Kế hoạch bài học môn Công nghệ 6 - Học kỳ II - Tạ Thị Hằng
1. MỤC TIÊU :
1.1.Kiến thức :
HS hiểu:- Biết được thế nào là bữa ăn hợp lý trong gia đình.
HS biết: - Hiểu nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình
1.2.Kỹ năng :
- Phân chia và tổ chức được bữa ăn hợp lý trong ngày, phù hợp với điều kiện tài chánh và nhu cầu của các thành viên trong gia đình.
- Nắm vững quy trình thực hiện món này.
- Vận dụng để chế biến được những món ăn có yêu cầu kiến thức tương tự
1.3.Thái độ :
Giáo dục HS ăn uống điều độ có giờ giấc. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống và làm việc theo quy trình.
2.TRỌNG TÂM:
Khái niệm bữa ăn hợp lý, phân chia số bữa ăn trong ngày.
3.CHUẨN BỊ :
3.1. GV : Các hình ảnh một số món ăn hoặc thực đơn.
3.2. HS : -Thế nào là bữa ăn hợp lý.
- Phân chia số bữa ăn trong ngày.
- Chuẩn bị: Một số mẫu thực đơn
4.TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định, tổ chức và kiểm diện:
Kieåm dieän só soá hs: 6a3:---------------
4.2/ Kiểm tra miệng:
Câu 1:(7 đ) Nêu quy trình thực hiện món trộn hỗn hợp ?
Đáp án: (- Thực phẩm thực vật được làm sạch, cắt thái phù hợp, ngâm nước muối có độ mặn 25% hoặc ướp muối. Sau đó rửa lại cho hết vị mặn, vắt ráo.
-Thực phẩm động vật được chế biến chín mềm, cắt thái phù hợp.
-Trộn chung nguyên liệu thực vật + động vật + gia vị.
-Trình bày theo đặc trưng của món ăn, đẹp, sáng tạo.
Câu 2:(3đ) Nêu yêu cầu kỹ thuật thực hiện món trộn hỗn hợp ?
Đáp án: Yêu cầu kỹ thuật
-Giòn, ráo nước.
-Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt.
-Màu sắc của thực phẩm động vật và thực vật trông đẹp, hấp dẫn
CHẾ BIẾN THỰC PHẨM – TRỘN DẦU GIẤM Baøi 18 - Tieát 45 Tuaàn daïy:24 Ngaøy daïy : 1.MỤC TIÊU : 1.1.Kiến thức : HS biết khái niệm các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt HS hiểu quy trình thực hiện, yêu cầu kỹ thuật các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt 1.2.Kĩ năng : -Chế biến được món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt "trộn dầu giấm" 1.3.Thái độ: Yêu thích nghề nấu ăn 2.TRỌNG TÂM: Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt" trộn dầu giấm" 3.CHUẨN BỊ : 3.1.Giáo viên:Tranh ảnh 3.2.Học sinh: Có mấy phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt? Em đã biết chế biến thực phẩm bằng phương pháp nào?) Tìm hiểu các món trộn mà em thích . 4.TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện :. Kieåm dieän só soá hs: 6a3:--------------- 4.2/ Kiểm tra miệng: Câu 1: Khi chế biến thực phẩm cần lưu ý điều gì?(5đ) Cho thực phẩm vào luộc khi nước sôi.; Khi nấu tránh đảo nhiều. Không nên hâm lại thức ăn nhiều lần. Không nên dùng gạo xát quá trắngvà vo gạo kĩ khi nấu cơm. Không nên chắt bỏ nước cơm vì sẽ mất sinh tố B1 Câu 2: Trình bày ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.(5đ) a-Chất đạm : Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao, giá trị dinh dưỡng sẽ bị giảm đi b-Chất béo : Sinh tố A sẽ bị phân hủy và chất béo sẽ bị biến chất. c-Chất đường bột : Sẽ bị biến mất chuyển sang màu nâu có vị đắng chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu hủy hoàn toàn. d-Chất khoáng : Một phần chất khoáng sẽ hoà tan vào nước. e-Sinh tố : Trong quá trình chế biến các sinh tố dễ bị mất đi.. 4.3.Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: GV giới thiệu vào bài mới + Tại sao phải chế biến thực phẩm ? để tạo nên những món ăn thơm ngon, chín mềm, dể tiêu hoá, hợp khẩu vị. -Để thay đổi hương vị và trạng thái cả thực phẩm.-Để đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm khi ăn.-Để dự trữ thức ăn dùng lâu. + Bữa cơm hàng ngày của gia đình em thường dùng những ăn món gì ? * Hoạt động 2: Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt . . * GV cho HS xem một số món ăn không sử dụng nhiệt. * Trộn dầu giấm + Kể tên một số món ăn thuộc các thể loại trộn dầu giấm, trộn hỗn hợp muối chua. -Món trộn đu đủ, dưa muối, cà muối, xà lách, dưa leo, trộn dầu giấm. + Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào ? + Kể tên một số món trộn dầu giấm mà em biết. + Thực phẩm nào được sử dụng để trộn dầu giấm ? Bắp cải, xà lách, cải soong, cà chua, rau càng cua, hành tây, giá, dưa leo. + Quy trình thực hiện món trộn dầu giấm rau xà lách như thế nào ? +HS trả lời. * Cho HS đọc quy trình thực hiện SGK trang 89. +HS đọc sách giáo khoa và thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi sau: -Sử dụng các thực phẩm thực vật như thế nào khi trộn? -Trộn thực phẩm với các nguyên liệu như thế nào? . -Nêu thời gian trộn trước khi ăn ? Và tác dụng của món trộn. + Nêu yêu cầu kỹ thuật khi trộn ? I-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. 1/ Trộn dầu giấm : Là cách làm cho thực phẩm giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác, tạo nên món ăn ngon miệng. a. Quy trình thực hiện -Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch. -Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, giấm, đường, muối, tiêu. -Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’ để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu. -Trình bày đẹp, sáng tạo. b. Yêu cầu kỹ thuật -Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát. -Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, béo. -Thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu. 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố : + Nêu quy trình thực hiện món trộn dầu giấm ? ( Phần a) + Nêu yêu cầu kỹ thuật thực hiện món trộn dầu giấm ? ( Phần b) 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học : * Đối với bài học ở tiết học này: + Về nhà học bài. + Làm bài tập 1 trang 91 SGK + Thực hiện món trộn dầu giấm tại nhà * Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: + Chuẩn bị bài tiếp theo “Các phương pháp chế biến thực phẩm- Trộn hỗn hợp” + Tìm hiểu khái niệm, quy trình các món trộn hỗn hợp . 5.RÚT KINH NGHIỆM : * Nội dung : ......................................................................................................................................... * Phương pháp : * Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - TRỘN HỖN HỢP Bài 18 - Tiết 46 Tuần dạy:24 Ngày dạy : 15/2/2016 1.MỤC TIÊU : 1.1.Kiến thức : HS biết khái niệm các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt HS hiểu quy trình thực hiện, yêu cầu kỹ thuật các phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt :Trộn hỗn hợp 1.2.Kĩ năng : - Chế biến được món ăn đơn giản không sử dụng nhiệt "trộn hỗn hợp" 1.3.Thái độ -Giáo dục HS tự làm một món ăn cho gia đình. 2.TRỌNG TÂM: Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt" trộn hỗn hợp" 3.CHUẨN BỊ : 3.1.Giáo viên: Chuẩn bị một đĩa trộn hỗn hợp. 3.2.Học sinh: Tìm hiểu khái niệm, quy trình các món trộn hỗn hợp 4.TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kieåm dieän só soá hs: 6a3:--------------- 4.2/ Kiểm tra miệng: Câu 1:+ Nêu quy trình thực hiện món trộn dầu giấm ?( 5đ) Đáp án : -Sử dụng các thực phẩm thực vật thích hợp, làm sạch. -Trộn thực phẩm với hỗn hợp dầu ăn, giấm, đường, muối, tiêu. -Trộn trước khi ăn khoảng 5 – 10’ để làm cho thực phẩm ngấm vị chua, ngọt, béo của dầu, giấm, đường và giảm bớt mùi vị ban đầu. -Trình bày đẹp, sáng tạo. Câu 2: + Nêu yêu cầu kỹ thuật thực hiện món trộn dầu giấm ? ( 5 đ) Đáp án : -Rau lá giữ độ tươi, trơn láng và không bị nát. -Vừa ăn, vị chua dịu, hơi mặn, ngọt, béo. -Thơm mùi gia vị, không còn mùi hăng ban đầu. 4.3 Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: GV giới thiệu vào bài mới Chúng ta đã học phần trộn dầu giấm, hôm nay chúng ta sang phần trộn hỗn hợp . Hoạt động 2: Trộn hỗn hợp + Trộn hỗn hợp như thế nào ? Được nhiều người ưa thích, món này thường được dùng vào đầu bữa ăn. + Nêu quy trình thực hiện món gỏi đu đủ, tôm khô hoặc tép rang. +HS trả lời. * HS đọc SGK trang 90 và thảo luận theo nhóm - Nêu cách sơ chế thực phẩm bằng thực vật ? - Nêu cách sơ chế thực phẩm bằng động vật ? + Em hãy nêu quy trình thực hiện món trộn hỗn hợp? - Đại diện nhóm trình bày - các nhóm nhận xét * GV thống nhất quy trình thực hiện + Món trộn hỗn hợp như thế nào là ngon? . + Khi thực hiện món trộn hỗn hợp ta cần đạt những yêu cầu kĩ thuật nào? II-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt. 1/ Trộn dầu giấm : 2/ Trộn hỗn hợp : ( gỏi hay nộm ) Là pha trộn thực phẩm đã được làm chín bằng các phương pháp khác kết hợp với các gia vị tạo thành món ăn có giá trị dinh dưỡng cao. a. Quy trình thực hiện - Thực phẩm thực vật được làm sạch, cắt thái phù hợp, ngâm nước muối có độ mặn 25% hoặc ướp muối. Sau đó rửa lại cho hết vị mặn, vắt ráo.. -Thực phẩm động vật được chế biến chín mềm, cắt thái phù hợp. -Trộn chung nguyên liệu thực vật + động vật + gia vị. -Trình bày theo đặc trưng của món ăn, đẹp, sáng tạo. b. Yêu cầu kỹ thuật -Giòn, ráo nước. -Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt. -Màu sắc của thực phẩm động vật và thực vật trông đẹp, hấp dẫn. 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố : + Nêu quy trình thực hiện món trộn hỗn hợp ? ( Phần a) + Nêu yêu cầu kỹ thuật thực hiện món trộn hỗn hợp ? ( Phần b) 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học : + Đối với bài học ở tiết học này: -Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập 3 trang 91 SGK + Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: " Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình" -Thế nào là bữa ăn hợp lý. - Phân chia số bữa ăn trong ngày. - Chuẩn bị: Một số mẫu thực đơn 5.RÚT KINH NGHIỆM : * Nội dung : * Phương pháp : * Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: . TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH Bài 21 - Tiết 47 Tuần dạy:25 Ngày dạy :16/2/2016 1. MỤC TIÊU : 1.1.Kiến thức : HS hiểu:- Biết được thế nào là bữa ăn hợp lý trong gia đình. HS biết: - Hiểu nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình 1.2.Kỹ năng : - Phân chia và tổ chức được bữa ăn hợp lý trong ngày, phù hợp với điều kiện tài chánh và nhu cầu của các thành viên trong gia đình. - Nắm vững quy trình thực hiện món này. - Vận dụng để chế biến được những món ăn có yêu cầu kiến thức tương tự 1.3.Thái độ : Giáo dục HS ăn uống điều độ có giờ giấc. Có ý thức vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống và làm việc theo quy trình. 2.TRỌNG TÂM: Khái niệm bữa ăn hợp lý, phân chia số bữa ăn trong ngày. 3.CHUẨN BỊ : 3.1. GV : Các hình ảnh một số món ăn hoặc thực đơn. 3.2. HS : -Thế nào là bữa ăn hợp lý. - Phân chia số bữa ăn trong ngày. - Chuẩn bị: Một số mẫu thực đơn 4.TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định, tổ chức và kiểm diện: Kieåm dieän só soá hs: 6a3:--------------- 4.2/ Kiểm tra miệng: Câu 1:(7 đ) Nêu quy trình thực hiện món trộn hỗn hợp ? Đáp án: (- Thực phẩm thực vật được làm sạch, cắt thái phù hợp, ngâm nước muối có độ mặn 25% hoặc ướp muối. Sau đó rửa lại cho hết vị mặn, vắt ráo.. -Thực phẩm động vật được chế biến chín mềm, cắt thái phù hợp. -Trộn chung nguyên liệu thực vật + động vật + gia vị. -Trình bày theo đặc trưng của món ăn, đẹp, sáng tạo. Câu 2:(3đ) Nêu yêu cầu kỹ thuật thực hiện món trộn hỗn hợp ? Đáp án: Yêu cầu kỹ thuật -Giòn, ráo nước. -Vừa ăn, đủ vị chua, cay, mặn, ngọt. -Màu sắc của thực phẩm động vật và thực vật trông đẹp, hấp dẫn 4.3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động1: GV giới thiệu bài : Mỗi dân tộc ở mỗi vùng lảnh thổ khác nhau trên thế giới đều có tập quán, thể thức ăn uống và món ăn riêng. Song dân tộc nào cũng có các loại bữa ăn thường ngày trong gia đình, các bữa ăn tươi, các bữa ăn cổ, bữa tiệc. -Dù là bữa ăn được tổ chức dưới hình thức nào, mọi người cũng đều thích được thưởng thức một bữa ăn ngon miệng, một bữa ăn tạo được sự thích thú, vừa ý và nhất là phải có đủ chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể của con người nhưng không vượt quá khả năng tài chính của gia đình. Chính vì lẽ đó, chúng ta cần phải quan tâm đến vấn đề ăn uống sao cho phù hợp với sở thích, nhu cầu và điều kiện kinh tế, có nghĩa là biết tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. Hoạt động 2: Bữa ăn hợp lý * GV cho HS xem tranh ảnh một số món ăn hay thực đơn của các bữa ăn gia đình có thực đơn hoàn chỉnh, chưa hoàn chỉnh, gồm 3 món canh, mặn, xào hoặc luộc, món ăn trùng lập nguyên liệu chính. * GV yêu cầu HS quan sát, suy nghỉ trả lời về cấu tạo thực đơn của bữa ăn gia đình. HS quan sát trả lời + Có những loại món ăn nào ? + Có những loại chất dinh dưỡng nào ? + Có đủ dùng không ? + Có cảm thấy ngon miệng không ? Hoạt động 3:Phân chia bữa ăn + Việc phân chia số bữa ăn trong ngày có ảnh hưởng gì đến việc tổ chức ăn uống hợp lý ? Việc phân chia số bữa ăn trong ngày là hết sức quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến việc tiêu hoá thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian, trong lúc làm việc, hoặc khi nghỉ ngơi. + Mỗi ngày em ăn mấy bữa, bữa nào là chính ? HS trả lời Khi dạ dày hoạt động bình thường, thức ăn tiêu hoá trong 4 giờ. Vì vậy, khoảng cách giữa các bữa ăn từ 4 – 5 h là hợp lý. -Cần phân chia các bữa ăn trong ngày phù hợp. + Trong ngày nên ăn mấy bữa ( 3 bữa ) + Có nên bỏ bữa ăn sáng không ? Tại sao ? HS trả lời -Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá làm việc không điều độ. Bữa tối cũng là lúc cả gia đình sum họp ăn uống và trò chuyện vui vẻ. * Tóm lại : Ăn uống đúng bữa, đúng giờ, đúng mức, đủ năng lượng, đủ chất dinh dưỡng . . . cũng là điều kiện cần thiết để bảo đảm sức khoẻ và góp phần tăng thêm tuổi thọ. I-Thế nào là bữa ăn hợp lý : -Bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. II-Phân chia số bữa ăn trong ngày. + Bữa sáng : Nên ăn đủ năng lượng cho lao động, học tập cả buổi sáng, nên ăn vừa phải. + Bữa trưa : Sau buổi lao động, cần ăn bổ sung đủ chất, nên ăn nhanh để có thời gian nghỉ ngơi và tiếp tục làm việc. + Bữa tối : Sau một ngày lao động, cần ăn tăng khối lượng với đủ các món ăn nóng ngon lành, với các loại rau, củ, quả để bù đắp cho năng lượng tiêu hao trong ngày 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố : + Thế nào là bữa ăn hợp lý ? Bữa ăn có sự phối hợp các loại thức ăn ( thực phẩm ) với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. + Trong ngày nên ăn mấy bữa ? 3 bữa : Sáng, trưa, tối 4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học : + Đối với bài học ở tiết học này: -Về nhà học thuộc bài ,làm bài tập. + Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: -Xem trước bài mới: Nhu cầu của các thành viên trong gia đình. -Điều kiện tài chính.-Sự cân bằng các chất dinh dưỡng. -Thay đổi món ăn. -Chuẩn bị HS:Kiến thức phần III 5 .RÚT KINH NGHIỆM : * Nội dung : * Phương pháp : * Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học: TỔ CHỨC BỮA ĂN HỢP LÝ TRONG GIA ĐÌNH ( TT ) Bài 21- Tiết 48 Tuần dạy:25 Ngày dạy :06/2/2015 1.MỤC TIÊU : 1.1.Kiến thức : HS hiểu: Hiểu được nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình và hiệu quả của việc tổ chức bữa ăn hợp lý. 1.2.Kỹ năng : -Tổ chức được bữa ăn ngon, bổ và không tốn kém hoặc lãng phí. -Xây dựng được thực đơn bữa cơm thường và liên hoan đơn giản. 1.3.Thái độ : Giáo dục HS tiết kiệm tránh lảng phí thực phẩm 2.TRỌNG TÂM: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 3.CHUẨN BỊ : 3.1.GV:Bài tập thảo luận, bảng phụ ghi nội dung hình 3-24 trang 107 SGK. 3.2.HS:Kiến thức phần III 4.TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định, tổ chức và kiểm diện Kieåm dieän só soá hs: 6A1_40 6A2_41 4.2/ Kiểm tra miệng: Câu 1: Thế nào là bữa ăn hợp lý ? ( 5đ ) Bữa ăn có sự phối hợp các loại thức ăn ( thực phẩm ) với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết theo tỷ lệ thích hợp để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. Câu 2(5đ): Phân chia số bữa ăn trong ngày như thế nào cho hợp lý ?( 1 đ ) -Bữa sáng, bữa trưa, bữa tối. Trong ngày bữa ăn nào quan trọng nhất? Vì sao? (4đ) Bữa sáng là quan trọng nhất. Vì sao một đêm dài hơn 10 giờ, cơ thể đã hết năng lượng. Do đó, sáng là một bữa ăn cần thiết để con người tiếp tục lao động cả buổi sáng. 4.3/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: GV giới thiệu vào bài Chúng ta đã học xong phần I Thế nào là bữa ăn hợp lý, phần II Phân chia số bữa ăn trong ngày. Hôm nay chúng ta tiếp tục học phần. * Hoạt động 2:Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình + Em hãy nêu một ví dụ về một bữa ăn hợp lý trong gia đình và giải thích tại sao gọi đó là bữa ăn hợp lý ? * GV cho HS xem hình 3-24 trang 107 SGK. *HS quan sát hình trả lời * Cần phải tổ chức bữa ăn hợp lý, trên cơ sở các nguyên tắc sau : * Tùy thuộc vào lứa tuổi, giới tính, thể trạng và công việc mà mỗi người cần có những nhu cầu dinh dưỡng khác nhau. Từ đó, định chuẩn cho việc chọn mua thực phẩm thích hợp. * Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của các thành viên trong gia đình. Ví dụ : Trẻ em đang lớn cần ăn nhiều loại thực phẩm để phát triển cơ thể. + Chất dinh dưỡng nào giúp phát triển cơ thể trẻ em : ( Chất đạm, sinh tố, chất khoáng . . . ) -Người lớn đang làm việc, đặc biệt lao động chân tay, cần ăn các thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng. + Chất dinh dưỡng nào cung cấp nhiều năng lượng ? ( chất đường bột, chất béo, chất đạm . . .) +HS trả lời -Phụ nữ có thai cần ăn những thực phẩm giàu chất đạm, chất khoáng. + Thế nào là cân bằng dinh dưỡng ? (không ăn dư chất này, thiếu chất kia) phải có đủ thực phẩm thuộc 4 nhóm thực phẩm. Sự cân bằng chất dinh dưỡng được thể hiện qua việc chọn mua thực phẩm phù hợp. + Kể lại tên 4 nhóm thức ăn ? + Em hãy nhớ lại giá trị dinh dưỡng của 4 nhóm thức ăn đã học ? + Tại sao phải thay đổi món ăn cho gia đình mỗi ngày. +Tại sao phải thay đổi phương pháp chế biến ? + Tại sao phải thay đổi hình thức trình bày và màu sắc của món ăn ? +HS trả lời Ví dụ : Bữa ăn đã có món cá chiên ( rán ) thì không cần phải món cá hấp. III- Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 1/ Nhu cầu các thành viên trong gia đình Chọn những thực phẩm có thể đáp ứng được các nhu cầu khác nhau của các thành viên trong gia đình, căn cứ vào tuổi tác, giới tính, tình trạng thể chất và nghề nghiệp 2/ Điều kiện tài chánh : -Cân nhắc số tiền hiện có để đi chợ mua thực phẩm -Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng không cần phải đắt tiền. 3/ Sự cân bằng chất dinh dưỡng Cần chọn đủ thực phẩm của 4 nhóm thức ăn để tạo thành một bữa ăn hoàn chỉnh, cân bằng dinh dưỡng 4 nhóm thức ăn. -Nhóm giàu chất đường bột, nhóm giàu chất đạm, nhóm giàu chất béo, nhóm giàu chất khoáng, vitamin . . . 4/ Thay đổi món ăn : -Để tránh nhàm chán, để có món ăn ngon miệng, hấp dẫn. Không nên có thêm món ăn cùng loại thực phẩm hoặc cùng phương pháp chế biến với món chính đã có sẳn. 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố : Câu hỏi : GV phát cho HS làm bài tập thảo luận chuẩn bị tổ chức bữa ăn hợp lý . Nhóm 1 : Ba, mẹ, 2 anh em nhỏ tiền 20.000 đ. Nhóm 2 : Ông, ba, mẹ, con 30.000 đ. Nhóm 3 : Ba, mẹ mang thai, em 40.000 đ. Cho HS đọc bài tập của mình ( 3 nhóm ) mỗi nhóm cùng thảo luận. HS đọc phần ghi nhớ. 4.5/ Hướng dẫn HS tự học : + Đối với bài học ở tiết học này: -Về nhà học thuộc bài. -Làm bài tập 1, 2, 3, 4 trang 108 SGK. + Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:"Ôn tập" -Chuẩn bị bài : Học sinh ôn từ tiết 37 đến tiết 48 5.RÚT KINH NGHIỆM : * Nội dung : * Phương pháp : ÔN TẬP Bài - Tiết 49 Tuần dạy:26 Ngày dạy :22 /2/ 2016 1.MỤC TIÊU : 1.1.Kiến thức : Thông qua tiết ôn tập giúp HS -Biết những kiến thức về ăn uống. -Củng cố và khắc sâu kiến thức về cơ sở ăn uống hợp lý, bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn, các phương pháp chế biến thực phẩm. 1.2.Kỹ năng : Có kỹ năng vận dụng kiến thức để thực hiện chu đáo những vấn đề thuộc lĩnh vực chế biến thức ăn và phục vụ ăn uống. 1.3.Thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn trong học tập. 2.TRỌNG TÂM: Kiến thức cơ bản phần ăn uống hợp lý. 3.CHUẨN BỊ : 3.1.GV : Hệ thống câu hỏi 3.2.HS : Ôn kiến thức chương III ( Tiết 37 -> 48) 4.TIẾN TRÌNH : 4.1/ Ổn định, tổ chức và kiểm diện : Kieåm dieän só soá hs: 6A3_____ 4.2/ Kiểm tra miệng: Đưa vào phần ôn tập 4.3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: GV giới thiệu vào bài mới * Hoạt động 2: Bài 1 * Chất đạm + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất đường bột + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất béo + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Sinh tố ( vitamin ) + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Chất khoáng + Nguồn cung cấp + Chức năng dinh dưỡng * Phân nhóm thức ăn + Cơ sở khoa học + Ý nghĩa + Cách thay thế thức ăn lẩ nhau * Chất đạm + Thiếu chất đạm trầm trọng + Thừa chất đạm * Chất đường bột * Chất béo * Thịt cá * Rau, củ, quả, hạt tươi * Đậu hạt khô. Gạo Cho HS thảo luận nhóm * Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn * Ảnh hưởng của nhiệt đối với thành phần dinh dưỡng. + Chất đạm + Chất đường bột + Chất khoáng + Sinh tố * Trộn dầu giấm * Trộn hổn hợp + Thế nào là bữa ăn hợp lý ? + Trong một ngày phân chia số bữa ăn thành mấy bữa? Tại sao? * Nhu cầu các thành viên trong gia đình + Điều kiện tài chính + Sự cân bằng chất dinh dưỡng + Thay đổi món ăn Bài 1: I-Vai trò của chất dinh dưỡng II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể Bài 2 : Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn I-Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến. II-Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến Bài 3 : Các phương pháp chế biến thực phẩm II-Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt Bài 4 : Tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình I-Thế nào là bữa ăn hợp lý II-Phân chia số bữa ăn trong ngày III-Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình. 4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: Cho HS ôn lại kiến thức 4.5/ Hướng dẫn HS tự học : + Đối với bài học ở tiế
File đính kèm:
- Bai_15_Co_so_cua_an_uong_hop_li.doc