Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2015-2016
TẬP ĐỌC:
GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY
I. Mục đích, yêu cầu:
- Đọc rành mạch trôi chảy. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn truyện.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của của chú bé Ga-Vrốt (trả lời được các CH trong SGK).
* GD KN sống: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm, Ra quyết định.
II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học:
A. Bài cũ: 1 HS đọc đoạn 1, 2 bài “Thắng biển” và nêu ý của mỗi đoạn.
B. Bài mới:
HĐ1: Luỵên đọc.
- 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi SGK. GV hướng dẫn cách đọc toàn bài.
- HS chia đoạn: 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến mưa đạn.
+ Đoạn 2: Tiếp đến Ga-Vrốt nói.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn: 2 lượt.
+ Hết lượt 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS. Hướng dẫn đọc câu dài (bảng phụ)
+ Hết lượt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới. HS đọc chú giải SGK.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi. GV theo dõi các nhóm đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài.
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1.
* Từ ngữ, hình ảnh: nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.
Ý1: Lí do Ga-Vrốt ra ngoài chiến lũy.
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 SGK.
* Từ ngữ, hình ảnh: không sợ nguy hiểm, lúc ẩn, lúc hiện giữa làn đạn giặc, ú ti
Ý2: Lòng dũng cảm của Ga-Vrốt
- HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi 3 trong SGK
* Từ ngữ, hình ảnh: ẩn, hiện trong làn khói đạn, nhanh hơn đạn.
Ý3: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-Vrốt.
- HS nêu nội dung bài.
- GV chốt nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của của chú bé Ga-Vrốt.
HĐ3: Đọc diễn cảm.
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Ga-Vrốt dốc bảy, tám bao đạn đầu tiên ghê rợn.
- HS luyện đọc trong nhóm đôi. GV giúp các nhóm đọc tốt hơn.
- Các nhóm thi đọc diễn cảm. Lớp bình xét nhóm đọc đúng, đọc hay.
- HS thi đọc diễn cảm.
C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài: Dù sao trái đất vẫn quay.
ộng nhân đạo. * GD KN sống: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia hoạt động nhân đạo. II. Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Để giữ gìn các công trình công cộng, chúng ta cần phải làm gì? B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu thông tin - HS đọc các thông tin trong sgk, thảo luận nhóm 4 và trả lời: ? Em suy nghĩ gì về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? ? Em có thể làm gì để giúp đỡ họ? - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi tranh luận. * GV kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều thiệt thòi, chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động nhân đạo. - HS đọc ghi nhớ sgk. HĐ2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 1 SGK) - HS thảo luận nhóm đôi, trình bày ý kiến của nhóm mình. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và rút ra kết luận: Việc làm trong các tình huống a, c là đúng, việc làm trong các tình huống b là sai vì không phải xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân. HĐ3: Xử lí tình huống (bài tập 2 SGK) - HS thảo luận nhóm 4, tìm ra cách ứng sử trong các tình huống đã cho. - Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi tranh luận. GV gợi ý HS rút ra kết luận: + Có thể đẩy xe lăn giúp bạn (tình huống a) + Có thể thăm hỏi, trò chuyện với bà cụ, giúp đỡ những công việc hàng ngày như quét nhà quét sân, ... (tình huống b) - Qua bài học này giúp em hiểu biết gì? HS rút ra bài học. - GV gọi một số em đọc lại ghi nhớ SGK. C. Củng cố, dặn dò: ? Em đã tham gia hoạt động nhân đạo chưa? kể lại cho các bạn nghe việc em đã làm. - Dặn HS: tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở trường, lớp ở địa phương phù hợp với khả năng và vận động bạn bè, gia đình cùng tham gia. - Dặn HS về nhà sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, ... về các hoạt động nhân đạo. LỊCH SỬ: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: - Từ thế kỉ thứ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. - Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang. II. Chuẩn bị: GV: Bản đồ TN VN. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: ? Do đâu mà đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ? B. Bài mới: HĐ1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang - GV yêu cầu HS thảo luận theo 3 nhóm, GV giúp đỡ HS thảo luận, câu hỏi sau: + Ai là lực lượng tổ chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở đàng trong? + Chính quyền chúa nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang? + Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những nơi đâu? + Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét góp ý, GV KL: Các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh vào vùng Nam Bộ ở thế kỉ XVI, mở rộng diện tích, nhiều xóm làng được hình thành và phát triển. HĐ2: Kết quả của cuộc khai hoang - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm đôi để so sánh tình hình Đàng trong: trước khi khẩn hoang, sau khi khẩn hoang? - Đại diện nhóm trình bày, HS nhận xét bổ sung. GV kết luận: Sau khi khẩn hoang, nhân dân ta đã mở rộng được diện tích và sống hòa hợp với nhau, tạo nên nền văn hóa chung của dân tộc Việt Nam - một nền văn hóa thống nhất có nhiều bản sắc. - HS đọc phần in đậm SGK. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc bài và làm bài tập trong Vở bài tập. Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2016 TẬP ĐỌC: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. Mục đích, yêu cầu: - Đọc rành mạch trôi chảy. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn truyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của của chú bé Ga-Vrốt (trả lời được các CH trong SGK). * GD KN sống: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Đảm nhận trách nhiệm, Ra quyết định. II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 1 HS đọc đoạn 1, 2 bài “Thắng biển” và nêu ý của mỗi đoạn. B. Bài mới: HĐ1: Luỵên đọc. - 1 HS đọc toàn bài, lớp theo dõi SGK. GV hướng dẫn cách đọc toàn bài. - HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến mưa đạn. + Đoạn 2: Tiếp đến Ga-Vrốt nói. + Đoạn 3: Còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn: 2 lượt. + Hết lượt 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS. Hướng dẫn đọc câu dài (bảng phụ) + Hết lượt 2: GV giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới. HS đọc chú giải SGK. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. GV theo dõi các nhóm đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài. - HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1. * Từ ngữ, hình ảnh: nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu. Ý1: Lí do Ga-Vrốt ra ngoài chiến lũy. - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2 SGK. * Từ ngữ, hình ảnh: không sợ nguy hiểm, lúc ẩn, lúc hiện giữa làn đạn giặc, ú ti Ý2: Lòng dũng cảm của Ga-Vrốt - HS đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi 3 trong SGK * Từ ngữ, hình ảnh: ẩn, hiện trong làn khói đạn, nhanh hơn đạn. Ý3: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-Vrốt. - HS nêu nội dung bài. - GV chốt nội dung: Ca ngợi lòng dũng cảm của của chú bé Ga-Vrốt. HĐ3: Đọc diễn cảm. - GV treo bảng phụ, hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: Ga-Vrốt dốc bảy, tám bao đạn đầu tiên ghê rợn. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. GV giúp các nhóm đọc tốt hơn. - Các nhóm thi đọc diễn cảm. Lớp bình xét nhóm đọc đúng, đọc hay. - HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc trước bài: Dù sao trái đất vẫn quay. KHOA HỌC: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (Tiếp) I. Mục tiêu: - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi. II. Chuẩn bị: GV: Phích nước sôi. - HS (theo nhóm): 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ cắm ống thuỷ tinh. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs. B. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt. * MT: HS biết và nêu ví dụ về vật có nhiệt đọ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp, các vật thu nhiệt sẽ nóng lên, vật tỏa nhiệt sẽ lạnh đi. * TH: Theo nhóm. - Làm thí nghiệm như SGK tr 102. Yêu cầu HS dự đoán kết quả trước khi làm thí nghiệm. - Các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và giải thích. - Từng cá nhân nêu ví dụ các vật nóng lên hay lạnh đi, điều đó có lợi không? - HS nêu nhận xét: Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên, các vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi. HĐ2: Sự co giãn của nước khi nóng lên và lạnh đi. * MT: Biết cá chất lỏng nở ra khi nóng lên co lại khi lạnh đi, giải thích hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn của chất lỏng. Nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế. * TH: Làm thí nghiệm tr 103 theo nhóm. - Từng nhóm trình bày trước lớp. - HS quan sát nhiệt kế: + Quan sát cột chất lỏng trong ống khi nhúng nhiệt kế vào trong nước ấm để thấy cột chất lỏng dâng lên. - HS trả lời câu hỏi trong SGK và rút ra kết luận về sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng. + Kết luận: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Hỏi: Vì sao khi ta đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm? (vì khi nước nóng-nhiệt độ tăng-thì nước sẽ nở ra làm tràn nước ra ngoài ấm) C. Củng cố, dặn dò: Nêu một số ví dụ về hiện tượng nước nóng lên hay lạnh đi. MĨ THUẬT: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT: XEM TRANH CỦA THIẾU NHI I. Mục tiêu: - Hiểu được nội dung của tranh qua hình ảnh, cách xắp xếp và màu sắc. - Biết cách mô tả, nhận xét khi xem tranh về đề tài sinh hoạt. - HS cảm nhận được vẻ đẹp và yêu thích tranh thiếu nhi. II. Chuẩn bị: - GV: Sưu tầm tranh về các đề tài của HS năm trước, tranh phiên bản của Thiếu nhi. - HS: Vở tập vẽ, sưu tầm tranh thiếu nhi, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: HĐ1: Xem tranh 1. Thăm ông bà: tranh sáp màu của Thu Vân HS xem và tìm nội dung qua các câu hỏi gợi ý sau: ? Cảnh thăm ông bà diễn ra ở đâu? ? Trong tranh có những hình ảnh gì? ? Màu sắc của bức tranh như thế nào? + HS trả lời HS khác có thể, bổ sung, 2. Chúng em vui chơi: sáp màu của Thu Hà GV HD theo trình tự trên để HS nhận biết. ? Bức tranh vẽ đề tài gì ? ? Hình ảnh nào là hình ảnh chính ? ? Các dáng hoạt động trong tranh có sinh động không ? - Giáo viên tóm tắt và nêu yêu cầu bài học. HĐ2: Nhận xét đánh giá - GV nhận xét chung tiết học - Khen ngợi những HS tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. + Học sinh nhận xét và nêu cảm nhận riêng. - GV tổng kết bài - Dặn dò: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài ở nhà. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên - Biết tìm phân số của một số. - BT cần làm: 1(a, b); 2(a, b); 4 II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 1 HS lên bảng tính rồi rút gọn: :. B. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính. - HS tự làm bài vào vở. - 3 HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét, GV kết luận. * Củng cố phép chia hai phân số Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu: : 3 = = . - HS dựa vào mẫu, làm bài tập cá nhân vào vở. - HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét, GV chốt cách làm đúng. * Củng cố phép chia một phân số cho một số tự nhiên Bài 4: Giải toán. - Lớp thảo luận theo cặp và làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng: Bài giải: Chiều rộng hình chữ nhật là: 60 x = 36 (m) Chu vi hình chữ nhật là: (60 + 36) x 2 = 192 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 60 x 36 = 2160 (m2) Đáp số: 192m, 2160 m2 * Củng cố cách tìm phân số của một số. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích. II. Chuẩn bị: - GV: bảng phụ viết sẵn gợi ý ở bài tập 2. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 2 HS đọc đoạn mở bài đã viết lại trước lớp. B. Bài mới: Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Có thể dùng các câu sau để kết bài không? Vì sao? - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi trong SGK. GV giúp các nhóm còn lúng túng. - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét, góp ý. - GV kết luận ý đúng: Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Đoạn a nói được tình cảm của người tả đối với cây. Đoạn b nêu được lợi ích của cây và tình cảm của người tả đối với cây. Bài 2: Quan sát một cây mà em yêu thích và trả lời câu hỏi. - GV gắn bảng phụ có viết sẵn các câu hỏi của bài, HS suy nghĩ tìm câu trả lời. - GV gọi HS tiếp nối nhau trả lời, cả lớp và GV nhận xét, góp ý. - GV chốt lại. Bài 3: Dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn. - HS tự làm vào vở, GV giúp đỡ HS. - HS đọc bài làm của mình. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS làm còn sai. Bài 4: Em hãy viết kết bài mở rộng cho một trong các đề tài dưới đây. a) Cây tre ở làng quê b) Cây tràm ở quê em. c) Cây đa cổ thụ ở đầu làng. - GV lưu ý HS lựa chọn viết kết bài cho một trong 3 loại cây. - HS viết bài. - HS tiếp nối nhau đọc bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. GV tuyên dương những bài hay, diễn đạt tốt. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết lại vào vở. Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2016 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được một câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5) II. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ - HS: VBT III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 1 HS lên bảng đặt 1 câu kể Ai là gì?, xác định CN, VN của câu đó. B. Bài mới: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm (theo mẫu) - HS tham khảo mẫu SGK sau đó thảo luận nhóm đôi, viết các từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ dũng cảm. GV yêu cầu 3 nhóm viết vào giấy khổ to. - Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm nhận xét, bổ sung. GV kết luận. Bài 2: Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả. Lớp nhận xét, GV kết luận những câu đặt đúng, hay. Bài 3: Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ. - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt HS phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét, GV chốt lời giải đúng: + Dũng cảm bênh vực lẽ phải + Khí thế dũng mãnh. + Hy sinh anh dũng Bài 4: Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? - HS suy nghĩ làm bài và lần lượt phát biểu ý kiến. GV chốt kết quả đúng: Vào sinh ra tử/ Gan vàng dạ sắt. - HS nhẩm học thuộc lòng các thành ngữ đó, thi đọc thuộc lòng các thành ngữ. Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở BT4 - Cả lớp suy nghĩ đặt câu và nối tiếp nhau đọc câu của mình. Lớp và GV nhận xét, sửa chữa. GV khen ngợi những câu hay, đúng. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà đặt câu với mỗi thành ngữ ở BT4, viết vào VBT. CHÍNH TẢ: NGHE-VIẾT: THẮNG BIỂN I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích (Đoạn 1, 2). Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng BTCT phương ngữ 2b II. Chuẩn bị: Phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2b III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Viết từ chứa tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả. - 1 HS đọc bài viết: Bài Thắng biển (Đoạn 1, 2). - Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão biển hiện ra như thế nào? (rất hung dữ) - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả, HS đọc và viết các từ khó. - GV đọc - HS viết bài. - GV hướng dẫn HS soát lỗi, GV thu 10 bài để chấm, HS còn lại đổi chéo bài soát lỗi cho nhau. - GV nhận xét chung HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2b: Điền tiếng có chứa vần in hay inh? - GV gắn 3 tờ phiếu khổ to đã viết nội dung bài, chia lớp thành 3 nhóm. tổ chức cho các nhóm lên điền tiếp sức. - GV gọi đại diện nhóm đọc các từ đã điền hoàn chỉnh của nhóm mình. - GV cùng HS nhận xét chữa bài của bạn trên bảng, GV nhận xét kết luận lời giải đúng. (đáp án: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh) C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ đã luyện tập để không viết sai chính tả. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với phân số - BT cần làm: 1 (a,b); 2 (a,b); 3 (a,b); 4 (a,b) II. Chuẩn bị: Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: 2 HS lên bảng làm, nêu cách là.: : = + = ? B. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Tính. - HS làm bài cá nhân vào vở. GV lưu ý khi cộng hai phân số khác mẫu số thì nên chọn MSC nhỏ nhất để phép tính được đơn giản hơn. - 2HS lên bảng làm câu a, b, cả lớp làm bài và nhận xét bài làm trên bảng. KL: Củng cố phép cộng phân số. Bài 2: Tính - HS làm bài cá nhân vào vở. - 2 HS lên bảng làm câu a, b, cả lớp làm bài và nhận xét bài làm trên bảng. KL: Củng cố phép trừ phân số. Bài 3: Tính. - HS làm bài cá nhân vào vở. - GV gọi 2 HS lên bảng làm, nêu cách làm. Lớp nhận xét, GV chốt kết quả đúng và củng cố cách nhân phân số. Bài 4a, b: Tính (tiến hành tương tự như bài 1) - HS làm bài cá nhân vào vở. GV theo dõi và giúp đỡ HS. - 3HS chữa bài trên bảng, kết quả làm bài đúng là: : = x = b) : 2 = x = 2 : = 2 x = = 4 - GV củng cố cách chia phân số. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. ĐỊA LÍ: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - Chỉ hoặc điền được vị trí của ĐBBB, ĐBNB, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, trên bản đồ, lược đồ VN. - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của ĐB BB, ĐB NB - Chỉ trên bản đồ vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. - HS có thể: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ về khí hậu, đất đai. II. Chuẩn bị: - GV: Các bản đồ: Hành chính Việt Nam, bản đồ địa lí tự nhiên VN; phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Qua bài học về TP HCM em biết gì về TP này? B. Bài mới: HĐ1: Vị trí đồng bằng và các sông lớn - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, HS quan sát, yc hs làm việc cặp đôi chỉ cho nhau các ĐBBB, ĐBNB trên bản đồ và các dòng sông lớn tạo nên các đồng bằng đó - 2 HS lên chỉ trên bản đồ vị trí các đồng bằng và các sông lớn: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu. - 1 hs chỉ trên bản đồ 9 cửa đổ ra biển của sông Cửu Long KL: Nước ta có 2 đồng bằng lớn: ĐBBB, ĐBNB, Các sông lớn tạo thành các đồng bằng: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Tiền, sông Hậu. HĐ2: Đặc điểm thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB - HS làm việc theo nhóm 4, dựa vào lược đồ, sgk, và kiến thức đã học tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên của ĐBBB, ĐBNB và điền các thông tin vào bảng sau: ĐĐ thiên nhiên ĐB Bắc Bộ ĐB Nam Bộ - Địa hình - Sông ngòi - Đất đai - Khí hậu - GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kq, cả lớp và gv nhận xét, góp ý hoàn thiện bảng thông tin. * Nêu sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ về khí hậu, đất đai? KL: Điều kiện tự nhiên ở hai đồng bằng có những điểm khác nhau từ đó sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau HĐ3: Vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và đặc điểm tiêu biểu. - HS quan sát lược đồ sgk và dự vào kiến thứ đã học, thảo luận theo cặp để tìm vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của thành phố này. - Gọi đại diện cá nhóm lên bảng chỉ vị trí thủ đô Hà Nội, TP HCM, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Dặn hs hoàn thành BT trong VBT. KĨ THUẬT: CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT I. Mục tiêu: - HS biết tên gọi và hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật - Sử dụng được cờ-lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. II. Chuẩn bị: Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy, học: A. Bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. B. Bài mới: HĐ1: Gọi tên, nhận dạng của các chi tiết và dụng cụ. - GV giới thiệu bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết khác nhau, phân thành 7 nhóm chính Y/c HS nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết ? - Cho các nhóm kiểm tra gọi tên, nhận dạng và đếm số lượng từng chi tiết, dụng cụ trong bảng (H.1 SGK). - GV chọn 1 số chi tiết, hỏi để HS nhận dạng, gọi tên đúng các loại chi tiết đó. - GV giới thiệu và HD HS cách sắp xếp các chi tiết trong hộp: có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau. - Các nhóm tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ như H.1-sgk - Nhận xét cách nhận biết tên các chi tiết của HS. HĐ2: Cách sử dụng cờ-lê, tua vít. a. Lắp vít: GV HD, làm mẫu các thao tác lắp vít, lắp ghép 1 số chi tiết như SGK. - Gọi 2-3 HS lên lắp vít. - GV tổ chức HS thực hành. b. Tháo vít: HS q/sát H.3 SGKvà hỏi: Để tháovít, em sử dụng cờ-lê và tua-vít ntn? - HS thực hành tháo vít. c. Lắp ghép một số chi tiết: GV thao tác mẫu 1 trong 4 mối ghép trong H.4-sgk + Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép trong H.4 SGK. - GV thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào trong hộp. HS quan sát làm theo. C. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - HS chuẩn bị dụng cụ học tiết sau thực hành Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2016 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 3) I. Mục tiê
File đính kèm:
- GIAO_AN_TUAN_26_LOP_4.doc