Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú

A. KTBC: Gọi hs lên bảng trả lời

- Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào?

- Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?

Nhận xét, cho điểm

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Mùa hè nóng nực các em thường đi bơi cho mát mẻ. Vậy làm thế nào để phòng tránh được các tai nạn sông nước? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước.

- Các em quan sát tranh SGK/36 thảo luận nhóm đôi để TLCH sau:

+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1,2,3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm? Vì sao? (HS TB-Y)

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.

- Nhận xét

- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?

kết luận: Các em còn rất nhỏ, vì thế khi xuống sông, ao hồ bơi phải có người lớn theo cùng, không được chơi gần ao, hồ vì dễ bị ngã.

*KNS: - Kĩ năng phân tích và phán đoánnhững tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.

* Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi

- Y/c hs quan sát tranh /37 để trả lời câu hỏi:

+ Hình minh họa cho em biết điều gì?

(HS K-G)

+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?

(HS TB-Y)

+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì? (HS K-G)

Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ, cần vận động trước khi bơi để tránh bị chuột rút,.không nên bơi khi ăn quá no hoặc lúc đói.

*KNS- Kĩ năng cam kết thực hiện những nguyên tắc an toàn khi bơi và tập bơi.

* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ

- Y/c các nhóm thảo luận nhóm 6 để TLCH sau: Nếu em ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì?

+ Nhóm 1,2 : Hùng và Nam vừa đi chơi bóng đá về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, em sẽ ứng xử thế nào?

+ Nhóm 3,4 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ làm gì?

+ Nhóm 5,6: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì?

Kết luận: Các em phải có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động mọi người cùng thực hiện

C. Củng cố, dặn dò:

- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết/37

- Về nhà xem lại bài

- Bài sau: Ôn tập

 

doc46 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1,2,3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm? Vì sao? (HS TB-Y)
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước?
kết luận: Các em còn rất nhỏ, vì thế khi xuống sông, ao hồ bơi phải có người lớn theo cùng, không được chơi gần ao, hồ vì dễ bị ngã.
*KNS: - Kĩ năng phân tích và phán đoánnhững tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước.
* Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi
- Y/c hs quan sát tranh /37 để trả lời câu hỏi:
+ Hình minh họa cho em biết điều gì?
(HS K-G)
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
(HS TB-Y)
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì? (HS K-G)
Kết luận: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở nơi có người và phương tiện cứu hộ, cần vận động trước khi bơi để tránh bị chuột rút,...không nên bơi khi ăn quá no hoặc lúc đói.
*KNS- Kĩ năng cam kết thực hiện những nguyên tắc an toàn khi bơi và tập bơi.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Y/c các nhóm thảo luận nhóm 6 để TLCH sau: Nếu em ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì?
+ Nhóm 1,2 : Hùng và Nam vừa đi chơi bóng đá về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm. Nếu là Hùng, em sẽ ứng xử thế nào?
+ Nhóm 3,4 : Lan nhìn thấy em mình đánh rơi đồ chơi vào bể nước và đang cúi xuống để lấy. Nếu bạn là Lan, bạn sẽ làm gì?
+ Nhóm 5,6: Trên đường đi học về trời đổ mưa to và nước suối chảy xiết, Mỵ và các bạn của Mỵ nên làm gì? 
Kết luận: Các em phải có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động mọi người cùng thực hiện
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc mục Bạn cần biết/37
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Ôn tập
- HS lần lượt lên bảng trả lời
+ Cần cho người bệnh ăn các thức ăn có chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành 
+ Cho ăn uống bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối 
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời
+ Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi gần ao. Đây là việc không nên làm vì gần ao có thể bị ngã xuống ao.
+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành giếng được xây cao và có nắp đậy rất an toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em. 
+ Hình 3: Em thấy các bạn hs đang dọc nước khi ngồi trên thuyền. Việc làm này không nên vì rất dễ bị ngã xuống sông và bị chết đuối
- Vâng lời người lớn khi tham gia giao thông trên sông nước . Trẻ em không nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải được xây thành cao và có nắp đậy.
- Lắng nghe
HS quan sát tranh
+ Các bạn đang bơi ở bể bơi đông người, ở bờ biển
+ Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nới có người và phương tiện cứu hộ.
+ trước khi bơi và sau khi bơi cần phải vận động tập các bài tập để không bị cảm lạnh hay "chuột rút", tắm bằng nước ngọt sau khi bơi, dốc và lau hết nước ở tai, mũi, không bơi khi ăn no hoặc quá đói.
- HS lắng nghe
- Chia nhóm, nhận câu hỏi
+ Em sẽ nói: đợi chút nữa hết mồ hôi hãy tắm, nếu tắm bây giờ rất dễ bị cảm lạnh
+ Em kêu em đừng lấy nữa vì rất dễ bị rơi xuống nước. Sau đó em nhờ người lớn lấy hộ.
+ Em nhờ sự giúp đỡ của người lớn,...
- HS lắng nghe
- 3 hs đọc to trước lớp 
Môn : Toán
Tiết 43: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC 
I/ Mục tiêu: 
 - Vẽ hai đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
 - Vẽ được đường cao của hình tam giác.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Thước kẻ và ê ke
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Gọi hs lên bảng vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt và nêu đặc điểm
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các em đã biết hai đường thẳng vuông góc với nhau. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc với nhau.
2. Vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB cho trước 
- Thực hiện các bước vẽ như SGK, vừa thực hiện vẽ vừa nêu cách vẽ (vẽ theo từng trường hợp)
Tổ chức cho hs thực hành vẽ
 + Các em vẽ đường thẳng AB bất kì, có thể lấy điểm E trên đường thẳng AB hoặc ngoài đường thẳng AB, sau đó dùng ê ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB
- Quan sát, giúp đỡ những hs còn lúng túng
3. Giới thiệu đường cao của hình tam giác
- Vẽ lên bảng hình tam giác ABC như SGK
- Gọi hs nêu tên tam giác
- Các em hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A và vuông góc với cạnh BC của tam giác ABC
- Tô màu đoạn thẳng AH và nói: "Đoạn thẳng AH là đường cao của hình tam giác ABC" và ta nói: "Độ dài đoạn thẳng AH là "chiều cao" của hình tam giác ABC"
- Gọi hs đọc mục 2 trong SGK
4. Thực hành: 
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Vẽ lần lượt từng hình lên bảng (HS TB-K)
- Gọi hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào SGK
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs thực hành vẽ đường cao AH của hình tam giác vào SGK (HS K-G)
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs vẽ vào SGK 
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà tập vẽ 2 đường thẳng vuông góc và them BT2b), BT4.
- Bài sau: Vẽ hai đường thẳng song song 
- Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng
- HS 1 vẽ góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Lắng nghe
- Theo dõi thao tác của giáo viên 
- 1 hs lên bảng vẽ, HS còn lại vẽ vào vở nháp
- Quan sát
- Tam giác ABC
- Lắng nghe, 1 hs lên bảng vẽ, hs còn lại vẽ vào vở nháp A
 B C
- 2 hs đọc to trước lớp 
- 1 hs đọc y/c
- Quan sát
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào SGK 
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào SGK
- 1 hs đọc y/c
- 1 hs lên bảng dùng êke để kiểm tra và nêu các cặp đoạn thẳng vuông góc ở hình 3a: AE, ED; ED, DC.
____________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI-ĐÁT
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời của các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni –dốt).
- Hiểấy nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người ( trả lời câu hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: Thưa chuyện với mẹ.
- Gọi hs lên bảng nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài và trả lời câu hỏi
+ Cương xin học nghề rèn để làm gì?
+Hãy nêu nội dung của bài?
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa và hỏi: Hãy mô tả những gì bức tranh thể hiện?
- Mâm thức ăn trước mặt vua Hi Lạp lóe lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Vẻ mặt nhà vua hoảng hốt. Vì sao vẻ mặt nhà vua khiếp sợ như vậy? Các em hãy đọc truyện để biết rõ điều đó.
2. HD đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Sửa lỗi ngắt giọng, phát âm cho hs
- HD hs luyện phát âm các từ khó
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lượt 2 
- Giải nghĩa từ ở đoạn 2: khủng khiếp (hoảng sợ ở mức cao, từ đồng nghĩa với từ kinh khủng), từ ở đoạn 3: phán (truyền bảo hay ra lệnh) , phép mầu, quả nhiên
 - Y/c hs đọc trong nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật: + lời vua Mi-đát từ phấn khởi chuyển sang hoảng hốt, khẩn cầu, hối hận. + Lời phán của thần Đi-ô-ni-ốt: điềm tĩnh, oai vệ.
b. Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và TLCH: 
+ Vua Mi-đát xin thần Đi-ô-ni-dốt điều gì?
(HS Y)
+ Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào?
(HS TB)
- Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Tại sao vua Mi-đát phải xin thần Đi-ô-ni-ốt lấy lại điều ước? (HS TB-K)
- Y/c hs đọc thầm đoạn 3 và TLCH:
+ Vua Mi-đát đã hiểu được điều gì?
(HS K-G)
c. HD hs đọc diễn cảm
- Y/c hs đọc phân vai trong nhóm 3 
- Gọi 1 nhóm hs đọc theo phân vai trước lớp
- Y/c cả lớp tìm ra giọng đọc thích hợp cho từng nhân vật.
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn 
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm đoạn luyện đọc
- Nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc toàn bài
- Hãy nêu nội dung bài?
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
- Các em hãy chọn tiếng "ước" đứng đầu để đặt tên cho câu chuyện?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, cố gắng luyện đọc diễn cảm
- Bài sau: Ôn tập
- 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
+ Cương thương mẹ vất vả, muốn học một nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ
+ Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ . Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém.
- Bức tranh vẽ cảnh trong một cung điện nguy nga, tráng lệ. Trước mắt ông vua là đầy đủ thức ăn đủ loại. Tất cả đều lóe lên ánh sáng rực rỡ của vàng. Nhưng nét mặt nhà vua có vẻ hoảng sợ.
- HS lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...hơn thế nữa
+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ...được sống
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS luyện đọc: Đi-ô-ni-dốt, Mi-đát, cành sồi, sông Pác-tôn.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- HS đọc ở phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời
+ Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến thành vàng.
+ Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua cảm thấy mình là người sung sướng nhất trên đời.
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời 
+ Vì nhà vua đã nhận ra sự khủng khiếp của điều ước: vua không thể ăn uống được gì - tất cả các thức ăn, thức uống vua đụng vào đều biến thành vàng.
- HS đọc thầm đoạn 3 và TLCH
+ Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam.
- HS đọc phân vai trong nhóm (người dẫn chuyện, Mi-đát, thần Đi-ô-ni-dốt)
- 3 hs đọc phân vai trước lớp
- Cả lớp nhận xét, tìm ra giọng đọc (mục 2a)
- Lắng nghe
- 2 hs đọc
- 2 hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Nhận xét
- 1 hs đọc toàn bài
- Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người.
- Đừng tham lam ao ước chuyện dại dột
- Ước mơ tham lam, Ước mơ kì quái...
____________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
 Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hoặc của bạn bè, người thân. 
I/ Mục đích, yêu cầu:
Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân.
Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*KNS: - Thể hiện sự tự tin.
	 - Lắng nghe tích cực.
	 - Đặt mục tiêu.
	 - Kiên định.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Viết sẵn đề bài
- Giấy khổ to viết vắn tắt: 
 * Ba hướng xây dựng cốt truyện:
+ Nguyên nhân làm nảy sinh ước mơ đẹp
+ Những cố gắng để đạt ước mơ + Những khó khăn đã vượt qua, ước mơ đạt được
 * Dàn ý kể chuyện
 - Tên câu chuyện
+ Mở đầu:Giới thiệu ước mơ của em hoặc bạn bè, người thân. Vì sao em lại kể ước mơ đó.
+ Diễn biến + Kết thúc:
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc về những ước mơ đẹp, nói ý nghĩa câu chuyện.
 - Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tuần trước, các em đã kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về ước mơ đẹp. Trong tiết học này, các em sẽ kể một câu chuyện về ước mơ đẹp của chính mình hay bạn bè, người thân.
 - Cô đã dặn các em chuẩn bị trước nội dung bài KC hôm nay, các em có chuẩn bị tốt không?
- Khen ngợi những hs chuẩn bị bài tốt
2. HD hs hiểu được y/c của đề bài:
- Gọi hs đọc đề bài và gợi ý 1
- Dùng phấn màu gạch chân: Ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người thân 
- Đề bài y/c kể chuyện về điều gì?
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Nhấn mạnh: Câu chuyện các em kể phải là ước mơ có thực, nhân vật trong câu chuyện chính là các em hoặc bạn bè, người thân.
3. Gợi ý kể chuyện:
a) Giúp hs hiểu các hướng xây dựng cốt truyện
- Gọi hs đọc gợi ý 2
- Dán tờ phiếu ghi 3 hướng xây dựng cốt truyện, gọi hs đọc 
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. 
(HS K-G)
b) Đặt tên cho câu chuyện:
- Gọi hs đọc gợi ý 3
- Các em hãy suy nghĩ, đặt tên cho câu chuyện về ước mơ của mình
- Dán dàn ý kể chuyện lên bảng, gọi 1 hs đọc 
- Nhắc hs: Khi kể các em dựa vào dàn ý trên, kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em)
4. Thực hành kể chuyện:
*KNS: - Đặt mục tiêu.
	 - Kiên định.
- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện về mơ ước của mình.
- Đến từng nhóm, nghe hs kể, hướng dẫn, góp ý.
* Tổ chức cho hs thi kể chuyện
- Dán tiêu chuẩn đánh giá bài KC lên bảng,
gọi hs đọc 
- Các em hãy lắng nghe bạn kể để nhận xét theo các tiêu chuẩn trên
- Gọi hs lên thi kể
- Ghi nhanh: tên hs, tên câu chuyện, ước mơ trong truyện.
- Gợi ý để hs nghe hỏi bạn:
- Y/c cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay và KC hay nhất 
- Tuyên dương bạn kể hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà các em kể lại câu chuyện về ước mơ của mình cho người thân nghe và viết vào VBT
- Bài sau: Bàn chân kì diệu
Nhận xét tiết học 
 - 1 hs lên bảng thực hiện y/c
- Lắng nghe
- Lớp trưởng báo cáo
- 2 hs nối tiếp nhau đọc 
- Kể về ước mơ đẹp
- Là em hoặc bạn bè, người thân
- lắng nghe
*KNS: - Thể hiện sự tự tin.
	 - Lắng nghe tích cực.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- 1 hs đọc 
+ Em muốn kể một câu chuyện giải thích vì sao em ước mơ trở thành cô giáo.
+ Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc trên máy vi tính
+ Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật.
- 1 hs đọc 
- HS nối tiếp nhau phát biểu: Tên câu chuyện của em là: Một mơ ước đẹp, một ước mơ nho nhỏ, Em muốn thành cô giáo,...
- 1 hs đọc dàn ý kể chuyện
- Lắng nghe, thực hiện
- HS kể trong nhóm đôi
- 1 hs đọc các tiêu chí:
+ Nội dung (kể có phù hợp với đề bài không)
+ Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không 
+ Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp
+ Khi nhận được giải thưởng, bạn nghĩ cần cảm ơn ai trước?
+ Bạn có nghĩ rằng nhất định bạn sẽ thực hiện được ước mơ trở thành cô giáo không?
- Cả lớp nhận xét, bình chọn
__________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN ( tiếp theo) 
I/ Mục tiêu: 
Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên:
+ Sử dụng sứ nước sản xuất điện.
+ Khai thác gỗ và lâm sản.
- Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý,....
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả sơ lược đặc điểm sông ở Tây Nguyên: có nhiều thác ghềnh.
- Mô tả sơ lược: rừng rậm nhiệt đới ( rừng rậm, nhiều loại cây, tạo thành nhiều tầng,), rừng khộp ( rừng rụng lá mùa khô ).
- Chỉ trên bản đồ ( lược đồ ) và kể tên những con sông bắt nguồn thừ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Xrê Pốk, sông Đồng Nai.
*+ GiẢM tải: Khơng yêu cầu mơ tả đặc điểm, chỉ cần biết sơng ở Tây Nguyên cĩ nhiều thác ghềnh, cĩ thể phát triển thuỷ điện.
- HS yếu: Chỉ vị trí nhà máy thủy điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nĩ nằm trên con sơng nào? 
- HS giỏi: Nêu những điều kiện thuận lợi, khĩ khăn của điều kiện đất đai, khí hậu đối với việc trồng cây cơng nghiệp và chăn nuơi ở Tây Nguyên? 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. KTBC: Gọi hs lên bảng trảlời
- Kể tên những loại cây trồng và vật nuôi chính ở Tây Nguyên?
- Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu, bò?
Nhận xét, chấm điểm
B. Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
2) Bài mới:
* Hoạt động 1: Khai thác sức nước
- Gọi hs đọc mục 3 SGK/90
- Các em hãy quan sát lược đồ các sông chính ở Tây Nguyên để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu tên một số sông chính ở Tây Nguyên?
+ Gọi hs lên bảng chỉ các sông trên trên lược đồ.
+ Những con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ Tại sao các sông ở Tây Nguyên lắm thác ghềnh?
+ Người dân Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
+ Các hồ chứa nước do nhà nước và nhân dân xây dựng có tác dụng gì?
+ Em biết những nhà máy thủy điện nổi tiếng nào ở Tây Nguyên?
+ Gọi hs lên bảng chỉ nhà máy thuỷ điện Y-a-li trên lược đồ và cho biết nó nằm trên con sông nào? HS yếu
Kết luận: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông. Địa hình với nhiều cao nguyên xếp tầng đã khiến cho các lòng sông lắm thác ghềnh là điều kiện để khai thác nguồn nước, sức nước của nhà máy thuỷ điện, trong đó phải kể đến nhà máy thuỷ điện Y-a-li
* Hoạt động 2: Rừng và việc khai thác rừng ở Tây Nguyên 
- Gọi hs đọc mục 4 SGK/91
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
1) Tây Nguyên có những loại rừng nào?
2) Vì sao Tây Nguyên lại có các loại rừng khác nhau?
3) Dựa vào tranh, ảnh hãy mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp?
4) Lập bảng so sánh 2 loại rừng (theo môi trường sống và đặc điểm)
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
Kết luận: Tây Nguyên có nhiều loại rừng. Nơi mưa nhiều thì rừng rậm nhiệt đới phát triển. Nơi mùa khô kéo dài thì xuất hiện loại rừng không (hay khộc). 
* Hoạt động 3: 
- Gọi hs đọc SGK/92 
- Các em hãy quan sát các hình 8,9,10 SGK để trả lời các câu hỏi sau:
+ Rừng Tây Nguyên có giá trị gì?
+ Gỗ được dùng làm gì?
+ Nêu qui trình sản xuất ra đồ gỗ?
+ Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
+ Những nguyên nhân nào ảnh hưởng đến rừng?
+ Thế nào là du canh, du cư?
Kết luận: Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt và 2 loại rừng đặc trưng. Rừng Tây Nguyên cho ta nhiều sản vật, nhất là gỗ... Tuy nhiên việc khai thác rừng bừa bãi với nhiều nguyên nhân khác nhau đã và đang ảnh hưởng tới môi trường và con người.
- Vậy chúng ta làm gì để bảo vệ rừng?
- Gọi hs đọc mục ghi nhớ SGK/93
C. Củng cố, dặn dò:
-

File đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 9 NH 20142015.doc