 bao gồm 12 đơn vị bài học cho khoảng hơn 80 tiết học trên lớp, 20 tiết dành cho ôn tập, kiểm tra 1 tiết, kiểm tra cuối học kỳ và chữa bài kiểm tra . Học sinh học 3 tiết/tuần.
 Học kỳ I : 3 tiết x 18 tuần = 54 tiết
 Học kỳ II: 3 tiết x 17 tuần = 51tiết
 3. Tình hình giảng dạy của giáo viên
- Nhiệt tình trong công việc giảng dạy.
- Luôn có tinh thần tự học và học hỏi đồng nghiệp qua các giờ thao giảng, dự giờ thăm lớp .
- Tham khảo sách báo, ti vi…. để tự nâng cao kiến thức cho mình.
- Tuy nhiên, lớp 6 là năm đầu trong 4 năm cải cách nên kiến thức mới, nhiều và quá trình soạn và giảng còn đòi hỏi phải đầu tư nhiều thời gian và công sức vì vậy rất mong sự đóng góp ý kiến của đồng nghiệp trong và ngoài nhà trường để được hoàn thiện trong quá trình truyền thụ kiến thức cho học sinh.
4. Tình hình học tập của học sinh.
+ Những thuận lợi
 	- Học sinh được học đúng theo PPCT lớp 6.
 	- Học sinh có SGK đầy đủ 100%.
	- Có phương tiện dạy- học thông qua sách, đài, băng đĩa giúp học sinh trao đổi và thực hành.
 	- Học sinh vận dụng kiến thức thực hành ngay ở trên lớp.
+ Những khó khăn
	- Tiếng Anh là môn học tương đối khó đối với học học sinh THCS hiện nay.
 - Học sinh học theo chương trình thí điểm khó, mới, kiến thức và yêu cầu tương đối cao.
	- Học sinh ở mỗi khối, mỗi lớp chưa có sự đồng đều về học lực,
	- Môi trường giao tiếp tiếng Anh còn ít. Các em đã quen với phương pháp học tiếng Anh, đã biết nghe- nói- đọc- viết những câu đơn giản, xong khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh chưa thành thạo.
 - Một số học sinh vẫn chưa đánh giá đúng tầm quan trọng của môn học, vẫn lười học bài và làm bài tập
5. Cơ sở vật chất, đồ dùng thiết bị :
- Phòng học có đủ ánh sáng, quạt mát… .
- Học sinh có đủ sách giáo khoa, vở ghi, sách bài tập, sách tham khảo, đĩa tiếng do người nước ngoài đọc. Ngoài ra, trường còn có 1 số tranh ảnh phục vụ cho công tác giảng dạy .
- Có đầy đủ các thiết bị dạy học hiện đại theo phương pháp mới như đài, máy tính, máy chiếu đa năng… .
- Phòng nghe còn chưa có nên ảnh hưởng tới quá trình thực hiện phương pháp mới trên lớp.
II. Nhiệm vụ bộ môn: 
 Trong nhà trường THCS bộ môn này là bắt buộc đối với các em. Việc giảng dạy và học tập bộ môn giúp các em mở rộng và phát triển tư duy gợi nhớ lại kiến thức tiếng Việt và nhằm nâng cao trình độ tiếng Anh của các em.Giáo viên bằng cách phối hợp rèn luyện, nghiên cứu phương pháp soạn giảng và tư liệu tham khảo giúp học sinh chủ động trong quá trình giao tiếp giữa bạn bè trong cùng lớp và với thầy cô. Nhờ đó các em có hứng thú, chủ động, tự tin hơn trong học tập.
 Tiếng Anh 6 thí điểm được biên soạn cho đối tượng học sinh lớp 6 đã học xong 3 cuốn cùng bộ ở tiểu học : Tiếng Anh 3,4,5 hoặc chương trình khác có trình độ tương đương để nhằm tiếp tục nâng cao trình độ Tiếng Anh của các em bằng cách phối hợp, rèn luyện các kỹ năng nghe nói, đọc, viết ở mức độ cao hơn thông qua các bài học có nội dung phong phú, sinh động.
*Hết lớp 6, học sinh cú khả năng: 
Nghe
• Nhận biết và nhắc lại được õm, trọng õm, ngữ điệu và nhịp điệu trong cỏc cõu ngắn và đơn giản khỏc nhau. 
• Nghe hiểu cỏc chỉdẫn ngắn và đơn giản sửdụng trong cỏc hoạt động học tập trong lớp học. 
• Nghe hiểu nội dung chớnh, nội dung chi tiết cỏc bài đối thoại, độc thoại đơn giản, trong khoảng 60 từ về cỏc chủ đề trong chương trỡnh như: gia đỡnh, nhà trường, bạn bố, lễ hội, danh lam thắng cảnh, danh nhõn, thể thao, ... . 
• Nghe hiểu nội dung chớnh cỏc trao đổi thụng tin giữa cỏc bạn cựng tuổi về cỏc chủ đề được quy định trong phần nội dung. 
Núi
• Phỏt õm được cỏc õm, trọng õm, ngữ điệu và nhịp điệu trong cỏc cõu ngắn và đơn giản khỏc nhau. 
• Núi được cỏc chỉdẫn ngắn và đơn giản sửdụng trong cỏc hoạt động học tập trong lớp học. 
• Hỏi và trả lời ngắn gọn vềcỏc chủ đề trong chương trỡnh như: gia đỡnh, nhà trường, bạn bố, lễ hội, danh lam thắng cảnh, danh nhõn, thể thao, ... . 
• Núi những cõu đơn giản, liền ý, cú gợi ý về cỏc chủ đề quen thuộc.
Đọc
• Đọc hiểu nội dung chớnh, nội dung chi tiết cỏc bài đối thoại, độc thoại đơn giản trong khoảng 80 từ về cỏc chủ đề trong chương trỡnh như: gia đỡnh, nhà trường, bạn bố, lễhội, danh lam thắng cảnh, danh nhõn, thể thao, ... . 
• Đọc hiểu nội dung chớnh cỏc thư cỏ nhõn, thụng bỏo, đoạn văn ngắn, đơn giản thuộc phạm vi chủ đề quen thuộc (cú thể cú một số từ, cấu trỳc mới). 
Viết
• Viết cú hướng dẫn một đoạn ngắn, đơn giản khoảng 40 từ về cỏc chủ đề trong chương trỡnh như: gia đỡnh, nhà trường, bạn bố, lễ hội, danh lam thắng cảnh, danh nhõn,, thểthao, ... . 
• Viết cỏc thư, bưu thiếp, tin nhắn hoặc ghi chộp cỏ nhõn ngắn, đơn giản liờn quan đến nhu cầu giao tiếp hàng ngày … trong phạm vi cỏc chủ đề được quy định trong phần nội dung. 
III. Kế hoạch chi tiết:
UNITS/
perriod
COMMUNICATIVE COMPETENCES
LANGUAGE ITEMS
methods
Teaching aids
Unit 1-
My new school
(1-7)
Unit 2
My home 
(8-14)
Unit 3
My friends
(15-21)
Revision
(22-23)
Test
(24)
Unit 4
My neighbor-hood
(25-32)
Correct the test (29)
Unit 5
Natural wonders of the world
(33-39)
Revision
(40)
Test
(41)
Unit 6
Our tet holiday
(42-49)
Revision
(50-52)	
1st term
Test(53)
Correcting test (54)
Unit 7 
Television
(55-61)
Unit 8
Sports and games 
(62-68)
Unit 9
Cities of the world
 (69-75)
Revision
(76-77)
Test
(78)
Unit 10
our houses
in the future
(79-85)
Unit 11
Our
greener world
(86-92)
Revision
(93)
Test
(94)
Unit 12
Robots
(95-101)
Revision
(102-103)	
2nd term
Test(104)
Correcting the test
(105)
• Asking and answering questions about school activities 
• Talking about what we like and don’t like about school 
• Talking about rooms in a house/funiture 
• Asking and answering questions about 
where someone lives and works 
• Describing personal appearance and characteristics 
• Talking about activities friends often do together 
• Write a description about a friend
• From unit 1 to unit 3
The 45-minute test
• Talking about and describing a neighbourhood
• Asking for and giving directions
- Correcting the 45-minute test
• Identifying natural wonders in the country 
• Describing natural wonders in the country 
• Describing things in nature
• Making comparision between natural wonders, famous Vietnamese 
people 
• Asking and answering about famous people 
Revise unit 4 and 5
The 45-minute No 2
• Talking about how people prepare for Tet Holiday 
• Describing what people do at Tet Holiday 
• Expressing concern and giving advice 
• Expressing admiration for famous people 
of the past 
 • Revision from unit 1 to unit 6
• Doing the first semester examination
• Correcting the first semester examination
• Identifying types of TV programmes in 
the world 
• Talking about someone’s favourite 
programme(s) 
• Exchanging information about TV 
programmes 
• Talking about popular sports and games 
in the world 
• Asking and answering questions about world famous sports stars 
• Talking about sports and games you like
• Identifying landmarks in cities around the 
world 
• Comparing features of cities around the 
world .
• From unit 7 to unit 9
The 45-minute test
• Talking about different houses in the future
• Predicting what homes will be like in the 
future 
• Describing differences or/and similarities 
between homes of the future and homes 
now 
• Talking about different ways to save environment
• Talking about ways to make a school “green”
• From unit 10 to unit 11
The 45-minute test
• Talking about the kinds of work robots 
can do in various environments 
• Expressing agreement and disagreement 
about the role of robots in our lives 
Our homes of the future.
• Revision from unit 7 to unit 12
• Doing the second semester examination
• Correcting the second semester examination
*Pronunciation :
/∂u / and / L/ 
*Present simple and continuous
*Vocabulary :Words to describe school activities 
*Pronunciation :
 Sounds: z / s / iz
* There is/are/prepositions
*Words to talk about family members 
*Pronunciation :
Sounds: b and p
*Present continuous for future
*Words to describe personal appearance and characteristics 
*Pronunciation :
Sounds:/I:/ and/ I/
* Comparative adjectives: smaller and more expensive
*Words to describe your neighbourhood
*Pronunciation :
Sounds:/t/ and /st/
*Superlative adjectives
*Words to describe natural wonders in the country /world
and famous people
*Pronunciation :
Sounds: /s/ and /∫/
*should/shouldn’t for advice, will and won’t
*Words to describe activities people do at traditional Tet Holiday 
*Pronunciation :
Sounds: / θ / and / ð /.
*wh-questions (what,where…) and conjunctions (and, but…)
* Words to talk about types of TV programmes 
*Pronunciation :
Sounds: /eə/ and /iə/
* Past simple,imperatives and adverbs of frequency
*Words to talk about popular sports , games and world famous sports stars 
*Pronunciation :
Sounds: / əu/, / ai / .
* Present perfect, superlative adjectives.
*Words to describe landmarks and features of cities around the world 
*Pronunciation :
Sounds:/dr/ and /tr/
* Modals : will and might
*Words to talk about types of houses and appliances.
*Pronunciation :
Sounds: / ɑ: / and / ổ /.
* Conditional sentences type 1
*Words such as reduce, reuse, recycle and environment…
*Pronunciation :
Sounds: /ɔi/ and /au /.
* could and will be able to for future ability
* Words to talk about the kinds of work robots can do 
- Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
- Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
- Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
- Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
- Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
- Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
- Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
- Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
- Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
- Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
- Teacher whole class
- Group work
- Pair work
- Individual
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
- Text book
- Pictures
- Poster
- Radio
- Disks
IV. Chỉ tiêu phấn đấu
1. Chất lượng đại trà:
Tổng
Số
giỏi
Khá
	tb
88
12%
40%
44%
2. Chất lượng mũi nhọn:
 Mỗi lớp có từ 2 em trở lên đạt loại xuất sắc, làm lòng cốt cho các đợt thi violympic tiếng Anh và kì thi HSG các cấp.
V. Biện pháp thực hiện: 
1. Giáo viên: 
- Thường xuyên đọc, nghiên cứu tài liệu tham khảo về phương pháp giảng dạy về vấn đề thay sách giáo khoa mới. 
- Tự học tập để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Tham gia tích cực các chuyên đề của tổ, của trường, phòng và sở tổ chức.
- Tăng cường dự giờ thăm lớp để học hỏi đồng nghiệp.
- Soạn giảng, chấm trả các bài kiểm tra theo đúng chương trình.
- Bám sát đối tượng, nhận thức của học sinh để đưa ra phương pháp giảng dạy phù hợp. 
-Thường xuyên kiểm tra việc học bài và làm bài tập ở nhà của học sinh.
2. Học sinh 
 - Có đầy đủ SGK + SBT, vở ghi, vở bài tập và đồ dùng học tập.
 - Thành lập các nhóm học tập.
 - Phân công cán sự lớp, tổ trởng phụ trách nhóm.
- Nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của bộ môn Tiếng Anh trong trường học cũng như trong thời buổi kinh tế thị trường hội nhập quốc tế hiện nay .
 - Chuẩn bị bài và học bài kỹ trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, ghi chép bài đầy đủ, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài, mạnh dạn giao tiếp bằng Tiếng Anh với bạn bè và thầy cô. 
 - Biết biến kiến thức của thầy cô, kiến thức ở sách và tài liệu học tập thành kiến thức của bản thân. 
 - Phát huy tính chủ động, sáng tạo và biết vận dụng linh hoạt những điều đã học vào thực tế cuộc sống; cụ thể các em có thể giao tiếp ở mức độ cơ bản khi gặp người bản xứ hoặc khi nói chuyện với bạn bè.	
 - Học hỏi, tham khảo ý kiến bạn bè giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ.
 - Học sinh yếu phải có ý thức vươn lên, quyết tâm học hỏi , rèn luyện để học tốt hơn. Học sinh khá không ngừng học hỏi sẵn sàng giúp đỡ các bạn kém.
 3. Đối với phụ huynh:
	- Trang bị đầy đủ sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo cho con em mình,
	- Tạo điều kiện về thời gian, không gian thuận lợi cho việc học tập của học sinh.
	- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc học tập của con em mình
	- Thường xuyên liên hệ với giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn để biết được tình hình học tập của con em mình.
 4. Đối với nhà trường:
	- Tạo điều kiện về cơ sở vật chất cho việc dạy và học,
	- Trang bị đầy đủ các thiết bị dạy học cho giáo viên bộ môn,
	- Duy trì các đợt hội giảng để giáo viên học hỏi và trao đổi kinh nghiệm giảng dạy
 - Tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên tham gia đầy đủ các lớp tập huấn, bồi dưỡng để nâng cao kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ.
 5. Đối với các đoàn thể:
	- Tạo mọi điều kiện cho việc dạy và học của giáo viên và học sinh
	- Kết hợp với nhà trường, giáo viên bộ môn để thực hiện tốt phong trào xã hội hoá giáo dục
Ngọc Thanh, ngày 18 tháng 9 năm 2014
Người viết:
 Vũ Hồng Chương

File đính kèm:

  • docKE HOACH TIENG ANH 6 THI DIEM.doc
Giáo án liên quan