Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Diễn

LỊCH SỬ: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY.

I. Mục tiêu:

 Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.

+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.

+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.

+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM toàn thắng, đất nước được thống nhất.

 - Yêu thích, tự học lịch sử nước nhà, tự hào về trang lịch sử dân tộc.

II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.

III. Các hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.

2. Giới thiệu bài mới:

Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.

Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.

- Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.

- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.

- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.

+ Nội dung chính của từng thời kì.

+ Các niên đại quan trọng.

+ Các sự kiện lịch sử chính.

Giáo viên kết luận.

Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.

- Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân 1975.

Giáo viên nhận xét + chốt.

Hoạt động 4: Củng cố.

3. Tổng kết - dặn dò:

- Nhận xét tiết học. - Học sinh nêu (2 em).

Lớp nhận xét, bố sung

 Hoạt động lớp.

Học sinh nêu 4 thời kì:

+ Từ 1858 đến 1930

+ Từ 1930 đến 1945

+ Từ 1945 đến 1954

+ Từ 1954 đến 1975

 Hoạt động lớp, nhóm.

- 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.

- Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.

- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.

- Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).

 Hoạt động nhóm đôi.

- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.

- Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.

- 1 số nhóm trình bày.

- Học sinh lắng nghe.

Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”

 

doc15 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2010-2011 - Lê Thị Diễn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
Giáo viên nhận xét + chốt.
Hoạt động 4: Củng cố.
3. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học. 
Học sinh nêu (2 em).
Lớp nhận xét, bố sung
 Hoạt động lớp.
Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
 Hoạt động lớp, nhóm.
- 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
 Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
1 số nhóm trình bày.
Học sinh lắng nghe.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM. 
I. Mục tiêu:
-Hiểu và biết thêm một số từ ngữ về trẻ em (bt 1,2)
- Tìm được hình ảnh đẹp về trẻ em (bt3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở bt 4.
- Biết vai trò của Trẻ em: là tương lai của đất nước và các em cần cố gắng để xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bị: Một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3.
	- 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
2. Giới thiệu bài mới: 
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập.
	Bài 1
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
 Bài 2:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các nhóm học sinh thi lam bài.
Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận 
Bài 3:
Gv gợi ý để hs tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
GV nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất
Bài 4:
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
- Nhận xét tiết học
- 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.
 Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ.
- Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với các từ đồng nghĩa vừa tìm được.
Mỗi nhóm trình bày kết quả.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
HS trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy khổ to.
HS, trình bày kết quả.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá nhân – các em điền vào chỗ trống trong SGK.
Học sinh đọc kết quả làm bài.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của bt
 Hoạt động lớp.
- HS nêu, lớp nhận xét
Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. 
I. Mục tiêu: 
- Biết kể một chuyện đã nghe, đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thấy được quyền lợi và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình, nhà trường và xã hội.
II. Chuẩn bị: Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Nhà vô địch
2.	 Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu chuyện theo yêu cầu của đề bài
GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của đề.
 1) chuyện nói về việc gia đình,nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
 2) chuyện nói về việc trẻ em thhực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường , xã hội.
Truyện”rất nhiều mặt trăng” muốn nói điều gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.
GV Nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò: GV yêu cầu HS về nhà tiếp tuc tập kể lại câu chuyện cho người thân.
-2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu chuyện.
1 học sinh đọc gợi ý một trong SGK. 1 học sinh đọc truyện tham khảo “Rất nhiều mặt trăng”. Cả lớp đọc thầm theo
- Truyện kể về việc người lớn chăm sóc, giáo dục trẻ em. Truyện muốn nói một điều: Người lớn hiểu tâm lý của trẻ em, mong muốn của trẻ em mới không đánh giá sai những đòi hỏi tưởng là vô lý của trẻ em, mới giúp đựơc cho trẻ em.
- HS suy nghĩ, tự chọn câu chuyện cho mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu chuyện em chọn kể.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Từng học sinh kể theo trình tự: giới thiệu tên chuyện, nêu xuất xứ® kể phần mở đầu®phần diễn biến®kể phần kết thúc® nêu ý nghĩa.
- Góp ý của các bạn.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý nghĩa chuyện.
- Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể chuyện hay nhất trong tiết học.
Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia
Thứ tư, ngày 04 tháng 05 năm 2011
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG. 
I. Mục tiêu:
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa học.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
Hoạt động 1: Ôn công thức tính 
Diện tích tam giác, hình chữ nhật.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm ta cần biết gì?
	Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
- Đề bài hỏi gì?
Nhắc lại quy tắc tỉ lệ xích.
P : lấy các cạnh cộng lại.
S : lấy STG + SCN
 * Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tính chiều cao ta làm sao?
Giáo viên gợi ý.
B1 : 	Tìm diện tích hình vuông.
B2 : 	Tính diện tích tam giác dựa vào hình vuông.
B3 : 	Tính chiều cao.
	* Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tính diện tích quét vôi ta làm như thế nào?
3. Tổng kết - dặn dò: 
- 2,3 hs nêu công thức đã học, lớp nhận xét, bổ sung.
 Hoạt động lớp.
S(tg) = a ´ h : 2
	S(c.n) = a ´ b
Học sinh nhắc lại.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng.
S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch.
Học sinh làm vở.
Giải
Nửa P mảnh vườn:160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn:80 – 30 = 50 (m)
Dtích mảnh vườn:50 ´ 30 = 1500 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch:
	1500 ´ 40 : 10	= 6000 (kg)= 60 tạ
	ĐS: 60 tạ
Đọc đề, xá định YC
- P , S mảnh vườn.
Học sinh nhắc lại đổi ra thực tế.
Học sinh giải vở.
	Kq:	Pmảnh vườn = 170 m
	Smảnh vườn = 1850 m2
Tính chiều cao mảnh đất tam giác.
Lấy diện tích nhân 2 chia cạnh đáy.
Học sinh làm vở.
Sửa bài.
Diện tích quét vôi.
Lấy Sxung quanh - Scác cửa
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bài.
TẬP ĐỌC: SANG NĂM CON LÊN BẢY. 
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng đúng nhịp t. Biết đọc diễn cảm, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. 
Hiểu điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ, co sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng lên.(TL các câu hỏi trong sgk); thuộc 2 khổ thơ cuối.
* Thuộc cả bài thơ và diễn cảm.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết dòng thơ hdẫn học sinh đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2 Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ học sinh địa phương dễ mắc lỗi phát âm khi đọc, sửa lỗi cho các em.
Giáo viên giúp các em giải nghĩa từ.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Giáo viên tổ chức hs thảo luận, tìm hiểu bài thơ dựa theo hệ thống câu hỏi trong SGK
Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp?
Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên?
Yêu cầu đọc đoạn 3
Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu?
® Giáo viên chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thực. Để có những hạnh phúc, con người phải rất vất vả, khó khăn vì phải giành lấy hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, không giống như hạnh phúc tìm thấy dễ dàng trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ của bụt của tiên. 
 - Điều nhà thơ muốn nói với các em?
Hoạt động 2: Đọc diễn cảm + học thuộc lòng bài thơ. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc diễn cảm bài thơ.
Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.
GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi
Học sinh lắng nghe.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 hs đọc toàn bài
 học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ – đọc 
- Luyện phát âm
Học sinh phát hiện những từ ngữ các em chưa hiểu.
- Đọc nối tiếp theo cặp
- 1,2 hs đọc toàn bài
Hoạt động nhóm, lớp
Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2 
Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và 3, qua thời thơ ấu, không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cỏ, muôn thú đều biết nói, biết nghĩ như người. Các em nhìn đời thực hơn, vì vậy thế giới của các em thay đổi – trở thành thế giới hiện thực. 
1 hs đọc thành tiếng khổ thơ 3, lớp đọc thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật.
+ Con người phải dành lấy hạnh phúc một cách khó khăn bằng chính hai bàn tay; không dể dàng như hạnh phúc có được trong các truyện thần thoại, cổ tích.
 Học sinh phát biểu tự do.
Giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
 - Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên, đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng khổ thơ, cả bài thơ.
- Cá nhân hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau cho đến hết bài.
- hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ; đọc trước bài Lớp học trên đường 
KHOA HỌC: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG. 
Mục tiêu:
 - Nêu tác hại của việc rừng bị tàn phá.
 - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
 - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
 - Rèn kĩ năng tự nhận thức hành vi sai trái; phê phán, bình luận phù hợp, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
II. Chuẩn bị: GV: - Hình vẽ trong SGK trang 124, 125. 
 - Sưu tầm tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
 - HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người.
2. Giới thiệu bài mới:“Tác động của con người đến môi trường sống.
Hoạt động 1: Quan sát.
Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận:
 + Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rứng bị tàn phá?
® Giáo viên kết luận:
Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm nhà, làm đường,
Hoạt động 2: Thảo luận.
Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả gì?
Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn (khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,).
 Giáo viên kết luận:
Hậu quả của việc phá rừng:
Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán thường xuyên.
Đất bị xói mòn.
Động vật và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong.
 Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua trưng bày các tranh ảnh, thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của nó.
Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời.
 Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các hình trang 124, 125 SGK.
Học sinh trả lời.
+ Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+ Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến rừng bị tàn phá?
Đại diện trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
+ Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp.
+ Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác.
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
+ Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
H trả lời
Hoạt động nhóm, lớp.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung.
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ NGƯỜI. 
(Lập dàn ý, làm văn miệng)
I. Mục tiêu: 
- Lập dàn ý cho một bài văn tả người theo đè bài gợi ý trong sgk.
- Trình bày miệng được một đoạn văn rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập
- Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh lập dàn ý.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA G
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
2.. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu đề bài.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề văn, cùng học sinh phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng. 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý.
Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ to cho 3, 4 học sinh.
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
 Hoạt động 3: HD nói từng đoạn của bài văn.
Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học sinh cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói vẫn cần diễn đạt rõ ràng, rành mạch, dùng từ, đặt câu đúng, sử dụng một số hình ảnh bằng cách so sánh để lời văn sinh động, hấp dẫn.
Đại diện từng nhóm trình bày miệng đoạn văn trước lớp
Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm văn nói hấp dẫn nhất..
4. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: Viết bài văn tả người (tuần 33).
 Ổn định
Hoạt động lớp.
1 hs đọc 3 đề bài đã cho trong SGK.
Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề.
- 5, 6 hs tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1(Tìm ý cho bài văn) trong SGK.
1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo Người bạn thân.
Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết các đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét, bộc lộ cảm xúc
Học sinh lập dàn ý cho bài viết của mình – viết vào vở hoặc viết trên nháp.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Các em trình bày trước nhóm dàn ý của mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh.
Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn ý tốt nhất) đọc dàn ý mình trước lớp.
Những học sinh làm bài trên giấy lên bảng trình bày dàn ý của mình.
Từng học sinh chọn trình bày miệng (trong nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập.
Những học sinh khác nghe bạn nói, góp ý để bạn hoàn thiện phần đã nói.
- Cả nhóm chọn đại diện trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- H phân tích nét đặc sắc, ý sáng tạo, lối dùng từ, biện pháp nghệ thuật.
Lớp nhận xét.
Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở đoạn văn đã làm miệng ở lớp.
Thứ năm, ngày 05 tháng 5 năm 2011
TOÁN: ÔN TẬP VỀ MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC 
I. Mục tiêu:
- Biết một số dạng toán đã học.
- Biết giải toán liên quan đến tìm số trung bìng cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó. T- - Cẩn thận khi tính toán.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Luyện tập chung.
Yêu cầu chữa BT 2,3 ssgk
2. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về giải toán.
Hoạt động 1: Ôn lại các dạng toán đã học.
Nhóm 1:
Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng?
Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình cộng?
Nhóm 2:
Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu?
Hoạt động 2: 
	Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm TBC ?
Bài 2: Giáo viên gợi ý.
Muốn tìm ngày thứ ba bán bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
* Bài 3: Phân tích hướng dẫn tìm cách giải
.3. Tổng kết - dặn dò:.
- 2 Học sinh sửa bài.
Học sinh nhận xét.
 Hoạt động nhóm. (nhóm bàn)
1/ Trung bình cộng (TBC)
Lấy tổng: số các số hạng.
- Lấy TBC ´ số các số hạng.
2/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó.
B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2.
-Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó.
B1 : Hiệu số phần bằng nhau.
B2 : Giá trị 1 phần.
B3 : Số bé.
B4 : Số lớn.
Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán có nội dung hình học.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
Giải
Quãng đường 2 giờ đầu đi được:
	12 + 18 = 30 (km)
Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
	30 : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ, người đó đi được:
	(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
	ĐS: 15 km
Tổng số m vải 3 ngày bán.
Tìm số m vải ngày thứ 2 bán được.
Tìm số m vải ngày thứ 3.
	ĐS: 30 m
* Học sinh tự giải	ĐS: 875 m2
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU NGOẶC KÉP). 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thưc hành về dấu ngoặc kép. 
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (bt3).
- Biết yêu thích Tiếng Việt, chú ý cách dùng dấu câu trong văn bản cho đúng.
II. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”.
.2. Các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
 Bài 1:
Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép.
® Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép.
-Bảng tổng kết thể hiện 2 t/dụng của dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ phải gồm mấy cột?
Bài 2:
Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
 Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã cho có những từ được dùng với nghĩa đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép.
Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng.
Hoạt động 2: Củng cố.
Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?
2 hs chữa bài tập 2,1. Lớp nhận xét
 Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh phát biểu.
+ Tác dụng của dấu ngoặc kép.
3 hs làm bảng lập khung của bảng tổng kết.
Hs làm việc cá nhân điền các ví dụ.
Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
Học sinh phát biểu.Học sinh sửa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu ngoặc kép.
Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau.
Học sinh nêu.
Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”.
ĐỊA LÍ: ÔN TẬP CUỐI NĂM. 
I. Mục tiêu: 
- Hệ thống một số đặc điểm chính về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. Châu Nam Cực
- Tìm được các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Yêu thích tìm hiểu, khám phá thế giới quanh em.
II. Chuẩn bị: + GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế giới.
	 + HS: SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”.
Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm.
Hoạt động 1: Ôn tập phần một..
 Bước 1:
* Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế giới thì giáo viên gọi một số học sinh lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ.
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một số quốc gia đã học và biết chúng thuộc châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm 7 học sinh.
 Bước 2:
Giáo viên điều chỉnh phần làm việc của học sinh cho đúng.
Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.
Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại. 
Trả lời câu hỏi trong SGK.
Làm việc cá nhân, cả lớp.
Làm việc theo nhóm.
 Bước 1:
Học sinh các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 4 trong SGK.
 Bước 2:
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc nhóm trước lớp.
Học sinh điền đúng các kiến thức vào bảng.
* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để kip thời gian.
 Hoạt động lớp.
Nêu những nội dung vừa ôn tập.
CHÍNH TẢ: TRONG LỜI MẸ HÁT 
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng
- Viết hoa tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (bt2).
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: - Gv đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Giáo viên nhận xét.
2. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe–viết.
- GV hướng dẫn học sinh viết một số từ dể sai: ngọt ngào, 

File đính kèm:

  • doctuan_33.doc
Giáo án liên quan