Kế hoạch bài học Tập làm văn Lớp 3 - Tuần 26: Kể về một ngày hội - Năm học 2015-2016 - Phạm Hồ Hải Oanh

1.Khám phá.

- GV hỏi: Vừa rồi dịp tết, lớp mình có đi du lịch không?

 -Vậy các con có tham gia lễ hội nào không?

 -Ở Nha Trang mình có những lễ hội nào các con biết?

-GV nhận xét.

GVdẫn vào bài:

Cô thấy lớp mình tham gia cũng rất nhiều ngày hội đó. Bài học hôm nay sẽ là cơ hội để các con kể cho nhau nghe về những lễ hội mà các con đã tham gia thông qua bài tập làm văn: “Kể về một ngày hội”

-GV cho HS nhắc lại tên bài.

2.Kết nối:

Hoạt động 1: Rèn kĩ năng nói cho HS

+ Cách tiến hành:

• Bài 1:

-Gọi 1 HS đọc nội dung của BT1.

-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của BT1.

-Gọi HS đọc phần gợi ý của bài tập 1.

a) Đó là hội gì?

b) Hội được tổ chức khi nào, ở đâu?

c) Mọi người đi xem hội như thế nào?

(GV có thể định hướng: Hội là nơi tập trung nhiều trò vui, nhiều điều lí thú nên thu hút nhiều người đến tham dự).

d) Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì?

 

docx4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 385 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Tập làm văn Lớp 3 - Tuần 26: Kể về một ngày hội - Năm học 2015-2016 - Phạm Hồ Hải Oanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Phân môn: TẬP LÀM VĂN
Bài: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI
Lớp: 3/2 Tuần: 26 Thời gian: 40 phút. Ngày dạy: 18/3/2016
 Người dạy: PHẠM HỒ HẢI OANH.
 GV Hướng dẫn: HOÀNG THỊ NGỌC THÚY.
I. Mục tiêu:
 - Kể về một ngày hội theo gợi ý - lời kể rõ ràng tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. 
 - Viết được điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu.
II. Các kĩ năng sống: 
Tư duy sáng tạo.
Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích , đối chiếu.
Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực. 
III. Các phương pháp:
Làm việc nhóm đôi chia sẻ thông tin.
Trình bày.
IV. Phương tiện dạy học: 
 - GV: Chuẩn bị máy chiếu.
 - HS: Chuẩn bị bài.
V. Các hoạt động dạy hoc:
Ổn định lớp (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- Gọi lần lượt 2 HS lên bảng nhìn tranh lễ hội của tuần 25, em hãy kể lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
 + 2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả lớp theo dõi và nhận xét.
Bài mới: (35 phút)
TG 
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
2’
12’
20’
2’
1.Khám phá.
- GV hỏi: Vừa rồi dịp tết, lớp mình có đi du lịch không?
 -Vậy các con có tham gia lễ hội nào không?
 -Ở Nha Trang mình có những lễ hội nào các con biết?
-GV nhận xét.
GVdẫn vào bài:
Cô thấy lớp mình tham gia cũng rất nhiều ngày hội đó. Bài học hôm nay sẽ là cơ hội để các con kể cho nhau nghe về những lễ hội mà các con đã tham gia thông qua bài tập làm văn: “Kể về một ngày hội”
-GV cho HS nhắc lại tên bài.
2.Kết nối: 
Hoạt động 1: Rèn kĩ năng nói cho HS 
+ Cách tiến hành:
Bài 1: 
-Gọi 1 HS đọc nội dung của BT1.
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của BT1. 
-Gọi HS đọc phần gợi ý của bài tập 1.
a) Đó là hội gì?
b) Hội được tổ chức khi nào, ở đâu?
c) Mọi người đi xem hội như thế nào?
(GV có thể định hướng: Hội là nơi tập trung nhiều trò vui, nhiều điều lí thú nên thu hút nhiều người đến tham dự).
d) Hội được bắt đầu bằng hoạt động gì?
e) Hội có những trò vui gì ( chơi cờ, đấu vật, kéo co, đua thuyền, ném còn, ca hát, nhảy múa...)?
g) Cảm tưởng của em về ngày hội đó như thế nào?
-GV: Để kể được ngày hội mà các con muốn kể thì các con sẽ đi qua những bước sau:
 + Xác định được chính xác ngày hội mà các con muốn kể cho bạn mình nghe?
 + Sau đó, dựa vào những gợi ý trong SGK hãy kể cho nhau nghe theo nhóm đôi.
 + Mỗi bạn có 5 phút để nhớ lại về ngày hội đó.
-GV cho HS thảo luận nhóm đôi kể cho nhau về ngày hội đã biết (8phút).
-GV cho học sinh lần lượt đứng lên kể về ngày hội của mình. ( 5 đến 6 HS sẽ kể về ngày hội của mình).
 -GV nhận xét cách kể của HS.
-Cho HS bình chọn bạn kể hay nhất.
GDKNS: Qua bài tập này, các con thấy các ngày hội ở nước ta có vui không?
GV: Mặc dù, các ngày hội ở nước ta tổ chức rất là lớn và tràn ngập đủ màu sắc, nhiều thú vị nhưng bên cạnh đó thì vẫn còn có xuất hiện những hiện tượng xấu gây ảnh hưởng đến môi trường và con người. À các con, đây là.....
-GV cho HS xem tranh ảnh về tệ nạn vứt rác và xô đẩy nhau trong các ngày hội.
-GV giáo dục được cho HS ý thức khi tham gia các ngày hội.
 3. Thực hành.
Hoạt động 2: Rèn kĩ năng viết văn cho HS.
+ Cách tiến hành:
-Gọi 2 HS đọc yêu cầu của BT2.
-GV nói: Lớp mình hãy nhớ lại những điều các con vừa kể và hãy viết lại những điều đó thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
-GV lưu ý cho HS khi viết: Trước khi viết các con lưu ý khi viết đoạn văn thì phải có câu mở đoạn và câu kết đoạn. Đầu câu phải viết hoa , cuối câu phải có dấu chấm và câu phải đủ thành phần.
-GV cho HS lấy vở TLV để làm bài.
-GV cho HS viết bài trong thời gian 15 phút.
-Theo dõi những học sinh viết yếu.
-Thu vở HS để chấm.
-Chọn những HS có bài viết tốt để đọc trước lớp.
-GV nhận xét 1 số bài văn tốt.
 4.Áp dụng.
-Giáo dục cho HS: “Khi tham gia các lễ hội thì chúng ta phải làm gì?”
-GV bổ sung thêm cho HS: Khi tham gia lễ hội thì lớp mình nên nhớ:
+ Tuân theo nội quy của lễ hội.
+ Cư xử văn minh, lịch sự nơi công cộng.
+ Và hơn nữa phải giữ gìn vệ sinh môi trường- cảnh quang nơi tôn nghiêm.
-GV nhận xét tiết học.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời: Lế hội tháp bà ponagar, lễ hội cầu ngư, lễ hội chèo thuyền ở cầu sân bóng.
-1 Hs nhắc lại tên bài học.
-1HS đọc nội dung.
-1HS nêu yêu cầu.
-HS đọc gợi ý.
-Chú ý lắng nghe.
-HS bắt đầu thảo luận nhóm.
-Cả lớp chú ý lắng nghe- nhận xét.
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS bình chọn nhóm kể hay nhất.
-HS tự trả lời theo cảm nghĩ của chính bản thân.
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
-Cả lớp chú ý lắng nghe quan sát.
-2 HS đọc yêu cầu của BT.
-Cả lớp chú ý lắng nghe yêu cầu của GV.
-HS lấy vở ra để viết bài.
-Cho những em HS có bài viết tốt để đọc trước lớp.
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
-HS trả lời: 
+ khi tham gia lễ hội không được vứt rác bừa bãi.
+ không được xô lấn.
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxTuan_26_Ke_ve_mot_ngay_hoi.docx