Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập về cấu tạo của tiếng.
Y/c hs tìm các tiếng chỉ người trong gia đình mà phần vần: Gồm 1 âm, gồm 2 âm.
- Nhận xét các từ hs tìm được.
B/ Dạy-học bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Tuần này các em học chủ điểm gì?
- Tên của chủ điểm nói lên điều gì?
- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ mở rộng vốn từ theo chủ điểm của tuần với nội dung:
Nhân hậu-đoàn kết và hiểu nghĩa cách dùng một số từ Hán Việt.
2/ HD hs làm bài tập:
- Gọi 4 hs đọc y/c bài 1
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy và bút dạ cho các nhóm. Y/c các nhóm suy nghĩ, tìm từ và viết vào giấy.
- Y/c 4 nhóm dán phiếu lên bảng.
- Gv cùng hs nhận xét, tổng kết tuyên dương nhóm nào tìm từ đúng và nhiều nhất.
- 2 hs lên bảng tìm, mỗi em 1 loại, các em còn lại làm vào vở nháp.
- 1 âm: cô, chú, bố, mẹ, dì, bà
- 2 âm: bác, tím, anh, em, ông
- Thương người như thể thương thân.
Phải biết yêu thương, giúp đỡ người khác như chính bản thân mình.
- HS Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp đọc y/c trong SGK/17
- Hoạt động theo nhóm
- 1 hs đại diện mỗi nhóm đọc các từ tìm được của nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa tìm được.
àu đó. 2/ Vào bài: Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. Hoạt động cả lớp + Các em hãy quan sát các hình SGK/8 để nói tên và chức năng của từng cơ quan. - Trong số những cơ quan vừa nêu thì cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài? Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để tìm hiểu rõ về chức năng của các cơ quan, các em thực hiện phiếu bài tập sau. Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất. - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bài tập sau - Phát phiếu học tập cho từng nhóm - Gọi đại diện nhóm lên dán bảng và trình bày. - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Yêu cầu: Các em nhìn vào phiếu vừa hoàn thành để trả lời câu hỏi: + Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào thực hiện và thực hiện như thế nào? + Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? + Quá trình bày tiết do cơ quan nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào? - Gọi hs khác nhận xét. Kết luận: Những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện quá trình đó là: + Trao đổi khí: Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy ô-xi thải ra khí các-bô-níc + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, lấy vào nước, thức ăn ,thải ra chất cặn bã + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu (thải ra nước tiểu) và da (thải ra mồ hôi) thực hiện. Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực hiện sự trao đổi chất ở người. - Y/c hs quan sát sơ đồ/9 SGK và tìm từ điền vào chỗ chấm, sau đó các em làm việc nhóm cặp để kiểm tra bài của nhau và hỏi nhau về mối quan hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất. - Gọi 3 cặp hs lên hỏi và trả lời trước lớp, nhóm khác nhận xét, bổ sung - Tuyên dương nhóm thực hiện tốt. - Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có 1 nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện quá trình trao đổi chất. Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng là tạo năng lượng cho cơ thể. Vì thế nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động thì ta sẽ chết. Và điều này đã được tóm tắt trong phần bạn cần biết SGK/9. – Gọi 2 hs đọc. 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhờ đâu mà cơ thể ta khỏe mạnh? - Ngoài ra chúng ta cần ăn đầy đủ chất dinh dưỡng và tập thể dục để giúp cho cơ thể khỏe mạnh. - Về nhà xem lại bài - Bài sau:Các chất dinh dưỡng trong thức ăn, vai trò của chất bột đường - Nhận xét tiết học. - Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thực ăn, nước uống từ môi trường và thải ra ngoài môi trường những chất thừa, cặn bã. - Con người, thực vật, động vật sống được là nhờ quá trình trao đổi chất. - 1 hs vẽ - HS lắng nghe - HS lần lượt lên bảng chỉ vào hình và nói: + Hình 1 vẽ cơ quan tiêu hóa. Nó có chức năng trao đổi thức ăn. + Hình 2: Vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức năng thực hiện quá trình trao đổi khí. + Hình 3: Vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể. + Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể ra môi trường ngoài. - Hô hấp, tiêu hóa, bài tiết - Lắng nghe - Nhận phiếu học tập -HS thảo luận theo nội dung phiếu bài tập. - Đại diện nhóm lên dán và trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung HS nhìn vào phiếu + Do cơ quan hô hấp thực hiện, cơ quan này lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc + Do cơ quan tiêu hóa thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và các thức ăn sau đó thải ra phân. + Do cơ quan bài tiết nước tiểu và da thực hiện , nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi. -HS khác nhận xét câu trả lời của bạn. - HS quan sát và hoàn thành sơ đồ, trao đổi vở với bạn bên cạnh để kiểm tra. Sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và ngược lại. + HS 1: cơ quan tiêu hóa có vai trò gì? + HS 2: trả lời + HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì? + HS 1 : trả lới + HS 1: Cơ quan tuần hoàn có vai trò gì? + HS 2: trả lời + HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì? + HS 1: trả lời + HS 1: Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? + HS 2: Lấy ô-xi và các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ quan của cơ thể. - Thì quá trình trao đổi chất không diễn ra và con người không lấy được thức ăn, nước uống, khi đó con người sẽ chết. lắng nghe và ghi nhớ - 2 hs đọc. - Nhờ sự hoạt động phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hô hấp, tiêu hóa, tuần hoàn và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khỏe mạnh. - lắng nghe, ghi nhớ Môn : Toán Tiết 8 HÀNG VÀ LỚP I/ Mục tiêu: Biết được các hàng trong lớp mđơn vị, lớp nghìn. Biết giá trị của chữ so átheo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. Biết viết số thành tổng theo hàng. * Dành cho HS khá, giỏi. @Giảm tải: Bài tập 2: Làm 3 trong 5 số. II/ Đồ dụng dạy-học: Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK/11 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Luyện tập Gọi 2 hs lên bảng Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số: - Đều có sáu chữ số 8,9,3,2,1,0 - Đều có sáu chữ số 0,1,7,6,9,6 GV nhận xét tiết học. B/ Dạy-học bài mới: 1)Giới thiệu bài: Tiết học toán hôm nay các em sẽ họa bài “Hàng và lớp” Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn? - Treo bảng và nói: Các hàng này được xếp vào các lớp (vừa nói vừa chỉ vào bảng). Lớp đơn vị gồm 3 hàng là:hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lớp đơn vị gồm những hàng nào? - Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - GV viết số 321 vào bảng và y/c hs đọc - Hãy viết các chữ số của số 321 vào cột ghi các hàng tương ứng trong bảng? - Thực hiện tương tự với các số: 654000, 654321 - Hỏi lần lượt: Nêu các chữ ở các hàng của số 321, 654 000, 654 321. Luyện tập, thực hành: - Bài 1: y/c hs dùng viết chì thực hiện vào SGK - GV đọc hàng thứ hai, gọi hs lên bảng viết số và phân tích số. - Lớp nghìn của số 45 213 gồm những chữ số nào? - Lớp đơn vị của số 654 300 gồm những số nào? - Bài 2a : GV y/c hs đọc trong nhóm đôi, bạn này đọc, bạn kia nhận xét và ngược lại + Viết lần lượt từng số lên bảng, hs đọc và TLCH chữ số 3 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào. 2b: GV kẻ lên bảng như bài 2b/12 GV ghi lần lượt từng số lên bảng, gọi lần lượt hs đọc và lên bảng ghi giá trị của chữ số 7 trong mỗi số. - Bài 3: Gọi hs đọc y/c + Viết số 52 314 lên bảng và gọi hs phân tích + Viết: 52 314 = 50 000+2000 +300+10 +4 + Y/c hs tự làm + y/c hs đổi vở nhau kiểm tra - * Bài 4: đọc lần lượt - * Bài 5: Viết lần lượt từng số lên bảng, hs đọc và hỏi hs trả lời. 4/ Củng cố, dặn dò: - Lớp nghìn gồm những hàng nào? Lớp đơn vị gồm những hàng nào? - Về nhà xem lại bài. Bài sau: So sánh các số có nhiều chữ số. Nhận xét tiết học. - lần lượt 2 hs lên bảng - 893 210, 983 210, 398 210, 218 930 - 176 960, 179 906, 769 160, 690 176 - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. - Lắng nghe - hàng đơn vị, hàng trăm, hàng nghìn - 3 hàng: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn. - ba trăm hai mươi mốt - 1 cột hàng đơn vị, 2 cột hàng chục, 3 cột hàng trăm. - HS lần lượt trả lời - HS thực hiện vào SGK - 1 hs lên bảng thực hiện, lớp nhận xét. - Gồm những chữ số 5,4 - Gồm các chữ số 0, 0, 3 - HS đọc trong nhóm đôi - HS đọc các số: 46 307; 56 032; 123 517; 305 804; 960 783. - HS nhận xét - 4 hs đọc số và 4 hs lên bảng ghi giá trị của chữ số 7 vào bảng 38 753 (700), 67 021 (7 000), 79 518 (70000), 302671 (70), 715 519 (700 000) – nhận xét - 1 hs đọc + Số 52 314 gồm 50 nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 4 đơn vị. + HS tự làm và gọi lần lượt 3 hs lên bảng thực hiện. 503060 = 500000+3000+60 83760 = 80000+3000+700+60 176091 = 100000+70000+6000+90+1 + đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau - HS viết vào Bảng : 500 735, 300402, 204060, 80002 + Số 603 786 lớp nghìn gồm các chữ số: 6,0,3 + Số 603 785 lớp đơn vị gồm các chữ số: 7,8,5 + Số 532 004 lớp đơn vị gồm các chữ số: 0,0,4. ________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 4 TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I/ Mục đích, yêu cầu: -Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơvới giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung bài thơ: ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầuhoặc 12 dòng thơ cuối). II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa bài học trong SGK Tranh minh họa các truyện cổ: Tấm cám, Đẽo cày giữa đường. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Gọi 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài - Sau khi học xong toàn bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, em nhớ nhất hình ảnh nào về Dế Mèn? Vì sao? Nhận xét, cho điểm 2. Dạy bài mới: 1/. Giới thiệu bài: cho hs xem tranh minh họa bài thơ. Với bài thơ Truyện cổ nước mình, các em sẽ hiểu vì sao tác giả rất yêu những truyện cổ được lưu truyền từ bao đời nay của đất nước. 2/. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a/. Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài thơ. Đoạn 1: Từ đầu phật tiên độ trì Đoạn 2: Tiếp nghiêng soi Đoạn 3: Tiếp ông cha của mình Đoạn 4: Tiếp chẳng ra việc gì Đoạn 5: Phần còn lại Lượt 1: GV kết hợp sửa phát âm sai của hs. Lượt 2: GV giúp hs hiểu nghĩa từ - Gọi 2 hs đọc bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b/ Tìm hiểu bài: - Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? + Đó là những phẩm chất nào? + Đó là những lời răn dạy nào? - Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? - Gv treo tranh Tấm Cám - Bạn nào nêu được ý nghĩa của truyện Tấm Cám? - GV treo tranh Đẽo cày giữa đường. - Hãy nêu ý nghĩa của truyện? - Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện sự nhân hậu của người Việt Nam ta? Hai câu thơ cuối bài nói lên điều gì? - Bạn nào có thể nêu được nội dung bài? C/. HD hs đọc diễn cảm và HTL: - GV hd hs đọc diễn cảm đoạn 1,2 - GV đọc mẫu, nhấn giọng: yêu, nhân hậu, sâu xa, thương người, dù mấy cách xa, hiền, người ngay, vàng, trắng. 3/ Củng cố, dặn dò: - Em có suy nghĩ gì sau khi học bài thơ “Truyện cổ nước mình” -Về nhà HTL bài. Bài sau: Thư thăm bạn Nhận xét tiết học - 3 hs đọc - Vừa nghe xong lời kể của Nhà Trò, Dế Mèn nồi cơn thịnh nộ, xòe cả hai càng, khẳng khái nói lời bênh vực Nhà Trò. - Dế Mèn lớn tiếng gọi bọn nhện, rồi ra oai trấn áp chúa trùm nhà nhện bằng cú đạp phanh phách - Dế Mèn thét lớn để hỏi tội bọn nhện, ra lệnh phá vòng vây. - HS lắng nghe - 10 hs đọc 2 lượt - tuyệt vời, rặng dừa nghiêng soi, truyện cổ - vàng cơn nắng, trắng cơn mưa: trải qua bao nhiêu thời gian, bao nhiêu nắng mưa. - HS đọc theo nhóm 4 - 2 hs đọc cả bài - lắng nghe * HS đọc thầm đoạn 1 - Vì truyện cổ của nước mình rất nhân hậu, ý nghĩa rất sâu xa - Truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quý báu của cha ông. + công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang - Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quý báu + nhân hậu, ở hiền, chăm làm, tự tin HS đọc thầm toàn bài thơ Tấm cám, Đẽo cày giữa đường - 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện - Truyện thể hiện sự công bằng. Khẳng định người nết na, chăm chỉ sẽ được bụt phù hộ, giúp đỡ, có cuộc sống hạnh phúc; ngược lại những kẻ gian xảo, độc ác sẽ bị trừng trị. - 1 hs nói tóm tắt nội dung câu chuyện. -Truyện thể hiện sự thông minh. Khuyên người ta phải có chủ kiến của mình, nếu thấy ai nói gì cũng cho là phải thì sẽ chẳng làm nên công chuyện gì. - Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa, Thạch Sanh, - Ý nói: Truyện cổ chính là những lời răn dạy của cha ông đối với đời sau. Qua những câu chuyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ - Nội dung: Mục I - 5 hs nối tiếp nhau đọc lại bài thơ - lắng nghe - HS đọc diễn cảm theo nhóm 4 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp - Chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất - HS đọc nhẩm bài thơ -HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, Cả bài - Yêu truyện cổ, làm theo những lời răn dạy trong truyện cổ. ____________________________________ Môn : Kể chuyện. Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC NÀNG TIÊN ỐC I/ Mục đích, yêu cầu: Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II/ Đồ dùng dạy-học: Tranh minh họa câu chuyện/18 SGK. Viết 6 câu hỏi trên bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KTBC: Sự tích hồ Ba Bể - Gọi 3 hs kể lại câu chuyện: Sự tích Hồ Ba Bể - Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy-học bài mới: Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đó là 2 nhân vật trong câu chuyện cổ tích Nàng tiên Oác. Tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tập kể lại câu chuyện cổ tích bằng thơ Nàng tiên Oác bằng lời của mình. 2/ Tìm hiểu câu chuyện: - Gv đọc diễn cảm toàn bài thơ - Gọi hs đọc bài thơ -Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: + Bà lão nghèo làm nghề gì để sống? + Con Oác bà bắt được có gì lạ? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? -Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: + Từ khi có Oác bà lão thấy trong nhà có gì lạ? Y/c hs đọc thầm đoạn cuối và TLCH: + Khi rình xem bà lão thấy điều gì kì lạ? + Khi đó bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? 3/ Hướng dẫn kể chuyện: - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? - Với câu chuyện cổ tích bằng thơ này em sẽ kể như thế nào? - Gọi 1 hs giỏi dựa vào câu hỏi trên bảng kể lại đoạn 1. - Hs kể trong nhóm đôi: dựa vào tranh và các câu hỏi các em hãy kể lại từng đoạn cho nhau nghe. - Kể trước lớp: Y/c các nhóm cử đại diện lên trình bày. - Y/c hs nhận xét sau mỗi bạn kể 4/ HD kể lại toàn bộ câu chuyện+ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Y/c hs kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm đôi và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện. - Y/c hs nhận xét và tìm ra bạn kể hay nhất, nói ý nghĩa đúng nhất. - Cho điểm, tuyên dương hs kể tốt. 5/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện Nàng tiên Oác giúp em hiểu điều gì? Kết luận: Trong cuộc sống, chúng ta cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.Có như vậy thì cuộc sống sẽ vui tươi, hạnh phúc. - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tìm đọc những câu chuyện nói về lòng nhân hậu. Nhận xét tiết học. - 2 hs nối tiếp nhau kể lại truyện - hs kể lại toàn bộ truyện và nêu ý nghĩa của truyện. - Vẽ cảnh bà lão đang ôm một nàng tiên cạnh cái chum nước. - HS lắng nghe - Lắng nghe - 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, 1 hs đọc toàn bài + Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. + Nó rất xinh, vỏ biêng biếc xanh, không giống như ốc khác. + Thấy Oác đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước. + Nhà cửa được quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. + Thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. + Bà lão bí mật đập vỡ vỏ ốc rồi ôm lấy nàng tiên. + Bà lão và nàng tiên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con. - Em đóng vai người kể kể lại câu chuyện. - Em dựa vào nội dung truyện thơ kể lại chứ không phải là đọc lại từng câu thơ. - 1 hs kể lại, cả lớp theo dõi. - Hs kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên kể. Mỗi nhóm kể 1 đoạn. - Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí: nội dung, cách diễn đạt, giọng kể. - HS làm việc nhóm đôi - 3 hs lên thi kể trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện: Câu chuyện nói về tình thương yêu lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Oác. Bà lão thương Oác không nỡ bán. Oác biến thành 1 nàng tiên giúp đỡ bà. - Nhận xét. - Con người thải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. _______________________________________ Môn: ĐỊA LÝ Tiết 2 DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I/ Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn. + Dãy núi cao và đồ sộ nhấtViệt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ ) tự nhiên Việt Nam. Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mửc độ đơn giản : dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. * BĐKH: GD HS cĩ ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây gĩp phần làm giảm thiểu thảm họa lũ quét, lũ ống. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bản đồ địa lí tự nhiên VN - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ. - Bảng phụ viết sẵn nội dung gợi ý tìm hiểu dãy Hoàng Liên Sơn III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Giới thiệu bài: Thiên nhiên của đất nước ta rất phong phú và đa dạng. Ở mỗi vùng miền có những đặc điểm riêng về thiên nhiên cũng như về hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người. Bài đầu tiên giúp các em biết những điều lí thú về dãy núi Hoàng Liên Sơn, một dãy núi cao, đồ sộ ở miền núi phía bắc của nước ta. 2/ Vào bài: * Hoạt động 1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN - Treo lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ và Y/c hs nói nhau nghe trong nhóm kể tên những dãy núi chính ở Bắc bộ? - Chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về dãy núi Hoàng Liên Sơn. - Gọi hs đọc /71 - Treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, Gọi hs lên chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ. - GV treo bảng phụ, y/c hs nhìn vào bảng (hoạt động nhóm đôi) tìm hiểu về dãy Hoàng Liên Sơn - ghi vào vở - Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Kết luận: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc là dãy núi cao, đồ sộ nhất nước ta, có nhi
File đính kèm:
- GA lop 4 Tuan 2 NH 20142015.doc