Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 30+31 - Năm học 2015-2016

 MÔN: TOÁN

- Tên bài dạy : THỰC HÀNH (tiếp theo)

 (Theo chuẩn KT, KN: 78; SGK: 159)

A. MỤC TIÊU : Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.

B. CHUẨN BỊ :

 - GV : Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) (nếu có).

 - HS : SGK, VBT.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

GIÁO VIÊN HỌC SINH

1. Ổn định :

2. KTBC : Thực hành

 - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.

 - GV nhận xét.

3. Bài mới : Thực hành (tt)

 a. Giới thiệu bài :

 b. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ ( VD trong SGK).

 - GV nêu y/c : Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400.

 - Gợi ý thực hiện : Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB. Sau đó mới vẽ.

 c. Thực hành :

 * Bài 1 :

 Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50.

 - GV chốt lại lời giải đúng.

 * Bài 2 :

 Hướng dẫn tương tự bài tập 1.

Nhưng GV cho HS tính riêng chiều dài, chiều rộng.

 - GV chốt lại lời giải đúng.

 - Hát.

HSCHT

- HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400

- Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB :

 Đổi 20 m = 2000 cm.

 Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)

- HSHT HS tính : Đổi 3m = 300 cm

Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)

Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.

- HS thực hành vẽ.

 Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm

 Chiều dài hình chữ nhật :

 800 : 200 = 4 (cm)

 Chiều rộng hình chữ nhật :

 600 : 200 = 3 (cm)

- HS thực hành vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm.

- HS thực hành vẽ.

 

docx76 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 30+31 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhà Nguyễn).
 - HS : SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. KTBC : 
 + Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ?
 + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm ? 
 + Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu “ như thế nào ? 
 - GV nhận xét
3. Bài mới : Nhà Nguyễn thành lập
a. Giới thiệu bài : 
b. HD các hoạt động :
 * H.động1 : Làm việc cả lớp
 - Yêu cầu HS thảo luận. 
 - Chốt ý : Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn. 
 - Nói thêm về sự tàn sát của của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.
 - GV thông báo : Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long. Chọn Huế làm kinh đô. Từ năm 1802 đến năm 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. ( Để thẻ từ không theo thứ tự )
 * H.động 2 : Thảo luận nhóm
 - GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Long : Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là : không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua.
 - Yêu cầu HS chọn và dẫn chứng cho lời nhận xét : Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào ? 
 - GV chốt ý : Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình.
- Hát. 
HSCHT+ 3 HS trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm đôi : Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào?
HSHT- HS trả lời.
HSHT- Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức)
- HS hoạt động theo nhóm.
HSHT- Các nhóm cử đại diện lên báo cáo.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
 - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/ 66. HSCHT
 - Đọc ghi nhớ. Tìm đọc : Các vua đời nhà Nguyễn. Chuẩn bị bài : Kinh thành Huế.
 - Nhận xét tiết học.
Tuần 32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 32 Ngày 27 tháng 4 năm 2016
 MÔN: LỊCH SỬ
- Tên bài dạy : 	 KINH THÀNH HUẾ
(Theo chuẩn KT, KN: 117; SGK: 67
A. MỤC TIÊU : - Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hành chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây doing và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, nay là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hóa thế giới.
B. CHUẨN BỊ :
 - GV : Hình trong SGK phóng to, một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế (nếu có).
 - HS : SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. KTBC : Nhà Nguyễn thành lập
 + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? Kinh đô đóng ở đâu ? 
 + Nêu tên một số ông vua đầu triều Nguyễn ? 
 - GV nhận xét.
3. Bài mới : Kinh thành Huế
 a. Giới thiệu bài : 
 b. HD các hoạt động :
 * H.động1 : Làm việc cả lớp
 - Trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế ? 
 - GV chốt vấn đề.
 * H.động 2 : Thảo luận nhóm
 - GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp một trong những công trình ở kinh thành Huế).
 - GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
 - GV kết luận : Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11-12-1993 UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới.
 - GV tóm tắt rút ra bài học ghi bảng (SGK).
- Hát.
 HSCHT + 1 HS trả lời.
 HSCHT+ 1 HS trả lời.
HSCHT- HS đọc SGK đoạn : “Nhà Nguyễn .. các công trình kiến trúc”.
 - HSCHT mô tả sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế.
- Các nhóm nhận xét và thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của các công trình đó ( tham khảo SGK).
HSHT- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
 - Qua bài học em biết những gì ? (Ghi nhớ / 68 ) HSHT
 - GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi trong SGK/66. HSHTTìm đọc : Các vua đời nhà Nguyễn.
 - Chuẩn bị bài : Tổng kết thống kê các sự kiện lịch sử, nhân vật tiêu biểu em đã học từ Buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ 19.
Tuần 31 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 61 Ngày 19 tháng 4. năm 2016
 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- Tên bài dạy :	 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 
 (THEO CHUẨN KT, KN: 48; SGK: 126)
A. MỤC TIÊU : 
 - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
 - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
 - HSHT: Viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
B. CHUẨN BỊ :
 - GV : Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập).
 - HS : SGK, VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. KTBC : Câu cảm
 + Nêu cấu tạo và tác dụng của câu cảm. Cho ví dụ ? 
3. Bài mới : 
 a. Giới thiệu bài : Thêm trạng ngữ cho câu 
 b. Phần Nhận xét :
 * GV chốt lại : 
 - Câu b có thêm bộ phận được in nghiêng. 
 - Đặt câu hỏi cho phần in nghiêng.
 + Vì sao I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng ? 
 + Khi nào I-ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng ?
 - Tác dụng của phần in nghiêng : Nêu nguyên nhân và thời gian.
 c. Phần Ghi nhớ :
 d. Phần Luyện tập :
 * BT 1 : 
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
 - Nhắc HS lưu ý : bộ phận trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ? 
 - GV chốt lại trạng ngữ : Ngày xưa. Trong vườn. Từ tờ mờ sáng.Vì vậy, mỗi năm. 
 * BT 2 :– ít nhất 2 câu có trạng ngữ
Gọi HS đọc yêu cầu BT.
GV theo dõi, nhận xét
- Hát.
HSCHT
- HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1, 2, 3.
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến. 
HSCHT- HS đọc
- HS phát biểu
- 2-3 HS đọc ghi nhớ. 
HSCHT- 1 HS đọc yêu cầu và làm vào VBT.
HSCHT- HS phát biểu ý kiến. 
HSCHT- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- HS thực hành viết một đoạn văn ngắn về một lần đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ.
- HS đổi nhau sửa bài.
- HS nối tiếp nhau đọc bài. 
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
 - Hãy cho biết thế nào là trạng ngữ ? Đặt câu có trạng ngữ ? HSCHT 
 - Chuẩn bị bài : Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
 - Nhận xét tiết học.
Tuần 31 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 62 Ngày 21. tháng 4 năm 2016
 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- Tên bài dạy : 	THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
 (Theo chuẩn KT, KN: 49; SGK: 129)
A. MỤC TIÊU : Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu ?); Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
B. CHUẨN BỊ :
 - GV : Bài soạn.
 - HS : SGK, VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. KTBC : Thêm trạng ngữ cho câu
 + Hãy cho biết thế nào là trạng ngữ ? Đặt câu có trạng ngữ ? 
 - GV nhận xét.
3. Bài mới : Thêm Trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Phần Nhận xét :
 - GV nhắc HS : trước tiên tìm thành phần CN, VN của câu. Sau đó tìm thành phần trạng ngữ. 
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài 1 : 
 +Trước nhà
 + Trên các lề phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa đổ vào, 
 * Bài 2 : 
Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được :
 +Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?
 + Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở đâu? 
 c. Phần Ghi nhớ :
 d. Phần Luyện tập : 
 * BT1 : 
 - Gọi HS đọc y/c của BT.
 - GV chốt lại lời giải đúng :
Trước rạp. Trên bờ. Dưới những mái nhà ẩm nước.
 * BT2 : 
 - Gọi HS đọc y/c của BT.
 - GV nhắc HS : phải thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
 - GV chốt lại lời giải đúng :
 + Câu a : Ở nhà,
 + Câu b : Ở lớp,
 + Câu c : Ngoài vườn,
 * BT3 : 
 - Gọi HS đọc y/c của BT.
 - GV chốt lại lời giải đúng : 
 + Câu a : Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
 + Câu b : Trong nhà, mọi người đang nói chuyện sôi nổi.
 + Câu c : Trên đường đến trường, em gặp rất nhiều người.
 + Câu d : Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 
- Hát.
HSCHT
HSCHT- Hai HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1, 2.
HSCHT - HS suy nghĩ làm bài.
- HS khác nhận xét. 
- HSCHT 2-3 HS đọc ghi nhớ. 
- 1-2 HSCHT đọc yêu cầu BT.
- HS suy nghĩ làm bài.
- HS khác nhận xét
- 1-2 HSCHT đọc yêu cầu BT.
- HSHT lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét. 
- 1-2 HSCHT đọc nội dung bài tập.
- HSCHT làm tương tự bài tập 2.
- HS khác nhận xét. 
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
 - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. HSCHT
 - Chuẩn bị bài : Thêm Trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. 
 - GV nhận xét tiết học.
Tuần 32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 63 Ngày 26 tháng 4 năm 2016
 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- Tên bài dạy : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU 
(THEO CHUẨN KT, KN: 49; SGK: 134)
A. MỤC TIÊU : 
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ).
 - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm được trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). 
 - HSHT: Biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT (2).
B. CHUẨN BỊ :
 - GV : Bảng phụ viết bài tập 3. Giấy khổ to.
 - HS : VBT, SGK.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. KTBC :Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
 - 2 HS nêu tác dụng của trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Cho ví dụ ? 
 - GV nhận xét.
3. Bài mới : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Phần Nhận xét :
 * BT1,2 : - Gọi HS đọc y/c BT.
 - Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
 + Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghĩa gì cho câu ? 
 - GV chốt ý.
 * BT3, 4 : - Gọi HS đọc y/c BT. 
 - GV nhận xét phần làm bài của HS. 
 c. Phần Ghi nhớ :
 d. Phần Luyện tập :
 * BT1 : 
 - Gọi HS đọc y/c BT.
 - Phát phiếu cho các nhóm.
 - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 + Buổi sáng hôm nay	
 + Vừa mới ngày hôm qua.
 + Qua 1 đêm mưa rào.
 + Từ ngày còn ít tuổi.
 + Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội.
 * BT2 : 
 - Gọi HS đọc y/c BT.
 - HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
 - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 
 + Mùa đông – đến ngày đến tháng.
Giữa lúc gió đang gào ghét ấy – có lúc
- Hát. 
HSHT
HSCHT - Đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm. Phát biểu 
HSHT + Trạng ngữ của câu : Đúng lúc đó. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.
HSCHT - Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
- Làm xong dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- 2, 3 HSCHT đọc phần ghi nhớ.
- HSCHT cho 1 số ví dụ về trạng ngữ chỉ thời gian.
- HS đọc yêu cầu.
- HSCHT Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng ngữ chỉ thời gian in trong phiếu.
- HSCHT Các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
HSCHT - Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài. 
HSCHT - Cả lớp và GV nhận xét rút ra kết luận chọn trạng ngữ.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
 - Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. HSCHT
 - Chuẩn bị bài : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
 - GV nhận xét tiết học.
Tuần 32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 64 Ngày 28. tháng 4. năm 2016
 MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
- Tên bài dạy : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
(THEO CHUẨN KT, KN: 50; SGK: 140)
A. MỤC TIÊU : 
 - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). 
 - HSHT: Biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời các CH khác nhau (BT3).
B. CHUẨN BỊ :
 - GV : Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
 - HS : SGK, VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. KTBC : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
 - 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian ? 
 - GV nhận xét.
3. Bài mới : Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Phần Nhận xét : Giảm
 * Bài 1, 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
 - GV nhận xét : “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ nguyên nhân 
 - Cho thêm 1 vài ví dụ để HS thấy: trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ nguyên nhân , thường trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?.......
 c. Phần Ghi nhớ : Giảm
 d. Phần Luyện tập :
 * BT1 : 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
 - GV chốt lại.
 * BT2 : 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Làm việc cá nhân : điền nhanh bằng bút chì các từ đã cho vào chỗ trống trong SGK.
 - GV chốt lại.
 * BT 3 : – 2, 3 câu 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
 - GV chốt lại.
- Hát. 
HSHT
HSCHT - Đọc toàn văn yêu cầu bài. 
- Cả lớp đọc thầm.
HSHT - HS phát biểu ý kiến.
“Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
HSCHT - 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
HSCHT - 1-2 HS đọc yêu cầu bài. 
- HSHT HS phát biểu ý kiến.
 + Nhờ siêng năng, cần cù.
 + Vì rét.
 + Tại Hoa.
- Cả lớp nhận xét.
HSCHT - 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
 + Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
 + Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
 + Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài tập.
HSCHT - Cả lớp đọc yêu cầu bài
HSHT - HS tiếp nối đọc câu đã đặt.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ :
 - Hãy cho biết tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu HSCHT
 - Chuẩn bị bài : MRVT : Lạc quan - Yêu đời.
 - GV nhận xét tiết học.
Tuần 31 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 151 Ngày 18 tháng 4 năm 2016
 MÔN: TOÁN
- Tên bài dạy : 	 THỰC HÀNH (tiếp theo)
 (Theo chuẩn KT, KN: 78; SGK: 159)
A. MỤC TIÊU : Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
B. CHUẨN BỊ :
 - GV : Thước dây cuộn (hoặc đoạn dây có ghi mét) (nếu có).
 - HS : SGK, VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. KTBC : Thực hành 
 - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới : Thực hành (tt) 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ ( VD trong SGK).
 - GV nêu y/c : Từ độ dài thực tế (đoạn thẳng AB) trên mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400.
 - Gợi ý thực hiện : Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB. Sau đó mới vẽ.
 c. Thực hành : 
 * Bài 1 : 
 Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ trên bản đồ theo tỉ lệ 1 : 50. 
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài 2 :
 Hướng dẫn tương tự bài tập 1. 
Nhưng GV cho HS tính riêng chiều dài, chiều rộng.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
- Hát.
HSCHT
- HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400
- Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB :
 Đổi 20 m = 2000 cm.
 Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
- HSHT HS tính : Đổi 3m = 300 cm
Tính độ dài thu nhỏ: 300 : 50 = 6 (cm)
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm.
- HS thực hành vẽ. 
 Đổi 8 m = 800 cm, 6 m = 600 cm
 Chiều dài hình chữ nhật : 
 800 : 200 = 4 (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật :
 600 : 200 = 3 (cm) 
- HS thực hành vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm, chiều rộng 3 cm. 
- HS thực hành vẽ.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
 - Về làm thêm các BT ở VBT Toán. HSCHT
 - Chuẩn bị bài : Ôn tập về số tự nhiên.
 - Nhận xét tiết học.
Tuần 31 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 152 Ngày 19 tháng 4. năm 2016
 MÔN: TOÁN
- Tên bài dạy : 	 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
(Theo chuẩn KT, KN: 78; SGK: 160)
A. MỤC TIÊU : - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
 - Nắm được hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong một số cụ thể.
 - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. 
B. CHUẨN BỊ :
 - GV : Bài soạn, SGK.
 - HS : SGK, VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. KTBC : Thực hành (tt)
 - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà 
 - GV nhận xét
3. Bài mới : Ôn tập về số tự nhiên 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. HD HS ôn tập : 
 * Bài 1 :
Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân của một số.
 - GV hướng dẫn HS làm câu mẫu.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài 2 : 
 - Yêu cầu HS tự làm
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài 3 : 
 - Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo hàng & lớp. 
 - Yêu cầu HS nhắc lại : Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào ?
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài 4 :
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài 5 : 
 - GV chốt lại lời giải đúng.
- Hát.
HSCHT
HSCHT- HS nêu lại mẫu.
HSHT- HS làm bài.
- HS sửa.
HSHT- HS làm bài.
- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả.
 + 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
 + 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2
 + 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9
- HS nhắc lại : Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, chục, trăm ; lớp nghìn gồm : hàng nghìn, chục nghìn, trăm nghìn ; lớp triệu gồm : hàng triệu, chục trioệu, trăm triệu. 
HSHT- HS làm bài.
- HS sửa bài.
- HSCHT tự làm và chữa bài. 
a. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
b. Số tự nhiên bé nhất là số 0.
c. Không có số tự nhiên lớn nhất
HSCHT- HS viết số thích hợp vào chỗ trống.
a. 67 ; 68 ; 69 b. 8 ; 10 ; 12
 798 ; 799 ; 800 98 ; 100 ; 102
 999 ; 1000 ; 1001 998 ; 1000 ; 1002
c. 51 ; 53 ; 55
 199 ; 201 ; 203
 997 ; 999 ; 1001
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
 - Về làm thêm các BT ở VBT.	
 - Chuẩn bị bài : Ôn tập về số tự nhiên (tt).
 - Nhận xét tiết học.
Tuần 31 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 153 Ngày 20 tháng 4 năm 2016
 MÔN: TOÁN
- Tên bài dạy : 	 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)
 (Theo chuẩn KT, KN: 79; SGK: 161)
A. MỤC TIÊU : 
 - So sánh được các số có đến sáu chữ số.
 - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
B. CHUẨN BỊ :
 - GV : Bài soạn, SGK.
 - HS : SGK, VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. KTBC : Ôn tập về số tự nhiên 
 - Gọi HS sửa bài làm nhà.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới : Ôn tập về số tự nhiên (tt) 
 a. Giới thiệu bài : 
 b. HD HS ôn tập :
 * Bài 1 : 
 - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai số.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài 2 : 
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài 3 : 
 Tiến hành tương tự bài 2.
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài 4 : 
 - GV chốt lại lời giải đúng
 * Bài 5 : HSKG 
 - Hướng dẫn cách giải :
 Ví dụ: Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62 là : 58 ; 60
Vậy x là : 58 ; 60
 - GV chốt lại lời giải đúng.
- Hát. 
HSHT
- HS làm bài
HSCHT- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
 989 < 1321 34579 < 34601
 27105 > 7985 150 482 > 150 459
 8300 : 100 = 830 72600 = 726 x 100
- HS làm vào vở.
HSCHT- HS đọc đề bài.
HSHT- 2 HS lên bảng làm.
a. 999 ; 7426 ; 7624 ; 7642.
b. 1853 ; 3158 ; 3190 ; 3518.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
- HSCHT 2 HS lên bảng làm.
a. 10261 ; 1590 ; 1567 ; 897.
b. 4270 ; 2518 ; 2490 ; 2476.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
HSCHT- 4 HS lên bảng làm.
a. 0 ; 10 ; 100.
b. 9 ; 99 ; 999.
c. 1 ; 11 ; 101.
d. 8 ; 88 ; 888. 
- HS tự làm rồi chữa bài.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
- HS theo dõi.
HSCHT- 2 HS làm 2 bài còn lại.
b. x là : 59 ; 61.
c. x là 60. 
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
D. CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
 - HS nêu cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. HSCHT
 - Về làm thêm các BT ở VBT. Chuẩn bị bài : Ôn tập về số tự nhiên (tt).
 - Nhận xét tiết học.
Tuần 31 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tiết 154 Ngày 21 tháng 4 năm 2016
 MÔN: TOÁN
- Tên bài dạy : 	 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiếp theo)
(THEO CHUẨN KT, KN: 79; SGK: 161)
A. MỤC TIÊU : 
 Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
B. CHUẨN BỊ :
 - GV : Bài soạn, SGK.
 - HS : SGK, VBT.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1. Ổn định : 
2. KTBC : Ôn tập về số tự nhiên (tt)
 - GV y/c HS sửa bài làm nhà.
 - GV nhận xét.
3. Bài mới : Ôn tập về số tự nhiên (tt)
 a. Giới thiệu bài : 
 b. HD HS ôn tập :
 * Bài 1 :
 - Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu chia hết ; GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia hết. 
 - GV chốt lại lời giải đúng.
 * Bài 2 : 
 - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của số chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0)
 - GV chốt lại lời giải đúng.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_31_32.docx