Kế hoạch bài học Sinh 9 - Tiết 12, Bài 12: Cơ chế xác định giới tính - Lê Ngọc Châu

IV. Tổ chức các hoạt động học tập:

1. Ổn định tổ chức - Kiểm diện: ( 1)

 KD: 9A1: . . . . . . . ;9A2: . . . . . . .; 9A3: . . . . . . . ; 9A4: . . . . . . .

2. Kiểm tra miệng: ( 4)

a. Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực ở ĐV?.

- Các tế bào mầm ( tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.

- Tinh bào bậc I qua giảm phân I cho hai tinh bào bậc II.

- Mỗi tinh bào bậc II qua giảm phân II cho 2 tinh tử.

- Kết quả: Từ tinh bào bậc I qua 2 lần giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng.

b. Trình bày quá trình phát sinh giao tử cái?.

- Các tb mầm (noãn nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.

- Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho một thể cực và noãn bào bậc II.

- Noãn bào bậc II qua giảm phân 2 cho 1 tế bào trứng và một thể cực.

- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho 3 thể cực và một tế bào trứng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 742 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Sinh 9 - Tiết 12, Bài 12: Cơ chế xác định giới tính - Lê Ngọc Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12: §12 
 CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
 - Nêu được một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định giới tính.( Chỉ có 1 cặp, tương đồng hoặc không tương đồng; mang gen qui định tính trạng giới tính hay tính trạng liên quan đến giới tính.)
 - Giải thích được cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ đực : cái là 1:1
 - Nêu được các yếu tố của MT trong và ngoài cơ thể ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính. Ưùng dụng thực tế trong chăn nuôi.
2. Kỹ năng:
- Quan sát – phân tích kênh hình. Phát triển tư duy lý luận ( phân tích so sánh).
- Tự tin khi trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp.
- Kỹ năng phê phán những tư tưởngviệc sinh con trai hay con gái là do phụ nữ quyết định.
3. Thái độ:
II. Nội dung học tập: 
 - Một số đặc điểm của NST giới tính và vai trò của nó đối với sự xác định giới tính. 
 - Cơ chế NST xác định giới tính và tỉ lệ đực : cái là 1:1
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên :
+ Tranh vẽ H12.1; H12.2
+ Bảng phụ: ghi nội dung phần so sánh NST thường và NST giới tính.
2. Học sinh:
 Xem lại bài NST.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập: 	 
1. Ổn định tổ chức - Kiểm diện: ( 1’)
 KD: 9A1: . . . . . . . ;9A2: . . . . . . .; 9A3: . . . . . . . ; 9A4: . . . . . . . 
2. Kiểm tra miệng: ( 4’)
a. Trình bày quá trình phát sinh giao tử đực ở ĐV?.
- Các tế bào mầm ( tinh nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
- Tinh bào bậc I qua giảm phân I cho hai tinh bào bậc II.
- Mỗi tinh bào bậc II qua giảm phân II cho 2 tinh tử.
- Kết quả: Từ tinh bào bậc I qua 2 lần giảm phân cho 4 tinh tử phát sinh thành 4 tinh trùng. 
b. Trình bày quá trình phát sinh giao tử cái?.
- Các tb mầm (noãn nguyên bào) đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần.
- Noãn bào bậc I qua giảm phân I cho một thể cực và noãn bào bậc II.
- Noãn bào bậc II qua giảm phân 2 cho 1 tế bào trứng và một thể cực.
- Kết quả: Mỗi noãn bào bậc I qua giảm phân cho 3 thể cực và một tế bào trứng.
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Nhiểm sắc thể giới tính. ( 15’)
Mục tiêu: Trình bày được một số đặc điểm của NST giới tính.
rGV treo tranh H8.2 SGK ( bộ NST của ruồi giấm).
rGV hướng dẫn HS so sánh những đặc điểm giống và khác nhau của bộ NST ở ruồi giấm.
- Giống nhau: 
+ Số lượng (8NST)
+ Hình dạng: 1 hình hạt, 2 hình chữ V
- Khác nhau: Con đực:1 chiếc h.que; 1 chiếc h.móc. Con cái: 1 cặp hình que:( đồng tử )
rDựa vào những đặc điểm giống và khác nhau đó GV phân tích đặc điểm NST thường và NST giới tính.
rGV treo H12.1 yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi. 
p?NST giới tính có ở tế bào nào?
p?Quan sát bộ NST ở người cặp NST nào là NST giới tính?
- Ở người: 44A + XY nữ
 44A + XY nam
rGV nhấn mạnh: Không chỉ ở tế bào sinh dục mới có NST giới tính mà tất cả tế bào sinh dưỡng đều có NST giới tính.
rGV yêu cầu HS so sánh NST thường và NST giới tính
p?Dựa vào đặc điểm khác nhau hãy nêu các đặc điểm của NST giới tính?
rGV nêu ví dụ như SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ chế NST xác định giới tính: ( 12’)
Mục tiêu: Hiểu cơ chế xác định giới tính và tỉ lệ giới tính:
rGV treo tranh H12.2 SGK/39
rGV giới thiệu ví dụ cơ chế xác định ở người.
rYêu cầu HS quan sát tranh trao đổi thảo luận nhóm theo câu hỏi: SGK.
rĐại diện nhóm trả lời.
rCác nhóm nhận xét bổ sung.
GV nhận xét – Phân tích bổ sung hoàn chỉnh.
 - Mẹ sinh ra 1 loại trứng: 22A + X.
 - Bố sinh ra 2 loại tinh trùng: 22A + X và 22A + Y.
 - Tinh trùng X gặp trứng XX con gái.
 - Tinh trùng Y gặp trứng XY con trai.
p?Cơ chế xác định giới tính là gì?
rGV phân tích các khái niệm: Đồng giao tử, dị giao tử, sự thay đổi tỉ lệ nam: nữ theo lứa tuổi.
rGV gọi 1 HS trình bày cơ chế NST xác định giới tính ở người.
p?Tại sao tỉ lệ con trai: con gái xấp xỉ 1:1?
Hoạt động 3: Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính: (8’)
rGV nêu vấn đề: Bên cạnh NST giới tính có các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính, vậy các yếu tố đó là yếu tố nào?
rGV yêu cầu HS nghiên cứu SGK/40 trả lời độc lập câu hỏi: 
p?Các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính? ( Hooc môn, nhiệt độ, ánh sáng )
rGV nêu ví dụ SGK.
p?Sự hiểu biết về cơ chế xác định giới tính có ý nghĩa như thế nào trong sản xuất?
I. NST giới tính:
- Trong tế bào lưỡng bội ngoài các NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng, còn có 1 cặp NST giới tính. (XX hoặc XY ).
- NST giới tính mang gen qui định các tính trạng liên quan đến giới tính.
 - Ví dụ: Ở người , ĐV có vú, Ruồi giấm . . . con cái XX, con đực XY.
 + Ở người: 44A + XY nữ
 44A + XY nam
 + Một số ĐV khác như chim, ếch nhái, bò sát . . . : giống cái: XY; giống đực: XX.
II. Cơ chế NST xác định giới tính:
- Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người
 P: (44A + XX ) X ( 44A + XY )
 G: 22A + X ; 22A + X, 22A + Y
 F1 : 44A + XX ( Con gái )
 44A + XY ( Con trai )
- Tỉ lệ con trai: con gái xấp xỉ 1:1 là do 2 loại tinh trùng mang NST X và NST Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác xuất ngang nhau.
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hoá giới tính:
- Môi trường trong: Do rối loạn tiết hooc môn sinh dục dẫn đến biến đổi giới tính.
- Môi trường ngoài: Nhiệt độ, ánh sáng, nồng độ CO2 
- Ý nghĩa: Chủ động điều tỉ lệ đực, cái, phù hợp với mục đích sản xuất
4. Tổng kết: ( 3’)
 - HS đọc phần kết luận SGK/40.
 -? Tại sao người ta có thể điều chỉnh tỉ lệ đực : cái ở vật nuôi? Điều đó có ý nghĩa gì trong thực tế?
5. Hướng dẫn học tập: ( 2’)
 a) Đối với bài học tiết này: 
 - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK/40.
 - Đọc mục: “ Em có biết ’’.
 - Hoàn thành vở bài tập.
 b) Bài mới:
 - Chuẩn bị bài: DT liên kết 
 	+ Xem lại bài: Qui luật phân li của MenĐen. 
 + Đọc bài làm bài tập mục s sgk.
 + Làm vở bài tập
V. Phụ lục: Không

File đính kèm:

  • docBai_12_Co_che_xac_dinh_gioi_tinh.doc