Kế hoạch bài học Sinh 9 - Tiết 7, Bài 7: Bài tập chương I - Lê Ngọc Châu
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp giải bài tập. (15)
Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức đã học về lai 1 tính trạng, Lai 2 cặp tính trạng
GV hệ thống hoákiến thức về lai 1 cặp tính trạng, lai 2 cặp tính trạng.
Dựa vào kiến thức cũ GV vấn đáp HS đưa đến kiến thức cơ bản.
?P có KG, KH như thế nào thì F1 nhận được 100% KH trội?
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết vào giải bài tập.
: GV hướng dẫn HS giải BT SGK BT1 SGK/22:
Tuần 4: Tiết 7: §7 BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố – Khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền. - Biết vận dụng lí thuyết. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng giải bài tập lai 1 cặp tính trạng. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận. II. Nội dung học tập: Khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luật di truyền. Giải bài tập DT. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Các dạng bài tập cơ bản. 2. Học sinh: + Xem lại nội dung các bài: Lai 1 cặp tính trạng, Lai 2 cặp tính trạng. IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 1. Ổn định tổ chức. ( 1’) KD: 9A1 . . . . . ; 9A2 . . . . . . . ; 9A3 . . . . . . . ; 9A4 . . . . . . ; 2. Kiểm tra miệng: ( 4’) - Gọi 1 học sinh nhắc lại qui luật phân li. - Nhắc nội dung qui luật phân li. 3. Bài tập: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp giải bài tập. (15’) Mục tiêu: Củng cố khắc sâu kiến thức đã học về lai 1 tính trạng, Lai 2 cặp tính trạng rGV hệ thống hoákiến thức về lai 1 cặp tính trạng, lai 2 cặp tính trạng. r Dựa vào kiến thức cũ GV vấn đáp HS đưa đến kiến thức cơ bản. p?P có KG, KH như thế nào thì F1 nhận được 100% KH trội? Hoạt động 2: Bài tập vận dụng Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết vào giải bài tập. r: GV hướng dẫn HS giải BT SGK BT1 SGK/22: I. Phương pháp giải bài tập: 1. Các kiến thức cơ bản: * Trội hoàn toàn: Ptc: khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản. F1 : 100% KH trội. F2 : 3 trội: 1 lặn P: AA X aa F1 : Aa. (100%) F2 : 1AA: 2Aa: 1aa. b. Lai 2 cặp tính trạng: - Ptc: Khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản. Các gen phân li độc lập. - Tỉ lệ KH F bằng tích tỉ lệ các tính trạng hợp thành nó. - Tách riêng từng cặp tính trạng để tìm tỉ lệ KH. 2. Phương pháp giải bài tập: a. Lai một cặp tính trạng: * Dạng 1: Biết KH của P Xác định tỉ lệ KH, KG của F1, F2. - Bước 1: Qui ước gen ( Dựa vào tính trội – lặn ). - Bước 2: Xác định KG của P. - Bước 3: Viết sơ đồ lai – Ghi kết quả. * Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ ở đời con Xác định KH, KG của P. - Bươc1: căn cứ vào tỉ lệ ( số lượng ) KH ở đời con. + F(3:1) P:Aa x Aa + F(1:1) P:Aa x aa + F(1:2:1) P:Aa x Aa - Bước 2: Biện luận tìm KG của P - Bước 3: Viết sơ đồ lai – Ghi kết quả. b. lai hai cặp tính trạng: * Dạng 1: Biết KG, kiểu hình của P Xác định tỉ lệ KH ở F1, F2. - Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng tính tích tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1, F2. - Qui ước gen : - ( xác định KG) - Viết sơ đồ lai – Ghi kết quả. * Dạng 2: Biết số lượng ( tỉ lệ ) KH ở đời con Xác định KG, KH của P. - Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ KH ở đời con KG của P. - Qui ước gen - Xác định KG dựa vào: + KH lặn của đời con hoặc cháu. + Tỉ lệ KH ( Xét riêng từng cặp tt). -Viết sơ đồ lai và ghi kết quả. II. Bài tập vận dụng: - Qui ước: A: Lông ngắn; a: Lông dài. - Lông ngắn tc có KG là AA. Lông dài có KG là aa. - sơ đồ lai: Ptc: AA x aa GP: A ; a F1: Aa - KQ: + KG: 100% Aa + KH: 100% lông ngắn. Vậy đáp a là đúng BT 2 SGK/22 Dựa vào kết quả F1 ta có: thân đỏ thẩm là tt trội, thân xanh lục là tt lặn. P: Lai cà chua đỏ thẩm với đỏ thẩm kết quả F1 : 75% đỏ thẩm: 25% xanh lục. Cà chua đỏ thẩm có KG là: Aa. - Sơ đồ lai: P: Aa x Aa GP: A,a ; A, a F1: AA : Aa : Aa : aa ⇒ 1AA : 2Aa : 1aa Kết quả: - KG : 1AA: 2Aa: 1aa. - KH : 3 đỏ thẩm: 1 xanh lục. Vậy đáp án d là đáp án đúng. 4. Tổng kết : - Gọi HS nêu phương pháp giải BT lai một cặp tính trạng. 5. Hướng dẫn học tập:. * Đối với bài học tiết này: - Học thuộc các phương pháp giải BT. - Hoàn thành vở BT. - Làm BT 4, 5 SGK/22-23. * Bài mới: - Chuẩn bị bài NST: + Xem bảng 8 SGK/24 + Hoàn thành các BT mục SGK. V. Rút kinh nghiệm: Nội dung: Phương pháp: Thiết bị dạy học: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Bai_7_Bai_tap_chuong_I.doc