Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú

Hoạt độn dạy

A/ KTBC: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.

Gọi hs lên bảng trả lời

- Hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?

- Nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng

Nhận xét, cho điểm

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị suy dinh dưỡng, nếu ăn thừa chất dinh dưỡng thì sẽ bị bệnh gì các em biết không?

- Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể bị béo phì. vậy béo phì có tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì

- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập

- Phát phiếu học tập cho các nhóm và y/ c các nhóm thảo luận trong 5 phút

- Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm mình (mỗi nhóm nêu 1 câu)

Kết luận: Một em bé được xem là béo phì khi: Có cân nặng hơn mức bình thường so với chiều cao và tuổi, có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.( vừa nói vừa chỉ vào hình)

 Người béo phì thường mất sự thoải mái trong c/s, thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt, có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật.

* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.

- Y/c hs quan sát hình minh họa trong SGK/28,29 để TLCH: Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? (HS TB_K)

- Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì?

- Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị bệnh béo phì hay có nguy cơ bị béo phì? (HS giỏi)

Kết luận: Nguyên nhân gây bệnh béo phì chủ yếu là do ăn uống quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ càng nhiều, rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay bị rối loạn nội tiết. Khi bị béo phì cần cân đối lại chế độ ăn uống, đi bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân và điều trị, phải năng vận động, luyện tập TDTT

*KNS: - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì.

Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ

- Chia lớp thành 8 nhóm và phát cho 2 nhóm (1 tình huống), nêu câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì?

- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

+ Nhóm 1,2 - Tình huống 1: Em bé nhà Lan có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.

+ Nhóm 3,4 - Tình huống 2: Nga nặng hơn người bạn cùng tuổi và chiều cao 10kg. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình.

+ Nhóm 5,6 - Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn.

+ Nhóm 7,8 - Tình huống 4: Mai có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.

- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì, vì bệnh có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, tăng huyết áp rất nguy hiểm.

*KNS - Kĩ năng ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng chống bệnh béo phì.

 - Kĩ năng kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nội dung của bài học hôm nay được đúc rút trong mục bạn cần biết /28,29

- Gọi hs đọc

- Về nhà Vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì

- Tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hóa

Nhận xét tiết học.

 

doc46 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 528 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ân nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì.
	 - Kĩ năng ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng chống bệnh béo phì.
	 - Kĩ năng kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Hình trang 28,29 SGK, phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt độn dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng.
Gọi hs lên bảng trả lời
- Hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng?
- Nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng thì sẽ bị suy dinh dưỡng, nếu ăn thừa chất dinh dưỡng thì sẽ bị bệnh gì các em biết không?
- Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có thể bị béo phì. vậy béo phì có tác hại gì? Nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh béo phì như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh béo phì
- Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành phiếu học tập
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và y/ c các nhóm thảo luận trong 5 phút
- Gọi đại diện các nhóm nêu kết quả của nhóm mình (mỗi nhóm nêu 1 câu)
Kết luận: Một em bé được xem là béo phì khi: Có cân nặng hơn mức bình thường so với chiều cao và tuổi, có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, vú và cằm.( vừa nói vừa chỉ vào hình)
 Người béo phì thường mất sự thoải mái trong c/s, thường giảm hiệu suất lao động và sự lanh lợi trong sinh hoạt, có nguy cơ bị bệnh tim mạch, huyết áp cao, bệnh tiểu đường, sỏi mật.
* Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì.
- Y/c hs quan sát hình minh họa trong SGK/28,29 để TLCH: Nguyên nhân gây bệnh béo phì là gì? (HS TB_K)
- Làm thế nào để phòng tránh bệnh béo phì?
- Cần phải làm gì khi em bé hoặc bản thân bạn bị bệnh béo phì hay có nguy cơ bị béo phì? (HS giỏi)
Kết luận: Nguyên nhân gây bệnh béo phì chủ yếu là do ăn uống quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ càng nhiều, rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay bị rối loạn nội tiết. Khi bị béo phì cần cân đối lại chế độ ăn uống, đi bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân và điều trị, phải năng vận động, luyện tập TDTT
*KNS: - Kĩ năng giao tiếp hiệu quả: nói với những người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ 
- Chia lớp thành 8 nhóm và phát cho 2 nhóm (1 tình huống), nêu câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó, em sẽ làm gì?
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
+ Nhóm 1,2 - Tình huống 1: Em bé nhà Lan có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa.
+ Nhóm 3,4 - Tình huống 2: Nga nặng hơn người bạn cùng tuổi và chiều cao 10kg. Nga đang muốn thay đổi thói quen ăn vặt, ăn và uống đồ ngọt của mình.
+ Nhóm 5,6 - Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn.
+ Nhóm 7,8 - Tình huống 4: Mai có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận: Chúng ta cần luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì, vận động mọi người cùng tham gia tích cực tránh bệnh béo phì, vì bệnh có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, tiểu đường, tăng huyết áp rất nguy hiểm.
*KNS - Kĩ năng ra quyết định: thay đổi thói quen ăn uống để phòng chống bệnh béo phì.
	 - Kĩ năng kiên định: thực hiện chế độ ăn uống, hoạt động thể lực phù hợp lứa tuổi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung của bài học hôm nay được đúc rút trong mục bạn cần biết /28,29
- Gọi hs đọc 
- Về nhà Vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì
- Tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hóa
Nhận xét tiết học.
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
+ Còi xương, suy dinh dưỡng, bệnh quáng gà, bệnh phù, bệnh chảy máu chân răng...
+ Cần ăn đủ lượng và đủ chất. Đối với trẻ em cần được theo dõi cân nặng thường xuyên. Nếu phát hiện bệnh do thiếu chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và đến bệnh viện để khám và điều trị.
- Béo phì
- Lắng nghe
- HS chia nhóm
- HS nhận phiếu học tập và thảo luận
- Đại diện nhóm nêu kết quả : Câu 1: b; câu 2: 2.1.d; 2.2.d; 2.3.e
- Lắng nghe
- HS quan sát hình trong SGK trả lời: Nguyên nhân gây bệnh béo phì là do:
+ Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng
+ Lười vận động nên mỡ tích nhiều dưới da
+ Do bị rối loạn nội tiết
- Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. Thường xuyên vận động, tập thể dục thể thao.
- Khuyến khích em bé hoặc bản thân mình phải năng vận động, luyện tập thể dục, thể thao.
- Lắng nghe
- Tiến hành thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Em sẽ nói với mẹ là nên cho bé ăn thịt và uống sữa ở mức độ hợp lí và em sẽ rủ em đi bộ tập thể dục
+ Em sẽ làm như Nga là thay đổi thói quen ăn vặt của mình.
+ Em sẽ cố gắng tập cùng các bạn hoặc xin thầy giáo cho mình tập nội dung khác cho phù hợp, thường xuyên tập thể dục ở nhà để giảm béo và tham gia được với các bạn trên lớp
+ Em sẽ cố gắng không mang theo đồ ăn bên mình, ra chơi tham gia trò chơi cùng các bạn để quên đi ý nghĩ đến quà vặt.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- HS lắng nghe
- 3 hs đọc
- Lắng nghe, thực hiện.
_________________________________________________________
Môn : Toán
Tiết 33 Tính chất giao hoán của phép cộng
I/ Mục tiêu: 
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành tính.
* bBài 3 dành cho HS khá giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng
- Hãy nêu một số biểu thức có chứa hai chữ?
- Tính giá trị của biểu thức a + b nếu: a = 15 và b = 35
- Mỗi lần thay chữ bằng số ta tính được gì?
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Y/c hs đọc tựa bài trang 42
- Thế nào gọi là tính chất giao hoán của phép cộng? Để hiểu được điều đó, các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Bài mới 
1. Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng.
- Treo bảng số đã chuẩn bị
- Y/c hs thực hiện tính giá trị của biểu thức a+b và b + a
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a+b với giá trị của biểu thức b+a khi a = 20 và b=30
- Nhận xét tương tự với các biểu thức còn lại
- Em có nhận xét gì về giá trị của biểu thức a+b với giá trị của biểu thức a+b?
- Ta viết: a+b = b+a
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì giá trị của tổng sẽ như thế nào?
- Gọi hs đọc kết luận trong SGK
2. Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả của các phép tính cộng.
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGK
(HS TB_Y)
*Bài 3: Y/c hs tự làm bài vào SGK (HS giỏi)
- Gọi hs nêu cách kết quả so sánh của mình và giải thích.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs nhắc lại công thức và qui tắc tính chất giao hoán của phép cộng.
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Biểu thức có chứa 3 chữ
Nhận xét tiết học.
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
a + b, c - d, m x n, a: b
- Nếu a =15 và b =35 thì a + b =15 + 35 =50
- Ta tính được một giá trị của biểu thức a + b
- 1 hs đọc: Tính chất giao hoán của phép cộng
- Lần lượt 3 hs lên bảng thực hiện cả lớp làm vào vở nháp.
- Giá trị của biểu thức a+b và b+a đều bằng 50
- HS nhận xét
- Giá trị của biểu thức a+b luôn bằng giá trị của biểu thức b+a
- HS đọc : a+b = b+a
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
- 3 hs đọc.
- 1 hs đọc y/c, một số hs nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Cả lớp làm bài
- HS nhận xét bài làm trên bảng đối chiếu với bài làm của mình.
- HS tự làm bài
- Lần lượt hs nêu kết quả, giải thích
+ Hai tổng 2975 + 4017 và 4017 + 3000 cùng có chung một số hạng là 4017, số hạng còn lại của vế trái là 2975, số hạng còn lại của VP là 3000, 2975 < 3000 nên VT < VP, ta điền dấu <
- 1 hs nhắc lại: a + b = b + a (Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi
____________________________________________
MÔN:TẬP ĐỌC
Tiết 14 Ở Vương quốc Tương Lai
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Đọc rành mạch một đoạn kịch ; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên.
 - Hiểu ND: Ước mơ của các bạn nhỏvề một cuộc sống đầy đủ, hạnh phúc, có
những phát minh độc đáo của trẻ em.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3,4 trong SGK).
 *+ Giảm tải: Khơng hỏi câu hỏi 3, câu hỏi 4.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Tranh minh họa trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Trung thu độc lập
- Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp?
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
+ Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào?
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Đây là những bức tranh vẽ một trong những cảnh trong vở kịch Con chim xanh của tác giả Mát-téc-lích một nhà văn nổi tiếng đã từng đoạt giải Nô-ben. Hôm nay lớp mình sẽ tìm hiểu một đoạn trích trong tác phẩm nổi tiếng này.
- Y/c 1 hs đọc 4 dòng mở đầu vở kịch và TLCH: Nội dung của vở kịch là gì? 
- Câu chuyện tiếp diễn như thế nào? Các em cùng đọc và tìm hiểu
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài 
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Kết hợp sửa lỗi phát âm: sáng chế, giấu kín, trường sinh.
- Gọi hs đọc 3 đoạn trướ c lớp lượt 2 kết hợp giảng nghĩa từ: thuốc trường sinh, sáng chế (là tự phát minh ra một cái mới mà mọi người chưa biết đến bao giờ)
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 hs đọc cả màn kịch
b. Tìm hiểu màn 1:
- Y/c hs quan sát hình minh họa và giới thiệu từng nhân vật có mặt trong màn 1
( HS Yếu)
- Câu chuyện diễn ra ở đâu? ( HS TB_Y)
- Tin - tin va Mi - tin đến đâu và gặp những ai?
( HS TB_K)
- Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc Tương Lai?
( HS K_G)
- Y/c hs đọc câu hỏi 2/SGK/72. 
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH này.
- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- Các phát minh ấy thể hiện những ước mơ gì của con người?
c. Đọc diễn cảm:
- HD cho hs đọc phân vai
- Gọi 2 tốp hs thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương
Màn 2: Trong khu vườn kì diệu:
a. luyện đọc:
- Gv đọc diễn cảm màn 2
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của màn kịch.
- Kết hợp hd hs đọc đúng các câu hỏi, câu cảm, phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật.
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả màn kịch
b. Tìm hiểu màn 2:
- Y/c hs quan sát tranh minh họa và chỉ rõ từng nhân vật và những quả to, lạ trong tranh.
- Câu chuyện diễn ra ở đâu?
- Những trái cây mà tin-tin và Mi-tin đã thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác thường?
- Y/c hs đọc lướt cả 2 màn kịch để trả lời: Em thích gì ở Vương quốc Tương Lai? Vì sao?
( HS K_G)
- Con người ngày nay đã chinh phục được vũ trụ, lên tới mặt trăng, tạo ra được những điều kì diệu, cải tạo giống để cho ra đời những thứ quả to hơn thời xưa.
c. Luyện đọc diễn cảm
- HD hs luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- Vở kịch nói lên điều gì?
- Về nhà đọc lại bài
- Bài sau: Nếu chúng mình có phép lạ
Nhận xét tiết học.
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
+ Trăng ngàn và gió núi bao la. Trăng soi sáng xuống đất nước VN độc lập yêu quí. Trăng vằng vặc chiếu khắp thành phố, làng mạc, núi rừng.
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng ra cảnh tương lai đất nước tươi đẹp: dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống ....vui tươi
+ HS trả lời theo suy nghĩ của mình
- Bức tranh thứ nhất vẽ các bạn nhỏ đang ở trong nhà máy với những cỗ máy kì lạ
- Bức thứ hai vẽ các bạn nhỏ đang vận chuyển những quả rất to và lạ.
- Lắng nghe
- Kể về hai bạn nhỏ Tin-tin và Mi-tin đã được bà tiên giúp đỡ, vượt qua nhiều thử thách, đến nhiều nơi để tìm con chim xanh về chữa bệnh cho 1 bạn hàng xóm.
- Lắng nghe
- Lắng nghe 
- HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự:
+ Đoạn 1: Năm dòng đầu (lời thoại của Tin-tin với em bé thứ nhất)
+ Đoạn 2: tám dòng tiếp theo (lời thoại của Mi-tin và Tin-tin với em bé thứ nhất, em bé thứ hai.)
+ Đoạn 3: Phần còn lại (Lời của các em bé thứ ba, thứ tư, thứ năm)
- HS luyện phát âm các từ trên
- 3 hs đọc 3 đoạn của bài lượt 2, 1 hs đọc giảng từ ở phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm cặp
- 1 hs đọc cả màn kịch
- Tin-tin là bé trai, Mi-tin là bé gái, 5 em bé: em mang chiếc máy có đôi cánh xanh, em có 30 vị thuốc trường sinh, em mang trên tay thứ ánh sáng kì lạ, em có chiếc máy biết bay như chim, em có chiếc máy biết dò tìm vật báu trên mặt trăng.
- Ở trong công xưởng xanh
- Tin-tin và Mi-tin đến Vương quốc Tương Lai gặp và trò chuyện với những bạn nhỏ sắp ra đời
- Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới hiện tại của chúng ta.
+ Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn nào cũng mơ ước làm được những điều kì lạ cho cuộc sống.
- 1 hs đọc to câu hỏi
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung
- Các bạn sáng chế ra:
+ Vật làm cho con người hạnh phúc
+ Ba mươi vị thuốc trường sinh
+ Một loại ánh sáng kì lạ
+ Một máy biết bay như chim
+ Một các máy biết dò tìm những kho báu còn giấu kín trên mặt trăng.
- Thể hiện ước mơ được sống hạnh phúc, sống kâu, sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và chinh phục được mặt trăng.
- 8 hs đọc theo các vai: Tin-tin, Mi-tin, 5 em bé, người dẫn chuyện (đọc tên các nhân vật)
- 18 em lần lượt thi đọc theo cách phân vai.
- Lắng nghe
- 3 hs nối tiếp nhau đọc theo trình tự:
+ đoạn 1: 6 dòng đầu (lời thoại của Tin-tin với em bé cầm nho)
+ đoạn 2: 6 dòng tiếp (lời thoại của Mi-tin với em bé cầm táo)
+ Đoạn 3: Phần còn lại( lời thoại của Tin-tin với em bé có dưa)
- HS đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Quan sát và 1 hs giới thiệu.
- Câu chuyện diễn ra trong khu vườn kì diệu
- Nhưnõg trái cây to và rất lạ:
+ Chùm nho quả to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là một chùm quả lê
+ Quả táo đỏ to đến nỗi Mi-tin tưởng đó là những quả dưa đỏ
+ Những quả dưa to đến nỗi Tin-tin tưởng đó là những quả bí đỏ.
+ Em thích những lọ thuốc trường sinh vì nó làm cho con người sống lâu hơn
+ Em thích các bạn nhỏ ở đây vì bạn nào cũng thông minh và nhân ái. các bạn sáng chế ra những thứ kì lạ để phục vụ con người.
+ Em thích mọi thư` ở đây vì cái gì cũng lạ mà cuộc sống hiện nay chúng ta chưa có.
+ Em thích chiếc máy dò tìm kho báu vì có nó chúng ta sẽ làm giàu hơn cho đất nước.
- HS lắng nghe
- 1 người dẫn chuyện (đọc tên nhân vật cả lời dẫn), 5 hs đóng vao 5 em bé
- 12 hs thi đọc diễn cảm 2 lượt
- Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, ở đó trẻ em là những nhà phát minh giàu trí sáng tạo, góp sức mình phục vụ cuộc sống
______________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 7: Lời ước dưới trăng
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu truyện theo tranh minh hoạ (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện “Lời ước dưới trăng” ( do GV kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Tranh minh họa truyện trong SGK
- Bảng lớp ghi sẵn các gợi ý cho từng đoạn.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Kể chuyện đã được nghe, được đọc về lòng tự trọng
- Gọi hs lên bảng kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc.
Nhận xét, cho điểm
B. Dạy-học bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ được nghe-kể câu chuyện Lời ước dưới trăng. Nhận vật trong truyện là ai? Người đó đã ước điều gì? Các em cùng theo dõi câu chuyện.
2. GV kể chuyện:
- Y/c hs quan sát tranh minh họa đọc phần lời dưới tranh và đoán xem câu chuyện kể về ai. Nội dung truyện là gì? ( HS K_G)
- Kể câu chuyện lần 1 giọng chậm rãi, nhẹ nhàng
- Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh họa
3. HD kể chuyện:
- Treo bảng sẵn câu hỏi gợi ý. Y/c hs dựa vào gợi ý trên bảng kể chuyện trong nhóm 4 (mỗi hs kể về nội dung 1 bức tranh, sau đó kể toàn truyện, các em nhận xét góp ý lẫn nhau.
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí: Kể lại được câu chuyện hấp dẫn phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Tổ chức cho hs thi kể toàn truyện
- Bình chọn, tuyên dương nhóm, cá nhân kể hay.
4. Tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện:
- Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Y/c hs thảo luận trong nhóm 4 để TLCH
- Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
- Trong cuộc sống chúng ta nên có lòng nhân ái, biết thông cảm và sẻ chia những đau khổ của người khác. Những việc làm cao đẹp của ta sẽ mang lại niềm vui, hạnh phúc cho chính chúng ta và cho mọi người.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- Bài sau: Chuẩn bị những câu chuyện phù hợp với đề bài/80
Nhận xét tiết học.
 - 2 hs lên bảng kể
- Lắng nghe
- Câu chuyện kể về một cô gái tên là Ngàn bị mù, cô cùng các bạn cầu ước một điều gì đó rất thiêng liêng và cao đẹp.
- Lắng nghe
- HS theo dõi
- HS kể chuyện trong nhóm 4
- 4 nhóm hs nối tiếp nhau thi kể
- Nhận xét bạn kể
- 2 hs thi kể
- 1 hs đọc to trước lớp
- HS làm việc trong nhóm 4
+ Cô gái mù trong truyện cầu nguyện cho bác hàng xóm bên nhà được khỏi bệnh.
+ hành động của cô gái cho thấy cô là người nhân hậu, sống vì người khác, co có tấm lòng nhân ái bao la.
+ Mấy năm sau, cô bé ngày xưa tròn 15 tuổi. Đúng đêm rằm ấy, cô đã ươ

File đính kèm:

  • docGA lop 4 Tuan 7 NH 20142015.doc