Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú

Hoạt động dạy

A/ KTBC: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?

Gọi hs lên bảng trả lời

1) Mây được hình thành như thế nào?

2) Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?

- Nhận xét, chấm điểm

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: Các em đã biết vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên diễn ra như thế nào, bài học hôm nay, sẽ giúp các em hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, thực hành vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

2) Vào bài:

* Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Các em hãy quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên SGk/48 (theo chiều từ trên xuống) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.

- Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?

- Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên lên bảng (chỉ vào các mũi tên và nói: Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng, không có nghĩa là chỉ có nước ở biển bay hơi. trên thực tế, hơi nước thường xuyên được bay lên từ bất cứ vật nào chứa nước, biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm một diện tích lớn trên bề mặt trái đất. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên có thể vẽ đơn giản như sau: (Vừa nói vừa vẽ sơ đồ lên bảng)

- Hãy chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên?

Kết luận : Nước đọng ở hồ, ao , sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước

- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây

- Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa-

- Mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, ao, hồ và lại bắt đầu vòng tuần hoán

* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Hai em ngồi cùng bàn quan sát hình 49 SGK thảo luận để vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Quan sát, giúp đỡ những các nhóm lúng túng

- Gọi đại diện nhóm lên trì nh bày (1 hs cầm sơ đồ, 1 hs trình bày) - Chọn một số sơ đồ dán bảng.

- Nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ sơ đồ đúng, đẹp và trình bày đầy đủ

C/ Củng cố, dặn dò:

- Trò chơi: thi ghép chữ vào sơ đồ

- Chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm các thẻ có ghi: bay hơi, mưa, ngưng tụ. 4 hs của 2 nhóm sẽ lên thi ghép chữ để tạo thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên đúng, nhanh

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc

- Về nhà nói với ba mẹ những hiểu biết của mình về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

- Bài sau:Nước cần cho sự sống

Nhận xét tiết học

 

doc52 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2014-2015 - Lê Thanh Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên diễn ra như thế nào, bài học hôm nay, sẽ giúp các em hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên, thực hành vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
2) Vào bài: 
* Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
- Các em hãy quan sát sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong thiên nhiên SGk/48 (theo chiều từ trên xuống) và liệt kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì?
- Treo sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên lên bảng (chỉ vào các mũi tên và nói: Mũi tên chỉ nước bay hơi là vẽ tượng trưng, không có nghĩa là chỉ có nước ở biển bay hơi. trên thực tế, hơi nước thường xuyên được bay lên từ bất cứ vật nào chứa nước, biển và đại dương cung cấp nhiều hơi nước nhất vì chúng chiếm một diện tích lớn trên bề mặt trái đất. Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên có thể vẽ đơn giản như sau: (Vừa nói vừa vẽ sơ đồ lên bảng)
- Hãy chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên? 
Kết luận : Nước đọng ở hồ, ao , sông, biển, không ngừng bay hơi, biến thành hơi nước
- Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh, ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo thành các đám mây
- Các giọt nước ở trong các đám mây rơi xuống đất, tạo thành mưa-
- Mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, ao, hồ và lại bắt đầu vòng tuần hoán
* Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Hai em ngồi cùng bàn quan sát hình 49 SGK thảo luận để vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Quan sát, giúp đỡ những các nhóm lúng túng
- Gọi đại diện nhóm lên trì nh bày (1 hs cầm sơ đồ, 1 hs trình bày) - Chọn một số sơ đồ dán bảng.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm vẽ sơ đồ đúng, đẹp và trình bày đầy đủ 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: thi ghép chữ vào sơ đồ
- Chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm các thẻ có ghi: bay hơi, mưa, ngưng tụ. 4 hs của 2 nhóm sẽ lên thi ghép chữ để tạo thành sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên đúng, nhanh
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- Về nhà nói với ba mẹ những hiểu biết của mình về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
- Bài sau:Nước cần cho sự sống
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây 
2) Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước xảy ra lặp đi lặp lại, tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 
- Lắng nghe 
- Lần lượt hs nối tiếp nhau liệt kê
+ Các đám mây: mây đen, mây trắng
+ Giọt mưa từ các đám mây đen rơi xuống
+ Dãy núi, từ một quả núi có dòng suối nhỏ chảy ra, dưới chân núi phía xa là làng xóm có những ngôi nhà và cây cối
+ Dòng suối chảy ra sông, sông chảy ra biển
+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà
+ Các mũi tên
- Hiện tượng bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
- Lắng nghe 
-Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển, Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn. 
- Lắng nghe
- Thảo luận nhóm đôi để vẽ sơ đồ
- Lần lượt từng nhóm lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện 
- Nhận xét 
____________________________________________________________
Môn : Toán
Tiết 58: LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: 
 Vận động được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (Hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nhân một số với một hiệu
Gọi hs lên bảng trả lời và thực hiện
- Muốn nhân một số với một hiệu ta làm sao?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết dạy
2) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Hd mẫu như SGK
- Gọi hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp 
Bài 2: Gọi 3 hs lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở nháp 
Bài 4: HS thực hiện vào vở 
- Gọi 1 hs lên bảng sửa bài 
- Chấm bài, y/c hs đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Nhận xét, tuyên dương hs làm bài đúng, sạch
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà làm bài 3b,c
- Bài sau: Nhân với số có hai chữ số
Nhận xét tiết học 
- 3 hs lần lượt lên bảng 
+ Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau 
a) 12 x 156 - 12 x 56 = 12 x (156 - 56) = 
 = 12 x 100 = 1200
b) 34 x 1125 - 25 x 34 - 34 x 100 = 
 34 x (1125 - 25 - 100) = 34 x 1000 = 34000
- Theo dõi
a) Hs lần lượt lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp 
* 135 x (20 + 3) = 135 x 20 + 135 x 3
 = 2700 + 405 = 3160
b) 642 x (30 -6) = 624 x 30 - 624 x 6
 = 19260 - 3852 = 15408
a) 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5) 
 = 134 x 20=2680
b) 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97) 
 = 137 x 10 = 1370
Chiều rộng sân vận động 
 180 : 2 = 90 (m)
 Chu vi sân vận động:
 (180 + 90) x 2 = 540 (m)
 Diện tích sân vận động:
 180 x 90 = 16200 (m2) 
 Đáp số: chu vi: 540 m, DT: 16200 m2 
____________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 24: VẼ TRỨNG 
I/ Mục đích, yêu cầu:
Đọc tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần).
Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài( trả lời các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi
- Gọi hs lên bảng đọc và trả lời
1) Theo em nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công?
2) Hãy nêu nội dung của bài? 
Nhận xét, chấm điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ tập đọc một câu chuyện kể về những ngày đầu học vẽ của danh họa người I-ta-li-a tên là Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. Với câu chuyện này, các em sẽ hiểu thầy giáo của Lê-ô-nác -đô Vin-xi đã dạy ông những điều quan trọng như thế nào trong những ngày đầu đi học
2) HD đọc và tìm hiểu bài 
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
- Sửa lỗi phát âm, hd hs luyện đọc các từ khó
- Gọi hs đọc lượt 2 trước lớp
- Giải nghĩa các từ ngữ mới trong bài 
 + Đoạn 1: Lê-ô-nác -đô đa Vin-xi, 
+ Đoạn 2: khổ luyện, kiệt xuất, thời phục hưng 
- Y/c hs luyện đọc nhóm đôi
- Gọi hs đọc cả bài
- Gv đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo ân cần. Đoạn cuối bài với giọng cảm hứng ca ngợi
b) Tìm hiểu bài:
- Y/c hs đọc thầm từ đầu...chán ngán để TLCH: Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán? 
- Y/c hs đọc đoạn tiếp theo... vẽ được như ý, TLCH: Thầy Vê--rô-ki-ô cho học trò vẽ thế để làm gì?
- Y/c hs đọc đoạn 2, TLCH: 
+ Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế nào?
+ Theo em, những nguyên nhân nào khiến cho Lê-ô-nác-đô trở thành họa sĩ nổi tiếng?
- Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? 
- Người ta thường nói: thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do khổ công rèn luyện. Chính vì ông chịu khó khổ luyện mà ông đã thành công
-Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
c) HD đọc diễn cảm:
- Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài
- Y/c hs theo dõi để tìm ra giọng đóc đúng, những từ ngữ nhấn giọng.
- Treo đoạn hd luyện đọc và hd:
+ GV đọc mẫu
+ Gọi hs đọc lại 
+ Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, tuyên dương em đọc hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần
- Bài sau: Người tìm đường lên các vì sao
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) Nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản chí
 Nhờ biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt 
2) Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy 
- Lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Ngay từ nhỏ ...vẽ được như ý
+ Đoạn 2: Phần còn lại
- HS luyện đọc: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô, danh họa, quan sát
- 2 hs đọc to 2 đoạn trước lớp 
- HS đọc phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- Lắng nghe
- Đọc thầm đoạn 1 tìm câu trả lời: Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng.
- Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác
- HS đọc thầm đoạn 2 
+ Trở thành danh họa kiệt xuất, tác phẩm được bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục hưng
+ Do ông có tài bẩm sinh
. Do ông gặp được thầy giỏi
. Do ông khổ luyện nhiều năm 
- Cả 3 nguyên nhân trên tạo nên thành công của Lê-ô-nác-đô, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của ông
- Lắng nghe
-Mục I
- 2 hs nối tiếp nhau đọc
- Hs theo dõi, nhận xét, rút ra giọng đọc đúng (phần 2a) và các từ ngữ nhấn giọng
- Lắng nghe
- 3 hs đọc 
 - Luyện đọc trong nhóm đôi
- 3 hs lần lượt thi đọc diễn cảm đoạn luyện đọc
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 
- Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài 
___________________________________________________
Môn: KỂ CHUYỆN 
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I/ Mục đích, yêu cầu:
 - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện ( mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống.
 - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
@TTHCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích. 
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Sách truyện đọc lớp 4
- Bảng phụ viết gợi ý 3 SGK và tiêu chuẩn đánh giá bài KC
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs lên bảng kể đoạn 1,2 của câu chuyện Bàn chân kì diệu và TLCH; Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký? 
Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu chuyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống
2) HD kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài: 
- Treo bảng phụ, gọi hs đọc đề bài
- Gạch chân các từ: được nghe, được đọc, có nghị lực
- Gọi hs đọc gợi ý trong SGK
- Y/c hs đọc thầm lại gợi ý 1
- Những nhân vật được nêu tên trong gợi ý (Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Nguyễn Hiền...) là những nhân vật các em đã biết trong SGK, em có thể kể về những nhân vật đó. Nếu kể câu chuyện ngoài SGK em sẽ được cộng thêm điểm
- Gọi hs giới thiệu với các bạn câu chuyện mình kể 
- Gọi hs đọc thầm gợi ý 3
- Yêu cầu hs tiêu chuẩn đánh giá bài KC trên bảng, gọi hs đọc 
- Nhắc nhở: Trước khi KC, các em cần giới thiệu câu chuyện của mình (tên câu chuyện, tên nhân vật). Chú ý kể tự nhiên và nhớ kể chuyện với giọng kể. Với những truyện dài các em có thể kể 1,2 đoạn
b) Thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Viết lên bảng tên hs, tên câu chuyện mà hs kể 
- Y/c hs trao đổi với nhau về câu chuyện 
- Gọi hs nhận xét bạn kể theo các tiêu chí trên 
- Tuyên dương bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất
@TTHCM: Kể câu chuyện về nghị lực của Bác trong thời gian đi tìm đường cứu nước.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại các câu chuyện mà bạn kể cho người thân nghe
- Tìm sách, báo đọc về tấm gương những người có ý chí, nghị lực
- Bài sau: Kể chuyện chứng kiến hoặc tham gia câu chuyện về người có tinh thần kiên trì vượt khó trong đời sống xung quanh
Nhận xét tiết học 
- 2 hs lần lượt lên bảng kể đoạn 1,2
+ Em học được ở anh Ký tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên trở thành người có ích.
+ Qua tâm gương anh Ký, em càng thấy mình phải cố gắng nhiều hơn. 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đề bài
- Theo dõi
- 4 hs nối tiếp nhau đọc từng gợi ý
- HS đọc thầm
- Lắng nghe, thực hiện
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện của mình
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi. đây là truyện đọc trong SGK TV4.
+ Tôi muốn kể câu chuyện Người chiến sĩ giàu nghị lực
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về anh Sơn người bị tàn tật mà vẫn học hai trường đại học.Tấm gương về anh tôi được xem trên chương trình Người đương thời 
- HS đọc thầm
- 1 hs đọc
- Lắng nghe
- Kể trong nhóm đôi
- Lần lượt hs thi kể trước lớp
- Cả lớp lắng nghe, theo dõi
- Trao đổi về câu chuyện
+ Trong câu chuyện mình vừa kể, bạn thích nhất nhân vật nào?
+ Bạn thích chi tiết nào trong truyện? Vì sao?
+ Qua câu chuyện, bạn muốn nói với các bạn điều gì?
+ Bạn hãy nêu ý nghĩa câu chuyện bạn kể
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí:
+ Đúng chủ đề, giọng kể, cử chỉ, trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn, câu chuyện ngoài SGK 
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, thực hiện 
__________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 23 : MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC 
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Biết thêm một số từ ngữ ( Kể cả tục ngữ, từ Hán Việt ) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực ( BT2); điền đúng một số từ ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,3
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Tính từ
- Gọi hs lên bảng trả lời 
+ Tính từ là gì? Cho ví dụ 
+ Đặt câu có sử dụng tính từ 
- Nhận xét, cho điểm. Gọi một số hs đọc câu của mình 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay, các em sẽ biết thêm một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người và biết dùng những từ này khi nói, viết.
2) HD làm bài tập:
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Dán phiếu viết sẵn nội dung lên bảng
- Gọi hs lần lượt lên chọn và điền từ thích hợp vào cột, cả lớp làm vào VBT
- Nhận xét, kết luận lại lời giải đúng
- Gọi hs đọc lại kết quả đúng trên bảng
* Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất)
* Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp 
Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để tìm câu nêu đúng nghĩa của từ nghị lực.
- Gọi hs nêu ý kiến của mình 
- Thế sao em không chọn câu a?
- Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ gì? 
- Dòng d là nghĩa của từ gì? 
Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy đọc thầm lại 3 câu tục ngữ, suy nghĩ về lời khuyên nhủ trong mỗi câu 
- Giúp các em hiểu nghĩa đen của các câu tục ngữ
a) Lửa thử vàng gian nan thử sức 
b) Nước lã mà vã nên hồ,...
c) Có vất vả mới thanh nhàn...
- Gọi hs phát biểu ý kiến về ý nghĩa của các câu tục ngữ được suy ra từ nghĩa đen 
- Nhận xét, kết luận về ý nghĩa của từng câu 
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c
- Tổ chức cho hs thi tiếp sức 
- Chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 3 bạn 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ trên
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Tính từ (tt)
Nhận xét tiết học 
- 1 hs lên bảng thực hiện theo y/c
+ Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật , hoạt động, trạng thái,..
- 2 HS lên bảng đặt câu, cả lớp đặt câu vào vở nháp 
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Lần lượt hs lên bảng điền (mỗi em một từ), cả lớp làm vào VBT
- Sửa bài (nếu sai)
- 2 hs đọc to trước lớp 
* chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công 
* ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí 
- 1 hs đọc y/c
- Thảo luận nhóm đôi 
- Các nhóm lần lượt nêu ý kiến 
+ Dòng b là đúng nghĩa của từ nghị lực 
- Vì câu a là nghĩa của từ kiên trì 
- Nghĩa của từ kiên cố 
- Chí tình, chí nghĩa 
- HS đọc y/c và các từ ở phần chú thích 
- Đọc thầm, suy nghĩ
- Lắng nghe
a) Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, tài năng 
b) Từ nước lã mà làm thành bột, từ tay không mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi ngoan cường 
c) Phải vất vả lao động mới gặt hái được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn cầm lọng che cho .
- HS lần lượt phát biểu
a) Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp cho con người vững vàng, cứng cỏi hơn.
b) Nước lã mà vã nên hồ... Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục
c) Có vất vả mới thanh nhàn...Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt .
- 1 hs đọc y/c
- Chia nhóm, cử thành viên lên thực hiện trò chơi 
- Các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng
- Nhận xét 
__________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ 
Tiết 12: ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ 
I/ Mục tiêu: 
Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa của sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đ

File đính kèm:

  • docGA lop 4Tuan 12 NH 20122013.doc