Kế hoạch bài học Tin học 9 - Tiết 47, Bài 12: Tạo các hiệu ứng động - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Hữu Khoa
Hoạt động 1: Chuyển trang chiếu (15’)
Gv: Đặt vấn đề: Khi trình chiếu, ta có thể thay đổi cách thức xuất hiện của trang chiếu, ví dụ như cho trang chiếu xuất hiện chậm hơn hoặc giống như cuộn giấy được mở dần ra.Ta gọi đó là hiệu ứng chuyển trang chiếu.
Gv: Cho HS quan sát trên màn hình.
Hiệu ứng chuyển được đặt cho từng trang chiếu và chỉ có thể đặt duy nhất một kiểu hiệu ứng cho một trang chiếu.
Gv: Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: Cùng với kiểu hiệu ứng, ta có thể chọn thêm các tùy chọn nào để điều khiển.
Hs: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi: Cùng với kiểu hiệu ứng, ta có thể chọn thêm các tùy chọn nào để điều khiển.
Gv: Nhấn mạnh lại và nêu các bước đặt hiệu ứng chuyển cho các trang chiếu.
Gv: Giới thiệu hình 96, SGK cho Hs quan sát và giải thích thêm về các tùy chọn điều khiển việc chuyển trang chiếu
Hs: Quan sát và giải thích thêm về các tùy chọn điều khiển việc chuyển trang chiếu.
Tuần 25- Tiết 47 Ngày dạy: 24/02/2016 Bài 12 TẠO CÁC HIỆU ỨNG ĐỘNG 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: * Hoạt động: - Giúp Hs biết được những kiến thức cơ bản: + Biết tạo các hiệu ứng động có sẳn cho bài trình chiếu và sử dụng khi trình chiếu. + Biết sử dụng các hiệu ứng một cách hợp lý. + Hiểu được vai trò và tác dụng của các hiệu ứng động khi trình chiếu và phân biệt được hai dạng hiệu ứng động. Kĩ năng: Hs thực hiện được: - Học sinh thực hiện được việc tạo các hiệu ứng động có sẳn cho bài trình chiếu; phân biệt được hai dạng hiệu ứng động và sử dụng khi trình chiếu. Hs thực hiện thành thạo: - Học sinh thực hiện thành thạo việc tạo các hiệu ứng động có sẳn cho bài trình chiếu; phân biệt được hai dạng hiệu ứng động và sử dụng khi trình chiếu. Thái độ: Thói quen: - Học sinh thói quen, ý thức ứng dụng phần mềm trình chiếu trong học tập và cuộc sống Tính cách: - Tích cực, hứng thú tham gia các hoạt động học tập tin học. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: - Chuyển trang chiếu. - Taoh hiệu ứng động cho đối tượng. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: Giáo án, Mạng , phần mềm Powerpoint hoạt động tốt. 3.2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2’) Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh. Kiểm tra miệng: (5’) ? Để tạo màu nền cho trang chiếu ta làm thế nào? Nêu các bước thực hiện ? Nêu các thao tác sao chép và di chuyển trang chiếu. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Chuyển trang chiếu (15’) Gv: Đặt vấn đề: Khi trình chiếu, ta có thể thay đổi cách thức xuất hiện của trang chiếu, ví dụ như cho trang chiếu xuất hiện chậm hơn hoặc giống như cuộn giấy được mở dần ra.Ta gọi đó là hiệu ứng chuyển trang chiếu. Gv: Cho HS quan sát trên màn hình. Hiệu ứng chuyển được đặt cho từng trang chiếu và chỉ có thể đặt duy nhất một kiểu hiệu ứng cho một trang chiếu. Gv: Cho HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi: Cùng với kiểu hiệu ứng, ta có thể chọn thêm các tùy chọn nào để điều khiển. Hs: Đọc SGK và trả lời các câu hỏi: Cùng với kiểu hiệu ứng, ta có thể chọn thêm các tùy chọn nào để điều khiển. Gv: Nhấn mạnh lại và nêu các bước đặt hiệu ứng chuyển cho các trang chiếu. Gv: Giới thiệu hình 96, SGK cho Hs quan sát và giải thích thêm về các tùy chọn điều khiển việc chuyển trang chiếu Hs: Quan sát và giải thích thêm về các tùy chọn điều khiển việc chuyển trang chiếu. 1. Chuyển trang chiếu: Các tuỳ chọn sau đây để điều khiển: Thời điểm xuất hiện trang chiếu (sau khi nháy chuột hoặc tự động sau một khoảng thời gian định sẵn) Tốc độ xuất hiện của trang chiếu Âm thanh đi kèm khi trang chiếu xuất hiện. Các bước đặt hiệu ứng chuyển cho các trang chiếu như sau: Chọn các trang chiếu cần tạo hiệu ứng. Mở bảng chọn Slide Show à Slide Transition. Nháy chọn hiệu ứng thích hợp trong ngăn xuất hiện sau đó ở bên phải cửa sổ. Có hai tuỳ chọn điều khiển việc chuyển trang: On mouse click: Chuyển trang kế tiếp sau khi nháy chuột. Automatically after: Tự động chuyển trang sau một khoảng thời gian (tính bằng giây). Nếu muốn áp dụng một hiệu ứng chuyển cho tất cả các trang chiếu của bài trình chiếu, ta nháy nút Apply to All Slides. No Transition (không hiệu ứng) là ngầm định Hoạt động 2: Tạo hiệu ứng động cho đối tượng. (13’) Gv: Đặt vấn đề: Ngoài việc tạo hiệu ứng chuyển trang chiếu, còn có thể tạo hiệu ứng động cho các đối tượng (văn bản, hình ảnh...) trên các trang chiếu. Điều đó có lợi ích gì? Hs: Tham khảo SGK, giúp thu hút sự chú ý của người nghe những nội dung cụ thể trên trang chiếu, làm sinh động quá trình trình bày và quant lý tốt hơn việc truyền đạt thông tin. Gv: Giới thiệu hình 97-SGK và nêu các bước tạo hiệu ứng cho các đối tượng trên trang chiếu. Gv: Tương tự như hiệu ứng chuyển trang chiếu, nếu muốn áp dụng hiệu ứng đã chọn cho mọi trang chiếu trong bài trình chiếu ta làm thế nào? Gv: Có thể nêu thêm cách đặt các hiệu ứng động tùy chọn bằng cách sử dụng lệnh Slide Show ® Custom Animation. Khác với các hiệu ứng động có sẵn, với lệnh này chúng ta có thể: Tạo hiệu ứng động cho mọi đối tượng trên trang chiếu. Thiết đặt cách thức xuất hiện(tự động hoặc sau khi nháy chuột), tốc độ và trật tự xuất hiện của các đối tượng. 2. Tạo hiệu ứng động cho đối tượng. Cách đơn giản nhất để tạo hiệu ứng động cho các đối tượng. Chọn các trang chiếu cần tạo hiệu ứng cho các đối tượng trên đó. Chọn các trang chiếu cần áp dụng hiệu ứng động có sẵn. Mở bảng chọn Slide Show và nháy Animation Schemes. Nháy chọn hiệu ứng thích hợp trong ngăn bên phải cửa sổ. Muốn áp dụng hiệu ứng đã chọn cho mọi trang chiếu trong bài trình chiếu, cần nháy nút Apply to All Slides. 1. Chọn các hiệu ứng 2. Áp dụng cho mọi trang chiếu Tổng kết. (5 phút) 1. Hiệu ứng trong bài trình chiếu là gì? Có mấy dạng hiệu ứng động? 2. Nêu lợi ích của việc sử dụng hiệu ứng động trong bài trình chiếu? Hướng dẫn học tập. (5 phút) Đối với bài học ở tiết này: Về nhà xem lại các kiến thức đã được học hôm nay. Làm bài tập liên quan trong sách giáo khoa. Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Chuẩn bị trước mục 3 và mục 4 để chuẩn bị tốt cho tiết sau học bài: + Nêu một số lưu ý khi tạo bài trình chiếu? 5. PHỤ LỤC. ----------&----------
File đính kèm:
- Bai_12_Tao_cac_hieu_ung_dong.doc