Kế hoạch bài học môn Vật lý 9 tiết 46: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
GV: Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm .
GV: HD Cắm đinh gim A sao cho tránh xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần
-Đưa đinh gim Ctới vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cảA và B
? Mắt chỉ nhìn thấy đinh gim B mà không nhìn thấy đinh gim A chứng tỏ điều gì .
? Giữ nguyên vị trí đặt mắt nếu bỏ đinh gim B , C đi thì có nhìn thấy đinh gim A không? Vì sao?
B3: Nhức miếng gỗ ra khỏi nước dùng bút kẻ đường nói vị trí 3 đinh gim.
GV: Y/c HS trả lời C5 (SGK) và y/c HS khác nêu nhận xét.
GV: Y/c HS trả lời C6 (SGK) và y/c HS khác nêu nhận xét.
GV: ? Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào.
? So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới .
GV: Y/c 1 HS nêu kết luận (SGK)
TIEÁT 46 – TUAÀN 23 NGAỉY SOAẽN : 14/01/2010 NGAỉY DAẽY : 23/01/2010 Chương III: Quang học. Bài 40 : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng . .I – MUẽC TIEÂU : Kieỏn thửực :- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng . Kyừ naờng : -Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng . Thaựi ủoọ: -Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng của tiasáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên . II – CHUAÅN Bề: *Hoùc sinh :* Đối với mỗi nhóm học sinh . Một bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong; Một bình chứa nước sạch ; Một ca múc nước ; 3 chiếc đinh gim. Một miếng gỗ phẳng , mềm có thể cắm được đinh gim. *Giaựo vieõn :- Dửù kieỏn phửụng phaựp : P2 quan saựt , neõu vaỏn ủeà , dieồn giaỷi , trửùc quan , vaỏn ủaựp , thớ nghieọm thửùc haứnh , . . . - Bieọn phaựp : giaựo duùc hoùc sinh hoùc taọp nghieõm tuực , yự thửực vaọn duùng thớ duù thửùc teỏ ủeồ ửựng duùng vaứo cuoọc soỏng haứng ngaứy ủoỏi vụựi moõn ủieọn hoùc - Phửụng tieọn - Một bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình chử nhật đựng nước ; Một miếng gỗ phẳng (Hoặc nhựa) để làm màn hứng tia sáng ; Một nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp ( Đèn la Ze). - Yeõu caàu hoùc sinh : Hoùc baứi ( baứi 38 SGK trang 103 , noọi dung phaàn ghi nhụự , laứm baứi taọp saựch baứi taọp . - Taứi lieọu tham khaỷo :+ GV : Nghieõn cửựu SGK, SGV, ủoùc theõm caực taứi lieọu tham khaỷo . + HS : SGK . III. TIEÁN TRèNH LEÂN LễÙP : 1.OÅn ủũnh lụựp.(1P) 2.Kieồm tra baứi cuừ.(5P): nờu cấu của mỏy biến thế ? và tỏc dụng của mỏy biến thế ? 3.Tieỏn haứnh baứi mụựi :(33P) Lụứi vaứo baỡ :(2p): ? Định luật truyền thẳng của ánh sáng được phát biểu như thế nào?Có thể nhận biết được đường truyền của tia sáng bằng n cách nào . GV: Y/c HS đọc mở bài SGK. GV: Y/c các nhóm làm thí nghiệm (H40.1) SGK? Ta có thể nhìn thấy đầu dưới của đũa hay không.? Hoaùt ủoọng 1 (10P) Tìm hiểu sự khúc xạ ánh sáng từ không khí sang nước . HOAẽT ẹOÄNG GIAÙO VIEÂN HĐ H S KTCĐ GV: Y/c HS quan sát hình 40.2(SGK) và thực hiện mục1 phần1 ? ánh sáng truyền trong không khí và trong nước đã tuân theo định luật nào ? ? Hiện tượng ánh sáng truyền từ không khí sang nước có tuân theo định luật truyền thẳng của ánh sáng không ? ? Có nhận xét gì về đường truyền của tia sáng . GV: Từ quan sát hình 40.2 và nhận xét trên ta rút ra được KL gì? GV: Hiện tượng ánh sáng bị gãy khúc ở mặt phân cách hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng . GV: Y/c HS đọc mục 3 phần 1 (SGK) GV: I là..........;SI là............; IK là............; Đường NN, vuông góc với mặt phân cách là............tại điểm tới . Góc SIN là góc ....ký hiệu là.....; KIN, là......ký hiệu là........ GV: Mặt phẳng chứa tia tới SI và pháp tuyến NN, là mặt phẳng tới GV: Tiến hành TN như hình 40.2SGK GV: Y/c HS thảo luận và trả lời C1 ,c2và y/c một số HS nêu nhận xét ? Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước , tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào ? So sánh góc tới và góc khúc xạ . GV: Gọi 1 HS đọc kết luận SGKGV: Y/c HS hoàn thành C3 . HS: Định luật truyền thẳng của ánh sáng. HS: Không :Vì môi trường không đồng tính. HS: a, Từ S đến I (k2) ánh sáng truyền theo ĐT b, Từ I đến K ( H2O) . C, Bị gãy khúc ở I. HS: Hoạt động cá nhân . HS: HS: HS:....Nằm trong mặt phẳng tới . S i N Góc KX < góc tới P O Q HS: HS: (C3) N, S, I. Hiện tượng khúc xạ .... 1, Quan sát: (SGK) 2, Kết luận : (SGK) 3, Một vài khái niệm: 4, Thí nghiệm : (C1) Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới . Góc khúc xạ< góc tới . (C2) Thay đổi hướng của tia tới , quan sát tia khúc xạđộ lớn góc tới , góc khúc xạ . Hoaùt ủoọng 2 (15P): Tìm hiểu sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí . HOAẽT ẹOÄNG GIAÙO VIEÂN HĐ H S KTCĐ GV: Y/c HS trả lời C4 . GV : Y/c HS phân tích tính khả thi của từng phương án nêu ra. GV : Hướng dẫn các bước làm thí nghiệm . GV: HD Cắm đinh gim A sao cho tránh xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần -Đưa đinh gim Ctới vị trí sao cho nó che khuất đồng thời cảA và B ? Mắt chỉ nhìn thấy đinh gim B mà không nhìn thấy đinh gim A chứng tỏ điều gì . ? Giữ nguyên vị trí đặt mắt nếu bỏ đinh gim B , C đi thì có nhìn thấy đinh gim A không? Vì sao? B3: Nhức miếng gỗ ra khỏi nước dùng bút kẻ đường nói vị trí 3 đinh gim. GV: Y/c HS trả lời C5 (SGK) và y/c HS khác nêu nhận xét. GV: Y/c HS trả lời C6 (SGK) và y/c HS khác nêu nhận xét. GV: ? Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào. ? So sánh độ lớn góc khúc xạ và góc tới . GV: Y/c 1 HS nêu kết luận (SGK) HS : Phương án1 : nguồn sáng đặt ở đáy bình. Phương án2: Chiếu tia sáng từ k2vào đáy bìnhQua môi trường nướcmôi trường k2 HS: Làm thí nghiệm: ( Hoạt động nhóm) HS: Không có ánh sáng từ đinh gim A tới mắt HS: Có nhìn thấy đinh gim A vì có ánh sáng từ đinh gim A tới mắt . HS:.. (Nhấc nhẹ nhàng để tránh rơi đinh) HS: HS: Nhận xét: HS:Chứa tia tới và pháp tuyến HS: Góc xạ > góc tới II, Sự khúc xạ của 1, Dự đoán : 2, Thí nghiệm kiểm tra ( H40,3SGK) 3, Kết luận : (SGK) Hoaùt ủoọng 3 (06P): vận dụng: HOAẽT ẹOÄNG GIAÙO VIEÂN HĐ H S KTCĐ GV: Y/c HS hoàn thành C7, C8 . GV: Y/c Một số HS nêu nhận xét và GV đánh giá kết quả. * TÍCH HỢP MễI TRƯỜNG : - Cỏc chất khớ NO, NO2, CO, CO2, CFC khi được tạo ra sẽ bao bọc trỏi đất. Cỏc khớ này ngăn cản sự khỳc xạ của ỏnh sỏng và phản xạ phần lớn cỏc tia nhiệt trở lại mặt đất. Do vậy chỳng là những tỏc nhõn làm cho trỏi đất núng lờn. - Tại cỏc đụ thị lớn việc sử dụng kớnh xõy dựng đó trở thành phổ biến. Kớnh xõy dựng ảnh hưởng đối với con người thể hiện qua: + Bức xạ mặt trời qua kớnh: Bờn cạnh hiệu ứng nhà kớnh, bức xạ mặt trời cũn nung núng cỏc bề mặt cỏc thiết bị nội thất, trong khi đú cỏc bề mặt nội thất luụn trao đổi nhiệt bằng bức xạ với con người. + Ánh sỏng qua kớnh: Kớnh cú ưu điểm hơn hẳn cỏc vật liệu khỏc là lấy được trực tiếp ỏnh sỏng tự nhiờn, đõy là nguồn ỏnh sỏng phự hợp với thị giỏc của con người. Chất lượng của ỏnh sỏng trong nhà được đỏnh giỏ qua độ rọi trờn mặt phẳng làm việc, để cú thể nhỡn rừ được chi tiết vật làm việc. Độ rọi khụng phải là càng nhiều càng tốt. Ánh sỏng dư thừa sẽ gõy ra chúi dẫn đến sự căng thẳng, mệt mỏi cho con người khi làm việc, đõy là ụ nhiễm thừa ỏnh sỏng. - Cỏc biện phỏp giảm thiểu ảnh hưởng của kớnh xõy dựng: + Mở cửa thụng thoỏng để tạo ra vận tốc giú trờn mặt kết cấu để nhiệt độ bề mặt sẽ giảm dần đến nhiệt độ khụng khớ. + Cú biện phỏp che chắn nắng hiệu quả khi trời nắng gắt. HS: (C7): HS: (C7): III - VẬN DỤNG : 4/ Cuỷng coỏ – toồng keỏt (04p) : GV:? Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng 5/ Hửụựng daón hoùc sinh veà nhaứ (2p) :Làm bài tập 40 ; 41.1 (SBT) . Đọc thêm mục có thể em chưa biết (SGK). Học thuộc mục ghi nhớ(SGK).Xem trước bài 41 (SGK) IV – RUÙT KINH NGHIEÄM
File đính kèm:
- tuần 23 bài 40 - tiết 46.doc