Kế hoạch bài học Sinh học 8 - Tiết 52, Bài 50: Vệ sinh mắt - Năm học 2015-2016 - Thái Thị Thu Vân

Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt:

Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân và cách phòng tránh cận thị, viễn thị.

GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:

GV: Thế nào là tật cận thị?

HS: Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.

GV: Thế nào là tật viễn thị?

HS: Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.

GV cho HS quan sát H50.1-50.4, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 50 SGK/160:

HS: báo cáo kết quả lên bảng, nhóm khác nhận xét.

GV: nhận xét, chốt đáp án.

GV: Học sinh cận thị do những nguyên nhân nào?

HS: Ngồi trước màn hình vi tính quá nhiều; xem ti vi quá lâu; ngồi sai tư thế khi học, đọc sách;.

GV: Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ học sinh mắc bệnh cận thị?

HS: Tạo hứng thú trong học tập, giúp các em giảm thời gian chơi game, xem ti vi; giáo dục cho các em những hậu quả khi chơi game, xem ti vi quá nhiều;.

GV lưu ý thêm: Khi học bài không được đặt tập, sách quá gần mắt. Đối với học sinh trung học cơ sở thì khoảng cách tốt nhất là 30cm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Sinh học 8 - Tiết 52, Bài 50: Vệ sinh mắt - Năm học 2015-2016 - Thái Thị Thu Vân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 50- Tiết 52
Tuần: 27
VỆ SINH MẮT
Ngày dạy: 10/03/2016
1. MỤC TIÊU: 
1.1 Kiến thức:
- Học sinh hiểu rõ nguyên nhân, cách khắc phục của tật cận thị, viễn thị.
- Nêu được sự giống và khác nhau giữa các tật của mắt về nguyên nhân, cách phòng tránh và cách khắc phục.
- Hoc sinh trình bày được nguyên nhân, cách phòng chống bệnh đau mắt hột, bệnh đau mắt đỏ.
1.2 Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng thu thập, xử lí thông tin qua quan sát để so sánh, nhận biết những thói quen xấu và đưa ra được biện pháp bảo vệ mắt.
- Kỹ năng làm việc nhóm, trình bày sáng tạo.
1.3 Thái độ:
- Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn.
2. TRỌNG TÂM: nguyên nhân, cách phòng tránh tật cận thị, viễn thị, bệnh đau mắt hột.
3. CHUẨN BỊ:
3.1 Giáo viên (GV): tranh H50.1-50.4. Phiếu học tập:
Nguyên nhân
Đường lây truyền
Triệu chứng
Hậu quả
Cách phòng tránh
3.2 Học sinh (HS): ôn bài 49, chuẩn bị bài 50.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
4.2 Kiểm tra miệng: 
Câu hỏi 1: Điểm vàng và điểm mù là gì? (10đ)
Đáp án: Điểm vàng và điểm mù là những điểm tồn tại trên màng lưới của mắt. (2đ)
 - Điểm vàng: Là nơi tập trung các tế bào nón. Đó là điểm mà khi ảnh của vật rơi vào, mắt nhìn thấy rõ nhất (4đ).
 - Điểm mù: Là nơi đi ra của dây thần kinh thị giác. Đó là điểm mà khi ảnh của vật rơi vào, mắt không nhìn thấy. (4đ)
Câu hỏi 2: Nêu một số tật và bệnh về mắt mà em biết? (10đ)
Đáp án:
- Cận thị, viễn thị...
- Bệnh đau mắt hột, bệnh đau mắt đỏ...
Nguên nhân
Do virut gây nên
Đường lây truyền
- Dùng chung khăn chậu với người bệnh.
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm
Triệu chứng
Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên.
Hậu quả
Lông mi quặp vào trong cọ xát làm đục màng mắt.
Cách phòng tránh
Dùng thốc theo chỉ định của bác sĩ.
4.3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu các tật của mắt:
Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân và cách phòng tránh cận thị, viễn thị.
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
GV: Thế nào là tật cận thị?
HS: Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
GV: Thế nào là tật viễn thị?
HS: Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
GV cho HS quan sát H50.1-50.4, thảo luận nhóm hoàn thành bảng 50 SGK/160: 
Các tật của mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
- Cầu mắt dài
- Thể thủy tinh quá phồng
Đeo kính mặt lõm (kính phân kì)
Viễn thị
- Cấu mắt ngắn
- Thể thủy tinh bị lão hóa
Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ-kính lão) 
HS: báo cáo kết quả lên bảng, nhóm khác nhận xét.
GV: nhận xét, chốt đáp án.
GV: Học sinh cận thị do những nguyên nhân nào?
HS: Ngồi trước màn hình vi tính quá nhiều; xem ti vi quá lâu; ngồi sai tư thế khi học, đọc sách;...
GV: Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ học sinh mắc bệnh cận thị?
HS: Tạo hứng thú trong học tập, giúp các em giảm thời gian chơi game, xem ti vi; giáo dục cho các em những hậu quả khi chơi game, xem ti vi quá nhiều;...
GV lưu ý thêm: Khi học bài không được đặt tập, sách quá gần mắt. Đối với học sinh trung học cơ sở thì khoảng cách tốt nhất là 30cm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh về mắt:
Mục tiêu: HS biết được nguyên nhân và cách phòng tránh một số bệnh về mắt thường gặp.
GV: Bệnh về mắt nào thường gặp nhất?
HS: bệnh đau mắt hột.
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập theo nhóm:
Nguyên nhân
Do virút gây nên.
Đường lây truyền
- Dùng chung khăn chậu với người bệnh.
- Tắm rửa trong ao hồ tù hãm.
Triệu chứng
Mặt trong mi mắt có nhiều hột nổi cộm lên
Hậu quả
Lông mi quặp vào trong cọ xát làm đục màng mắt.
Cách phòng tránh
Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ
HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
GV: nhận xét, chốt đáp án.
GV: Ngoài bệnh đau mắt hột còn có những bệnh gì về mắt?
HS: Đau mắt đỏ. Viêm kết mạc. Khô mắt...
GV: Phòng tránh các bệnh về mắt bằng cách nào?
HS: 
 - Giữ gìn mắt luôn luôn sạch sẽ. Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng.
 - Ăn uống đầy đủ Vitamin A 
 - Không dùng chung khăn chậu để tránh các bệnh về mắt.
I. Các tật của mắt:
- Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
- Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
II. Bệnh về mắt:
-Bệnh đau mắt hột.
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu 1: Thế nào là tật cận thị? Thế nào là tật viễn thị?
Đáp án: 
Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
Câu 2: Nêu biện pháp phòng tránh các bệnh về mắt?
Đáp án: - Giữ gìn mắt luôn luôn sạch sẽ. Rửa mắt thường xuyên bằng nước muối loãng.
 - Ăn uống đầy đủ Vitamin A 
 - Không dùng chung khăn chậu để tránh các bệnh về mắt.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học:
 - Đối với bài học ở tiết học này:
+ Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
+ Đọc mục ''Em có biết?''.
 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Đọc trước bài 51: ''Cơ quan phân tích thính giác''.
Trả lời: Tai có chức năng gì?
5. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung: 	
- Phương pháp:	
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: 	
 Ngày ......... tháng ........ năm...........
GV hướng dẫn
 LÊ THỊ ÁNH ĐÀO

File đính kèm:

  • docBai_50_Ve_sinh_mat.doc