Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Mai Thị Luyến

 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ

1. Mục tiêu:

 1.1:Kiến thức :

 Hoạt động 1:

- HS biết: Các yêu cầu đối với một bài nghị luận về một đoạn thơ.

- HS hiểu: Thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

 Hoạt động 2:

 - HS biết: Lm bi tập về kiểu bi nghị luận về một đoạn thơ.

- HS hiểu: Yu cầu của bi tập.

1.2:Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ .

- HS thực hiện thành thạo: : Tạo lập được văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ .

 1.3:Thái độ:

- HS có thói quen: Cẩn thận, sng tạo khi lm bi.

- HS có tính cách: Giáo dục học sinh tính độc lập suy nghĩ, óc phán đoán, phân tích, tổng hợp.

2 . Nội dung học tập:

- Nội dung 1: Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

- Nội dung 2: Luyện tập khắc su kiến thức .

3. Chuẩn bị:

 3.1: Giáo viên: Một số đoạn văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.

 3.2: Học sinh: Tìm hiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ, tìm luận điểm, luận cứ, cách diễn đạt.,

4. Tổ chức các hoạt động học tập:

4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)

9A1 : 9A2:

 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)

 Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Không kiểm.

 Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:

 Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?

 Tìm hiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ,.

 4.3:Tiến trình bài học:

 

doc37 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Ngữ văn 9 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016 - Mai Thị Luyến, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
này là gì?
ĩ GDHS trân trọng tình cảm gia đình .
GV giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng làm chủ bản thân, đặt mục tiêu về cách sống của bản thân qua lời tâm tình của người cha .
HS thảo luận, trình bày.
GV nhận xét, chốt ý.
à Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.
Nêu vài nét về nghệ thuật của bài thơ?
 - GV sử dụng KTĐN để nêu lên suy nghĩ, cảm nhận, ấn tượng sâu đậmcủa bản thân về nghệ thuật của bài thơ .
- Thể thơ tự do.
- Giọng điệu thiết tha, trìu mến.
- Ngôn ngữ mộc mạc, chân chất.
- Ý nghĩa khái quát.
HS trả lời, GV nhận xét.
Nêu ý nghĩa của bài thơ?
HS trả lời.
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
 Đọc - hiểu văn bản:
Đọc:
Tìm hiểu chú thích:
 a. Tác giả, tác phẩm:
- Y Phương là người dân tộc Tày, sinh 1948, quê ở Trùng Khánh - Cao Bằng .
- Thơ ơng thể hiện tâm hồn chân thật, mạnh mẽ, trong sáng cách tư duy giàu hình ảnh của người miền núi .
 b. Từ khó:
 Phân tích văn bản:
Tình cảm của cha mẹ, quê hương đối với con:
 - Đứa trẻ tập đi trong sự chờ đợi, vui mừng của cha mẹ: “Chân phải...tới mẹ”.
 - Khơng khí gia đình đầm ấm, quấn quýt: 
“Một bước...tiếng cười”.
’ Sự trưởng thành của con trong lao động, thiên nhiên và nghĩa tình quê hương .
 - Hình ảnh thơ vừa gợi cơng việc lao động, vừa diễn tả được chất thơ của cuộc sống lao động: “ Người đồng mình... tấm lịng”. 
 ’ Thiên nhiên che chở, nuơi dưỡng con cả tâm hồn và lối sống .
Đức tính tốt đẹp của người đồng mình và mong muốn của người cha :
 -Bền gan, vững chí: “ Cao đo...chí lớn”.
 - Yêu tha thiết quê hương: “ Sống trên đá...nghèo đĩi”.
 - Mộc mạc, hồn nhiên, khống đạt: “Sống như...suối”.
 - Mạnh mẽ, giàu chí khí, niềm tin: “ Lên thác...đâu con”.
’ Diễn đạt cụ thể, chính xác, hợp lí, cĩ sức gợi cảm đặc biệt .
- Tuy vất vả, cực nhọc, đói nghèo nhưng sống rất mạnh mẽ, gắn bó với quê hương: 
“ Người đồng mình...Nghe con”.
" Cha muốn con sống nghĩa tình, thuỷ chung với quê hương, vượt thử thách bằng niềm tin, ý chí của mình. 
- Tuy mộc mạc, thô sơ nhưng giàu ý chí, muốn xây dựng quê hương, làm nên truyền thống tốt đẹp của quê hương.
] Cha muốn con tự hào, vững tin bước vào đời.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Cĩ giọng điệu thủ thỉ, tâm tình tha thiết, trìu mến.
- Xây dựng những hình ảnh thơ của cụ thể, vừa mang tính khái quát, mộc mạc mà vẫn giàu chất thơ.
- Cĩ bố cục chặt chẽ, dẫn rất tự nhiên.
2. Ý nghĩa văn bản
- Bài thơ thể hiện tình yêu thương thắm thiết của cha mẹ dành cho con cái; tình yêu, niềm tự hào về quê hương, đất nước.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Bài thơ “Nói với con” thể hiện những tình cảm và vẻ đẹp nào?
Đáp án: Bài thơ “Nói với con” thể hiện tình cảm gia đình ấm cúng, ca ngợi truyền thống cần cù, sức sống mạnh mẽ của quê hương dân tộc mình. Bài thơ giúp ta hiểu thêm về sức sống và vẻ đẹp tâm hồn của một dân tộc miền núi, gợi nhắc tình cảm gắn bó với truyền thống, với quê hương và ý chí vươn lên trong cuộc sống.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 + Học thuộc lịng và tập đọc diễn cảm bài thơ.
 + Cảm thụ phân tích những hình ảnh thơ độc đáo và ý nghĩa trong bài.
 + Học thuộc nội dung bài học.
 + Trả lời hoàn tất các câu hỏi trong vở bài tập.
 + GDKNS:Viết đoạn văn đánh giá , bình luận về những lời tâm tư của người cha trong bài thơ ?
à Đối với bài học tiết sau:
 Chuẩn bị bài mới: Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý,
 + Tìm hiểu các ví dụ, ghi nhớ.
 +, Tự cho ví dụ tương tự, thử giải bài tập trong sách giáo khoa.
 + Tìm một số lời nĩi , ca dao cĩ sử dụng hàm ý .
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
 + Phân tích, bình giảng Ngữ văn 9.
 + Ngữ văn 9 nâng cao.
 + Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.
Tuần:26
Tiết:123
Ngày dạy:04/03/2016
 NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
1. Mục tiêu:
 1.1:Kiến thức : 
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý trong câu, lựa chọn và sử dụng cho đúng.
- HS hiểu: Khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý ; tác dụng của việc tạo hàm ý trong giao tiếp hàng ngày .
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Làm các bài tập về nghĩa tường minh và hàm ý.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Nhận biết được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu ; giải đốn được hàm ý trong văn cảnh cụ thể ; sử dụng hàm ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp.
- HS thực hiện thành thạo: Đặt câu có hàm ý, hiểu hàm ý.
 1.3:Thái độ: 
- HS có thói quen: Cĩ thái độ đúng đắn khi tạo hàm ý.
- HS có tính cách: Sử dụng nghĩa tường minh và hàm ý phù hợp trong hồn cảnh giao tiếp .
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý.
- Nội dung 2: Luyện tập. 
3. Chuẩn bị:
 3.1: Giáo viên: Một số VD về hàm ý , bài tập ngồi SGK.
 3.2: Học sinh: Tìm hiểu các ví dụ, ghi nhớ, tự cho ví dụ tương tự, thử giải bài tập trong sách giáo khoa.
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 
9A1 : 9A2: 
 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: 
  Theo em, liên kết thường xảy ra ở mấy bình diện ? Đĩ là những bình diện nào ? Hãy làm rõ các phương diện đĩ? ( 7đ)
 Chỉ ra các phép kiên kết hình thức trong các đoạn văn sau ? ( 2đ) 
 a. Tơi thích dân ca quan họ mềm mại , dịu dàng. Thích Ca-chiu-sa của hồng quân Liên-xơ. Thích ngồi bĩ gối mơ màng .
 b. “ Ta dại, ta tìm nơi vắng vẻ 
 Người khơn, người đến chốn lao xao”.
l Liên kết xảy ra ở hai bình diện :
 + Liên kết nội dung ( Liên kết chủ đề và liên kết lơ - gíc).
 + Liên kết hình thức ( bằng các phép liên kết : Lặp, thế, nối, đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng ) 
 a. Liên kết bàng phép lặp : Thích .
 b. Liên kết bằng phép trái nghĩa : Khơn - dại .
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?(1đ)
 l Tìm hiểu nghĩa tường minh và hàm ý...
 ĩ GV gọi HS trả lời .
 ĩ GV gọi HS nhận xét .
 ĩ GV chiếu đáp án - Nhận xét .
4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Vào bài : Trong giao tiếp, các đơn vị ngôn ngữ tiếng Việt thường có nhiều lớp nghĩa. Để hiểu thêm về các lớp nghĩa đó, ta tìm hiểu bài “Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ý” (1’).
Hoạt đơng 1: Hướng dẫn phân biệt nghĩa tường minh, nghĩa hàm ý. (15’)
Giáo viên cho học sinh đọc VD trên bảng chiếu trích từ SGK trang 74 và nêu câu hỏi 
 Qua câu “ Trời ơi, chỉ cịn năn phút ! “ Em hiểu anh thanh niên muốn nĩi điều gì ? 
 Vì sao anh khơng nĩi thẳng điều đĩ với hoạ sĩ và cơ gái ?,
 GV gọi học sinh trình bày.
 GV gọi học sinh nhận xét.
 Giáo viên nhận xét và chốt ý.
Anh thanh niên muốn nĩi : Anh rất tiếc vì thời gian cịn lại quá ít .
Anh không muốn nói thẳng điều đó, cĩ thể vì ngại ngùng vì muốn che giấu tình cảm của mình.
 Câu nĩi thứ hai của anh thanh niên cĩ ẩn ý gì khơng?
ĩ GV gọi HS trả lời.
ĩ GV chốt ý: Câu nĩi của anh thanh niên khơng chứa ẩn ý mà thể hiện trực tiếp ý muốn nĩi về điều đĩ .
 Thế nào là nghĩa tường minh? Cho ví dụ.
Thế nào là nghĩa hàm ý? Cho ví dụ.
HS trả lời, cho VD.
GV nhận xét, chốt ý.
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
 ĩ GV khắc sâu vấn đề. Yêu cầu HS cho ví dụ nhiều. Làm bài tập .
ãGV lưu ý HS: Hàm ý là nội dung thơng báo trong câu nĩi nhưng lại khơng được nĩi ra bàng những từ ngữ trong câu nên cĩ hai đặc tính : 
 - Hàm ý cĩ thể giải đốn được: người nghe cĩ năng lực thì cĩ thể giải đốn ra hàm ý trong lời nĩi cĩ chứa hàm ý .
 - Hàm ý cĩ thể chối bỏ được: Người nĩi luơn cĩ thể chối bỏ rằng họ khơng thơng báo hàm ý nào đĩ trong lời nĩi của mình, tức là người nĩi cĩ thể khơng chịu trách nhiệm về hàm ý chứa trong lời nĩi của chính họ. Khi giao tiếp phải thận trọng chú ý đến tình huống giao tiếp .
 ĩ GV giáo dục, liên hệ thực tế: nên sử dụng tường minh và hàm ý phù hợp tình huống giao tiếp. 
àHoạt đơng 2: Hướng dẫn luyện tập (15’)
ĩ Giáo viên yêu cầu học sinh lấy vở bài tập giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
ĩ Gọi học sinh làm bài tập, giáo viên sửa.
 ĩ Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập 1.
 ĩ GV cho HS đứng tại chỗ làm (2em) .
 ĩ GV gọi HS nhận xét - GV chiếu đáp án .
 ĩ GV chiếu bài tập 2 lên bảng. 
 ĩ GV yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu. 
ĩ GV cho HS thảo luận cặp đơi trên phiếu học tập 3’.
ĩ GV gọi HS lên bảng làm.
ĩ GV gọi HS nhận xét- GV nhận xét ghi điểm .
ĩ GV gọi HS đọc bài tập 3 SGK.
ĩ GV hướng dẫn tương tự các bài trên.
ĩ Gọi 2 HS trình bày. 
 – HS nhận xét 
 - GV nhận xét ghi điểm.
 - GV chiếu bài tập lên bảng.
 - GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu 
 - GV gọi HS trình bày 1’ ( nhiều em ).
 — Nghĩa tường minh: Em đến trễ 7 phút rồi đấy!
 Hàm ý: Em cĩ đồng hồ khơng? 
 Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý:
1. Ví dụ sgk trang 74.
a. Câu “Trời ơi, chỉ còn có 5 phút”.
- Anh thanh niên muốn nói “Rất tiếc, đã hết giờ gặp gỡ” (đó là nghĩa hàm ý).
 b. Câu “Ô! Cô còn quên chiếc mùi xoa đây này!” " Là câu không có ẩn ý (nghĩa tường minh).
Ghi nhớ sgk trang 75.
* Bài tập 1 : Xác định nghĩa nghĩa tường minh, và nghĩa hàm ý trong các trường hợp sau?
a. Đầu lịng hai ả tố nga 
 Thuý Kiều là chị , em là Thuý Vân
 (Truyện Kiều - Nguyễn Du)
b. Thế là ngày nào tơi cũng mong cho mau đến năm mới. Năm mới thì Nhuận Thổ cũng đến mà! Chờ mãi mới hết năm .
 ( Cố hương - Lỗ Tấn )
 * Bài tập 2.
Cho tình huống sau :
Tan giờ học Nam cố ý gọi An ở lại và bảo :
 - Ngày mai, An cùng bọn mình tham gia trận đấu giao hữu với các bạn lớp 9A2 được khơng?
? Em hãy đĩng vai An trả lời bạn Nam bằng cách dùng 1 câu mang nghĩa tường minh và 1 câu mang nghĩa hàm ý.
II. Luyện tập: 
 * .Bài 1: SGK /75
a. Câu :”Nhà họa sĩ tặc lưỡi đứng dậy”: họa sĩ cũng chưa muốn chia tay anh thanh niên. Đây là cách dùng hình ảnh để diễn đạt ý của ngơn ngữ nghệ thuật .
b.Thái độ của cơ gái trong câu cuối đoạn văn:
-Mặt đỏ ửng (ngượng)
 -Nhận lại chiếc khăn (không tránh được)
 - Quay vội đi ( quá ngượng)
’ Cơ gái đang bối rối đến vụng về vì ngượng. Cơ ngượng vì định kín đáo để lại chiếc khăn làm kỉ vật cho anh thanh niên , thế mà anh lại quá thật thà tưởng cơ bỏ quên nên gọi cơ trả lại .
*. Bài tập 2: Tìm nghĩa tường minh và hàm ý trong bài thơ “ Bánh trơi nước” của Hồ Xuân Hương.
- Nghĩa tường minh: Tả thực cái bánh trơi nước .
 - Nghĩa hàm ý : Cuộc đời vất vả, thân phận lệ thuộc và tấm lịng son sắt thuỷ chung của người phụ nữ.
3. Bài tập 4: SGK
 Những câu in đậm không chứa hàm ý. 
 a. “Hà nắng gớm , về nào” là câu nói lảng (nói sang chuyện khác tránh đề tài đang bàn, còn gọi là “đánh trống lảng”) .
b. Tơi thấy người ta đồn : là câu nói dở dang.
4. Bài tập tình huống :
 Trống vào lớp đã 7’. Tuấn mới hớt hải chạy vào. Thầy giáo nhìn đồng hồ, nói:..
 Em hãy diễn đạt ý muốn nói của thầy bằng 2 câu. Một câu có nghĩa tường minh, một câu dùng hàm ý.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
  Câu 1: Theo em, trong lời nói, nghĩa tường minh quan trọng hơn hay hàm ý quan trọng hơn? Vì sao?
ĩ GV cho HS trình bày .
 ĩ Nhận xét - ghi điểm. 
l Đáp án: Quan trọng như nhau. Ngôn ngữ phải được dùng hợp lí, phù hợp hoàn cảnh mới có giá trị. Cần ý thức rõ điều này để tránh lạm dụng.
  Câu 2: Thế nào là nghĩa tường minh? Cho ví dụ.
Đáp án: Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
Câu 3: Thế nào là nghĩa hàm ý? Cho ví dụ.
Đáp án: Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 + Nắm vững ghi nhớ.
 + Hồn thành các bài tập đã làm vào vở bài tập. 
 + Làm các bài tập 2, 3 ở SGK (đọc kĩ các bài tập rồi xác định hàm ý).
 + Xác định các câu mang hàm ý trong một số tác phẩm truyện đã học. 
 + Tập viết các đoạn văn cĩ sử dụng hàm ý.
à Đối với bài học tiết sau:
 +Chuẩn bị bài mới “Nghị luận về một đoạn thơ bài thơ”.
 + Đọc kĩ văn bản “ Khát vọng dâng hiến cho đời”.
 + Nghiên cứu các câu hỏi sau văn bản.
 +Tìm luận điểm, luận cứ, cách diễn đạt.
 + Tìm hiểu thế nào là nghị luận về đoạn thơ, bài thơ.
 +Chuẩn bị cho phần luyện tập : Lập dàn ý cho 1 đề bài ở SGK.
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức - kĩ năng Ngữ văn 9.
 + Ngữ văn 9 nâng cao.
 + Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.
Tuần:26
Tiết:124
Ngày dạy:04/02/2016
 NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
1. Mục tiêu:
 1.1:Kiến thức : 
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Các yêu cầu đối với một bài nghị luận về một đoạn thơ.
- HS hiểu: Thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Làm bài tập về kiểu bài nghị luận về một đoạn thơ.
- HS hiểu: Yêu cầu của bài tập.
1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Nhận diện được bài văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ .
- HS thực hiện thành thạo: : Tạo lập được văn bản nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ .
 1.3:Thái độ: 
- HS có thói quen: Cẩn thận, sáng tạo khi làm bài.
- HS có tính cách: Giáo dục học sinh tính độc lập suy nghĩ, óc phán đoán, phân tích, tổng hợp. 
2 . Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- Nội dung 2: Luyện tập khắc sâu kiến thức .
3. Chuẩn bị:
 3.1: Giáo viên: Một số đoạn văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
 3.2: Học sinh: Tìm hiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ, tìm luận điểm, luận cứ, cách diễn đạt.,
4. Tổ chức các hoạt động học tập: 
4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 
9A1 : 9A2: 
 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút)
à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: Không kiểm.
à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học:
Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay?
l Tìm hiểu bài nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ,..
 4.3:Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Vào bài :Trong nhiều trường hợp, ta cần trình bày ý kiến của mình về một bài thơ, một đoạn thơ nào đó. Hoạt động đó chính là nghị luận về một đoạn thơ, một bài thơ - Một kiểu bài nghị luận mà hơm nay các em sẽ học. ( 1’)
Hoạt đơng 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. (20’)
Giáo viên cho học sinh đọc văn bản ở sách giáo khoa mục I trang 76.
Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì?
HS trả lời
Nêu luận điểm ?
 ĩ GV gợi ý để HS trả lời.
HS trả lời, GV nhận xét.
Chỉ rõ luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm.
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
 ĩ GV yêu cầu HS cứ mỗi luận điểm chỉ ra luận cứ để làm rõ .
 ĩ GV cho HS sử dụng KT khăn phủ bàn .
 ĩ GV cho HS trình bày ý kiến của nhĩm lên bảng phụ .
 ĩ GV cho HS thống nhất ý kiến chung .
 ĩ GV chốt ý .
 ĩ GV tích hợp với các thể loại khác.
 ĩ Giáo dục cách làm văn nghị luận cho các em .
 ĩGV khắc sâu vấn đề.
Chỉ ra các phần của văn bản? Nhận xét về bố cục của văn bản?
HS trả lời.
Cách diễn đạt trong từng đoạn của văn bản có làm nổi bật được luận điểm không?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ cần phải làm gì?
Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là làm những gì?
Nêu bố cục, lời văn?
HS trả lời.
Giáo viên gọi học sinh đọc ghi nhớ.
ĩ GV khắc sâu kiến thức cho HS.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. ( 15’)
Giáo viên gọi học sinh lấy vở bài tập giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
Gọi học sinh làm bài tập, giáo viên sửa.
 l Ngoài các luận điểm đã nêu về hình ảnh mùa xuân trong bài Mùa xuân nho nhỏ ở văn bản trên, hãy suy nghĩ và nêu thêm các luận điểm khác nữa về bài thơ đặc sắc này.
I .Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:
* Văn bản : SGK
1. Vấn đề: Mùa xuân và ước nguyện của tác giả.
2. Luận điểm:
a. Hình ảnh mùa xuân mang nhiều tầng ý nghĩa:
 * Luận cứ:
 - Từ hình ảnh mùa xuân của thiên nhiên, đất nước....lặng lẽ dâng cho đời...
 - Mùa xuân nào cũng thật gợi cảm, đáng yêu.
b. Bức tranh xuân đầy màu sắc và âm thanh, chi tiết tiêu biểu: 
* Luận cứ:
 - Một loạt hình ảnh.
 - Âm thanh ngơn từ, liên tưởng mùa xuân của đất nước bốn ngàn năm.
c. Ước nguyện của giả:
 * Luận cứ:
 - Hình ảnh thơ đặc sắc.
 - Cảm xúc – giọng điệu trữ tình.
 - Biện pháp nghệ thuật của bài thơ- kết cấu bài thơ.
 3. Bố cục:
- Đoạn mở bài: Đoạn 1.
- Đoạn thân bài: Đoạn 2, 3, 4.
- Đoạn kết bài: Đoạn 5.
- Bố cục chặt chẽ, mạch lạc.
4. Cách diễn đạt:
- Rõ ràng, mạch lạc.,
- Gợi cảm.
- Làm rõ các luận điểm.
Ghi nhớ sgk trang 78.
.
II. Luyện tập :
 Ngoài các luận điểm đã nêu về hình ảnh mùa xuân trong bài Mùa xuân nho nhỏ ở văn bản trên, ta có thể nêu các luận điểm về kết cấu, về giọng điệu trữ tình hay về ước mong hòa nhập, cống hiến của nhà thơ.
4.4:Tôûng kết: ( 5 phút)
 Câu 1: Hãy lập dàn ý cho đề bài sau : Cảm nhận của em về bài thơ “ Viếng lăng Bác “ - Viển Phương .( NV 9) .
 - GV hướng dẫn HS lập dàn ý theo từng phần. 
 - Cho HS trình bày .
Câu 2: Nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ là nghị luận những mặt nào của tác phẩm? 
Đáp án: Nghị luận nội dung và nghệ thuật.
Câu 3: Nội dung và nghệ thuật thể hiện qua những yếu tố nào của tác phẩm? 
Đáp án : Ngôn từ, hình ảnh , giọng điệu.
4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút)
à Đối với bài học tiết này:
 + Đọc kĩ bài nghị luận ở phần I.
 + Học thuộc ghi nhớ.
 + Tiếp tục tìm luận điển cho bài tập.
à Đối với bài học tiết sau:
Chuẩn bị bài mới: “Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ”
 + Đọc kĩ các đề ở SGK.
 + Tìm hiểu các bước làm bài.
 + Chú ý bước tìm ý, lập dàn ý, viết bài.
 +Lập dàn ý cho đề 2,4 SGK
5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: 
-Tài liệu:
 + SGK, SGV Ngữ văn 9.
 + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9.
 + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9.
 + Ngữ văn 9 nâng cao.
 + Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.
Tuần:26
Tiết:125
Ngày dạy:05/03/2016
CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN 
VỀ MỘT ĐOẠN THƠ, BÀI THƠ
1. Mục tiêu:
 1.1:Kiến thức : 
à Hoạt động 1: 
- HS biết: Nêu các đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- HS hiểu: Thế nào là bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ. 
à Hoạt động 2:
 - HS biết: Các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- HS hiểu: Đặc điểm, yêu cầu đối với bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
 1.2:Kĩ năng:
- HS thực hiện được: Tiến hành các bước nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.
- HS thực hiện thành thạo: Cách tổ chức triển khai các luận điểm .
 1.3:Thái độ: 
- HS có thói quen: Lập dàn ý, bám sát dàn ý khi làm bài .
- HS có tính cách: Giáo dục học tính độc lập suy nghĩ, óc phán đoán, phân tích, tổng hợp.
2. Nội dung học tập: 
- Nội dung 1: Đề bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ:
- Nội dung 2: Cách làm bài nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ
3. Chuẩn bị:
 3.1: Giáo viên: Một số đoạn văn nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ .
 3.2: Học sinh: Đọc 

File đính kèm:

  • docgkao_an_Ngu_va9_9_Tuan_26.doc