Kế hoạch bài học Hóa học 9 - Chương trình học kì 2 - Phạm Công Định

Tiết 50 Tuần 26 DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN

1.Mục tiêu

 1.1.Kiến thức : Hs nắm được

 -Tính chất vật lí ,trạng thái tự nhiên ,thành phần ,cách khai thác ,chế biến và ứng dụng của dầu mỏ ,khí thiên nhiên

 -Biết phương pháp chế biến dầu mỏ

 -Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam .Vị trí một số mỏ dầu ,mỏ khí và tình hình khai thác dầu mỏ ở nước ta

1.2.Kĩ năng :-Biết cách bảo quản và phòng tránh cháy nổ gây ô nhiểm môi trường khi sử dụng dầu mỏ .

1.3.Thái độ : ý thức được tầm quan trọng của bài .

2.Nội dung bài học

-Thành phần dầu mỏ ,khí thiên nhiên và khí dầu mỏ .

-Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ .

-Ích lợi và cách khai thác ,sử dụng dầu mỏ ,khí thiên nhiên ,khí dầu mỏ.

3.Chuẩn bị

3.1.Gv.Mẩu dầu mỏ ,tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ

3.2. HS. Xem bài trước ở nhà

4.Tổ chức các hoạt động học tập

4.1.Ổn định tổ chức :kiểm diện (1 phút)

4.2.Kiểm tra miệng(5 phút)

-Hãy viết CTCT của C6H6 và nêu các tính chất hóa học của C6H6

-Bài tập 4 SGK trang 125

4.3.Tiến trình bài học. (35 phút)

Gv giới thiệu bài mới

 

docx50 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài học Hóa học 9 - Chương trình học kì 2 - Phạm Công Định, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v : mô hình phân tử metan;Dụng cụ :ống nghiệm ,cốc thủy tinh ,bật lửa; Hóa chất :dd Ca(OH)2 ,CH4
3.2. Hs :chuẩn bị bài .
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: (1 phút)Kiểm diện
4.2.Kiểm tra miệng( 4 phút)
-Có mấy loại mạch cacbon ? kể tên ? cho thí dụ .
-Hãy viết CTCT của C2H6
-Bài tập 2 sgk
4.3.Tiến trình bài học.( 34 phút)
 Gv giới thiệu bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
*Hoạt động 1
-Mục tiêu : Hs nắm được trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí.
Gv đưa ra nhiều tình huống khác nhau về trạng thái ,màu sắc ,độ tan ,trạng thái tự nhiên .Sau đó hs lựa chọn phương án đúng 
*Hoạt động 2
-Mục tiêu : Hs nắm được cấu tạo phân tử
Gv yêu cầu hs lắp mô hình ,viết CTCT của phân tử metan ,nêu một số liên kết giữa nguyên tử cacbon và nguyên tử hiđro .Sau đó gv đưa ra định nghĩa về liên kết đơn và yêu cầu hs tính số liên kết đơn trong phân tử 
*Hoạt động 3
-Mục tiêu : Hs nắm được tính chất hóa học 
Gv làm thí nghiệm biểu diễn tính chất hóa học của metan
 Hs quan sát ,nhận xét ,viết PTHH
 Gv lưu ý “hỗn hợp gồm một thể tích metan và hai thể tích oxi là hỗn hợp nổ mạnh”
 Gv cho hs quan sát tranh và nêu hiện tượng 
 Gv hướng dẫn hs viết PTHH và giải thích 
*Hoạt động 4
-Mục tiêu : Hs nắm được ứng dụng 
Gv hỏi về ứng dụng của khí thiên nhiên .Sau đó gv bổ sung và nêu ứng dụng 
I.Trạng thái tự nhiên ,tính chất vật lí
 Trong tự nhiên metan có nhiều trong các mỏ khí ,trong mỏ dầu ,trong mỏ than ,trong bùn ao .
 Metan là chất khí không màu ,không mùi nhẹ hơn không khí ,rất ít tan trong nước 
II.Cấu tạo phân tử
CTCT:
 Trong phân tử có 4 liên kết đơn (liên kết được biểu diễn =một nét gạch hóa trị)
III.Tính chất hóa học
 1.Tác dụng với oxi
CH4(k) + 2O2(k) CO2(k)+ 2H2O(h)
 2.Tác dụng với Clo
 + Cl-Cl As 
 + HCl
 Viết gọn CH4 + Cl2 As CH3Cl + HCl
IV.Ứ ng dụng
 -Dùng làm nguyên liệu 
 -Điều chế khí hiđro ,bột than và nhiều khí khác 
5.Tổng kết và hướng dẫn học tập.
5.1.Tổng kết(4 phút)
-Gv cho hs nêu lại một số tính chất của metan
-Bài tập 1 sgk
5.2.Hướng dẫn học tập( 1 phút)
-Hs học thuộc bài ,làm bài tập 3,4 sgk
-Chuẩn bị bài sau “Etilen”
*Rút kinh nghiệm.
Tiết 46 ETILEN
1.Mục tiêu
1.1. Kiến thức :-Nắm được CTCT ,tính chất vật lí và tính chất hóa học của etilen
 -Hiểu được khái niệm liên kết đôi và đặc điểm của nó 
 -Hiểu được phản ứng cộng và các hiđro cacbon có liên kết đôi
 -Biết được một số ứng dụng quan trọng của etilen.
1.2. Kĩ năng :rèn kĩ năng viết CTCT.
1.3. Thái độ : nghiêm túc học tập.
2.Nội dung bài học
-Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen.
3.Chuẩn bị
3.1. Gv :mô hình phân tử etilen ,tranh mô tả thí nghiệm dẫn meta qua dung dịch brom ,khí C2H4 ,dd brom và dụng cụ làm thí nghiệm
3.2.Hs :chẩn bị bài 
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1.Ổ n định tổ chức ( 1 phút) kiểm diện
4.2.Kiểm tra miệng(4 phút)
-Hãy nêu các tính chất hóa học của metan và viết các phương trình hóa học minh họa ?
-Bài tập 3 sgk
4.3.Tiến trình bài học. (34 phút)
 Gv giới thiệu bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
*Hoạt động 1
-Mục tiêu : Hs nắm được tính chất vật lí.
Gv thông báo :Etilen có tính chất vật lí tương tự metan .Hs nêu tính chất vật lí 
Gv “khí etilen không có sẵn trong tự nhiên”
*Hoạt động 2
-Mục tiêu : Hs nắm được cấu tạo etilen.
Gv hướng dẫn lắp mô hình phân tử và viết CTCT của etilen ,nhận xét số liên kết giữa hai nguyên tử cacbon trong phân tử etilen .Sau đó nêu khái niệm và định nghĩa liên kết đôi 
*Hoạt động 3
-Mục tiêu : Hs nắm được tính chất hóa học .
Gv làm thí nghiệm đốt cháy etilen
Hs dự đoán sản phẩm và viết PTHH
Giáo viên treo hình hướng dẫn hs quan sát 
Gv tiến hành thí nghiệm 
Hs quan sát ,nêu hiện tượng và viết PTHH
Gv giới thiệu phản ứng trùng hợp 
Hs nhận xét sự khác nhau về phân tử và đặc điểm cấu tạo của etilen với sản phẩm 
*Hoạt động 4
-Mục tiêu : Hs nắm được ứng dụng .
Gv cho hs quan sát SGK rồi nêu ứng dụng của etilen
I.Tính chất vật lí
 Etilen là chất khí không màu ,không mùi ,ít tan trong nước nhẹ hơn không khí 
II.Cấu tạo phân tử
CTCT: 
Hoặc CH2=CH2
 Giữa hai nguyên tử cacbon có hai liên kết .Những liên kết như vậy gọi là liên kết đôi
 Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền .Liên kết này bị đứt ra trong các phản ứng hóa học 
III.Tính chất hóa học
 1.Etilen có cháy không ?
C2H4(k) + 3O2(k) 2CO2(k) + 2H2O(h)
 2.Etilen có làm mất màu dung dịch brom không ?
	+Br-Br
 +HBr
Hoặc C2H4 + Br2 C2H4Br2
Phản ứng trên gọi là phản ứng cộng 
 3.Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không ?
+CH2 =CH2+ CH2 =CH2+ CH2 =CH2+ 
 -CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2 
IV.Ứ ng dụng (SGK) 
5.Tổng kết và hướng dẫn học tập.
5.1.Tổng kết (5 phút)
-Hs nhắc lại tính chất hóa học của etilen
-Bài tập 1 sgk
5.2.Hướng dẫn học tập( 1 phút)
-Hs học thuộc bài , làm bài tập 2,3,4 sgk
-Chuẩn bị bài sau : “Axetilen”
*Rút kinh nghiệm.
Tiết 47 AXETILEN
1.Mục tiêu
1.1.Kiến thức:-Nắm được công thức cấu tạo ,tính chất vật lí ,tính chất hóa học của axetilen 
 -Nắm được khái niệm và đặc điểm của liên kết ba
 -Củng cố kiến thức chung về hữu cơ
 -Biết một số ứng dụng quan trọng của axetilen
1.2.Kĩ năng:-Củng cố kĩ năng viết PTHH của phản ứng cộng ,bước đầu biết dự đoán tính chất của chất dựa vào thành cấu tạo .
1.3.Thái độ :Ý thức được tầm quan trọng của axetilen trong đời sống.
2.Nội dung bài học
-Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen.
3.Chuẩn bị
3.1.Gv :mô hình phân tử axetilen ,tranh vẽ các sản phẩm và ứng dụng của axetilen ,đất đèn ,nước ,dd brom ,bình cầu ,phiểu ,chậu thủy tinh ,ống dẫn khí 
3.2.Hs :chuẩn bị bài
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút )kiểm diện
4.2.Kiểm tra miệng( 5 phút )
-Hãy viết CTCT của etilen ?cho biết số liên kết đơn và đôi trong phân tử 
-Hãy nêu các tính chất hóa học của axetilen 
-Bài tập 3 SGK trang 119
 4.3.Tiến trình bài học. ( 34 phút )
 Gv giới thiệu bài mới “Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu metan và etilen .Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu hợp chất hiđrocacbon mới đó là axetilen”
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
*Hoat động 1
-Mục tiêu : Hs nắm được tính chất vật lí.
Gv cho hs quan sát túi đựng khí axetilen và nêu nhận xét 
*Hoạt động 2
-Mục tiêu : Hs nắm được cấu tạo axetilen
Gv cho học sinh lắp mô hình phân tử etilen
Hs viết CTCT của axetilen 
Hs so sánh cấu tạo của axetilen và etilen
→sự khác nhau về thành phần phân tử giữa hai chất 
Gv nêu khái niệm liên kết ba và đặc điểm của liên kết ba 
*Hoạt động 3
-Mục tiêu : Hs nắm được tính chất hóa học .
Gv làm thí nghiệm biểu diễn ,hs quan sát hiện tượng và viết PTHH
Gv làm thí nghiệm biểu diễn 
Hs dự đoán sản phẩm ,gv hướng dẫn hs viết PTHH
Gv “trong một số điều kiện thích hợp axetilen còn có thể cộng với H2và một số chất khác”
*Hoạt động 4
-Mục tiêu : Hs nắm được ứng dụng.
Hs đọc SGK và nêu ứng dụng 
*Hoạt động 5
-Mục tiêu : Hs nắm được pp điều chế.
Gv treo hình 4.12 và nêu pp điều chế 
I.Tính chất vật lí
 Axetilen là chất khí không màu ,không mùi ,ít tan trong nước ,nhẹ hơn không khí 
II.Cấu tạo phân tử
CTCT:
 hoặc CH≡CH
 Giữa hai nguyên tử C có 3 liên kết ,người ta gọi đó là liên kết ba .Trong liên kết ba có hai liên kết kém bền ,dễ đứt ra lần lượt trong các phản ứng hóa học 
III.Tính chất hóa học
 1.Axetilen có cháy không ?
 2C2H2 +5O2 4CO2 + 2H2O 
 2.Axetilen có làm mất màu dung dịch brom không ?
 CH≡CH + Br-Br Br-CH=CH-Br
Br-CH=CH-Br +Br-Br 
Hoặc viết gọn
 C2H2(k) + Br2(dd) C2H2Br4(l)
IV.Ứng dụng (sgk)
V.Điều chế
CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2↑
5.Tổng kết và hướng dẫn học tập.
5.1.Tổng kết( 4 phút )
 -Bài tập 1 sgk 
5.2.Hướng dẫn học tập( 1 phút )
-Hs học thuộc bài ,làm bài tập 2,3,4,5 sgk 
-Chuẩn bị tiết sau “kiểm tra 1 tiết”
Tiết 48 KIỂM TRA MỘT TIẾT
1.Mục tiêu :
1.1.Kiến thức :
+Học sinh nắm được tính chất của cacbon và các hợp chất của nó 
+Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học .
+Cấu tạo các hợp chất hữu cơ
+Tính chất hóa học cơ bản của : metan ,etilen,axetilen.
1.2.Kĩ năng : rèn kĩ năng giảibài tập +viết công thức cấu tạo 
1.3.Thái độ : nghiêm túc trong kiểm tra .
2.Ma trận đề :
Tên Chủ đề
(nội dung, chương)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Phi kim – sơ lược bảng tuần hoàn
Câu 2
(0.5 đ )
Câu 7 (2 đ )
1 Câu 
0.5 điểm
1 Câu 
2 điểm
2 Câu 
2.5 điểm
Metan
Câu 1 (0.5 đ )
Câu 4 (0.5 đ )
1 Câu 
0.5 điểm
1 Câu 
0.5 điểm
2 Câu 
1 điểm
Etilen
Câu 3 (0.5 đ )
Câu 9 (1.5 đ )
2 Câu 
2 điểm
1 Câu 
0.5 điểm
1 Câu 
1.5 điểm
Axetilen
Câu 5 (0.5 đ )
Câu 6 (0.5 đ )
Câu 8 (2.5 đ )
1 Câu 
0.5 điểm
1 Câu 
0.5 điểm
1 Câu 
2.5 điểm
3 Câu 
3..5 điểm
Tính toán hóa học
Câu 9 (1 đ )
1 Câu 
1 điểm
TC
5 Câu 
4 điểm
40%
2 Câu 
3 điểm
30%
3 Câu 
3 điểm
30%
3.Đề kiểm tra.
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN :HÓA HỌC
THỜI GIAN : 45 PHÚT
I.Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1: Dùng hóa chất nào sau đây có thể loại bỏ được khí metan có lẫn tạp chất là khí CO2.
 A.dd KOH B.dd NaNO3 C.dd CaCl2 D.Tất cả 
Câu 2: Nguyên tử X có 11 electron .Vị trí của X trong bảng tuần hoàn thuộc ô:
A.10 B.11 C.13 D.Không xác định được
Câu 3: Hợp chất C4H8 có mấy công thức cấu tạo mạch vòng :
 A.1 B.2 C.3 D.5
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai : 
A.Metan có thể tham gia phản ứng thế. 
B.Etilen là chất khí nặng hơn không khí .
C.Axetilen là hợp chất mà phân tử chứa hai liên kết kém bền.
D.Etilen có thể tham gia phản ứng thế .
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon A thu được 4,4g CO2 và 3,6 gam H2O.Vây A là 
 A.CH4 B.C2H4 C.C2H2 D.Không xác định được .
Câu 6: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50ml dung dịch Br2.Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch Br2 trên.
 A.25ml B.50ml C.75ml D.100ml.
II.Tự luận : (7đ)
Câu 11:Hoàn thành những chuyển đổi hóa học sau :(ghi điều kiện phản ứng nếu có) (2đ)
 C2H4(1) CO2(2) NaHCO3(3) Na2CO3(4) NaCl
Câu 12:Có 3 chất khí không màu là :CO2 ,CH4 ,C2H4 .Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 khí .Viết PTHH (nếu có).(2đ)
Câu 13: Bài toán (3đ)
-Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan .Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 19,7 gam chất rắn .
a.Viết các PTHH.(0,5đ)
b.Tính V lít .(1,5đ)
c.Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên. (1đ)
(Biết thể tích O2 bằng 1/5 thể tích không khí và các chất khí được đo ở ĐKTC.)
(Cho C=12 ,H=1 ,Ca=40 ,O=16 ,Br=80,Ba=137)
4.Biểu điểm và đáp án.
I.Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
ĐA
A
B
B
B
B
D
II.Tự luận
Câu 11:
(1) C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O
(2) CO2 + NaOH NaHCO3
(3)2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
(4)Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Câu 12:-Dẫn 3 khí qua dung dịch Ca(OH)2 chất nào làm dung dịch vẫn đục là CO2.Còn lại CH4 và C2H4
 -Dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch Br2 .Chất làm mất màu dung dịch là C2H4.Còn lại là CH4
Các PTHH:
- CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
-C2H4 + Br2 C2H4Br2 
Câu 13:
a.PTHH 
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
b.số mol của BaCO3
n=19,7197=0,1mol
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
1mol 1mol
0,1mol 0,1mol
CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
1mol 2mol 1mol
0,1mol 0,2mol 0,1mol
Thể tích CH4
V=0,1.22,4=2,24 l
c.Thể tích không khí 
Vkk=0,2.5.22,4=22,4 lít
5.1.Tổng kết
 -Gv nhận xét tiết kiểm tra
5.2 .Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
-Chuẩn bị bài sau : “Benzen”
Tiết 49 Tuần 29 BEN ZEN
1.Mục tiêu: 
1.1.Kiến thức: Giúp học sinh:
-Nắm được CTHH của ben zen.
-Tính chất vật lí , hóa học và ứng dụng của ben zen.Củng cố kiến thức về t/c, cách giải bài tập.
1.2.Kĩ năng :Rèn kĩ năng viết CTCT.
1.3.Thái độ: Ý thức trong học tập.
2.Nội dung bài học
-Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen.
3.Chuẩn bị:
3.1.Gv :-Tranh vẽ mô tả thí nghiệm, phản ứng của ben zen với brom.
 -Ben zen, dầu ăn, dung dịch brom, nước , ống nghiệm.
 -Bản đồ tư duy
3.2.Hs :chuẩn bị bài 
4.Tổ chức các hoạt động học tập.
4.1.Ổn định lớp:(1 phút) kiểm diện.
4.2.Kiểm tra miệng:không.
4.3.Tiến trình bài học: :(37 phút) giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
*Hoạt động 1:
-Mục tiêu : Hs nắm được tính chất vật lí.
Gv cho hs quan sát lọ đựng ben zen và tiến hành thí nghiệm.
 Hs quan sát và nhận xét.
 Hs rút ra tính chất vật lí của ben zen.
*Hoạt động 2
-Mục tiêu : Hs nắm được cấut ạo phân tử.
Gv thông báo ngay CTCT của Ben zen, sau đó cho hs nhận xét đặc điểm CTCT.
 Gv nêu những cách biểu thị vòng benzen
*Hoạt động 3:
-Mục tiêu : Hs nắm được tính chất hóa học.
Gv:C6H6 có phải là hiđro cacbon không ?Hãy viết phản ứng cháy .
 Gv “khi cháy ngoài CO2 ,H2O được tạo ra còn có muội than”
 Gv dùng tranh vẽ mô tả thí nghiệm 
 Gv viết PTHH minh họa dưới dạng CTPT để hs thấy sự thay thế nguyên tử hiđro 
 Gv làm thí nghiệm cho benzen vào dung dịch brom .Gv quan sát nêu hiện tượng .
 Gv nhấn mạnh benzen khó tham gia phản ứng cộng .Tuy nhiên trong điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với H2
*Hoạt động 4
-Mục tiêu : Hs nắm được ứng dụng.
Gv cho hs thảo luận nhóm để nêu các ứng dụng của bezen 
 Đại diện nhóm phát biểu ý kiến 
 Gv kết luận chung về ứng dụng của C6H6
I.Tính chất vật lí.
 -Benzen là chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, hòa tan được nhiều chất, benzen độc.
II.Cấu tạo phân tử.
 CH
 CH CH 
 Hoặc 
 CH CH
 CH 
 -Phân tử benzen có 6 nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều ,có 3 liên kết đôi xen kẻ 3 liên kết đơn 
III.Tính chất hóa học
 1.Benzen có cháy không ?
2C6H6 +15O2 12CO2 +6H2O 
 2.Benzen có phản ứng với brom không ?
Hoặc viết gọn :
 C6H6(l) +Br2(dd) C6H5Br(l) +HBr(k)
 3.Benzen có phản ứng cộng không ?
 C6H6 + 3H2 C6H12 (xiclo hexan) 
 *Kết luận :Benzen vứa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng .Tuy nhiên phản ứng cộng của benzen xảy ra khó hơn so với etilen và axetilen
IV.Ứ ng dụng
 Benzen là nguyên liệu và dung môi trong công nghiệp hóa học 
5.Tổng kết và hướng dẫn học tập.
5.1.Tổng kết:(5 phút)
-Hs nêu lại tính chất hóa học của benzen.
-Giáo viên hệ thống lại bài học bằng bản đồ tư duy.
-Bài tập 1 sgk 
-Bài tập 2 sgk
5.2.Hướng dẫn học tập:(2 phút)
-Hs học thuộc bài ,làm bài tập 3,4 sgk
-Chuẩn bị bài sau “ Dầu mỏ và khí thiên nhiên”
 +Dầu mỏ là gì ? dầu mỏ có ở đâu ?
*Rút kinh nghiệm.
Tiết 50 Tuần 26 DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN
1.Mục tiêu
 1.1.Kiến thức : Hs nắm được 
 -Tính chất vật lí ,trạng thái tự nhiên ,thành phần ,cách khai thác ,chế biến và ứng dụng của dầu mỏ ,khí thiên nhiên 
 -Biết phương pháp chế biến dầu mỏ 
 -Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam .Vị trí một số mỏ dầu ,mỏ khí và tình hình khai thác dầu mỏ ở nước ta 
1.2.Kĩ năng :-Biết cách bảo quản và phòng tránh cháy nổ gây ô nhiểm môi trường khi sử dụng dầu mỏ .
1.3.Thái độ : ý thức được tầm quan trọng của bài .
2.Nội dung bài học
-Thành phần dầu mỏ ,khí thiên nhiên và khí dầu mỏ .
-Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ .
-Ích lợi và cách khai thác ,sử dụng dầu mỏ ,khí thiên nhiên ,khí dầu mỏ.
3.Chuẩn bị
3.1.Gv.Mẩu dầu mỏ ,tranh vẽ sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng của các sản phẩm thu được từ chế biến dầu mỏ 
3.2. HS. Xem bài trước ở nhà
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1.Ổn định tổ chức :kiểm diện (1 phút)
4.2.Kiểm tra miệng(5 phút)
-Hãy viết CTCT của C6H6 và nêu các tính chất hóa học của C6H6
-Bài tập 4 SGK trang 125
4.3.Tiến trình bài học. (35 phút)
Gv giới thiệu bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
*Hoạt động 1
-Mục tiêu : Hs nắm được tính chất vật lí ,trạng thái tự nhiên.
Gv cho hs quan sát mẩu dầu mỏ ,nêu nhận xét ,gv bổ sung và nêu kết luận 
 Gv nêu khái niệm về dầu mỏ ?
 Gv cho hs thảo luận nhóm theo câu hỏi 
 Các em hãy cho biết dầu mỏ có ở đâu ?
 Đại diện nhóm phát biểu 
 Gv nêu kết luận như sgk 
 Gv cho hs nêu những hiểu biết về cách khai thác 
 Gv nêu kết luận chung 
Gv hỏi :
-Tại sao phải chế biến dầu mỏ ?
-Dầu mỏ được chế biến như thế nào ?
-Những sản phẩm chính thu được khi chế biến dầu mỏ là những sản gì ?
 Hs thảo luận nhóm 
 Gv cho hs quan sát tranh và các mẩu vật tương ứng 
*Hoạt động 2
-Mục tiêu : Hs nắm được trạng thái tự nhiên của khí thiên nhiên.
Gv nêu vấn đề “Ngoài dầu mỏ ,khí thiên nhiên cũng là một nguồn hữu cơ quan trọng em hãy cho biết khí thiên nhiên thường có ở đâu ?
 Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là gì ?
 Chúng có những ứng dụng như thế nào ?
*Hoạt động 3
-Mục tiêu : Hs nắm được vị trí của dầu mỏ và khí thiên nhiên.
Gv hỏi 
 -Các em đã biết gì về dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam 
 Gv bổ sung và kết luận về vị trí trữ lượng ,chất lượng và tình hình khai thác phát triển của công nghiệp dầu mỏ và hóa dầu ở việt Nam 
I.Dầu mỏ
1.Tính chất vật lí
 Dầu mỏ là chất lỏng sánh ,màu nâu đen ,không tan trong nước và nhẹ hơn nước 
 2.Trạng thái tự nhiên
 a.Dầu mỏ có ở đâu ?
 Trong tự nhiên dầu mỏ tập trung thành những vùng lớn ,ở sâu trong lòng đất tạo thành các mỏ dầu thường có 3 lớp 
 +Lớp khí ở trên 
 +Lớp dầu lỏng có hòa tan khí ở giữa 
 +Dưới đáy mỏ dầu là lớp nước mặn
 b.Dầu mỏ được khai thác như thế nào ?
 Khoang những mũi khoang xuống lớp dầu lỏng .Đầu tiên dầu tự phun lên ,sau đó phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên
 3.Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ
 Bằng cách chưng cất dầu mỏ ,ta thu được xăng ,dầu hỏa và nhiều sản phẩm khác 
Crắckinh dầu nặng để tăng thêm lượng xăng 
 Dầu nặng Crắckinh Xăng +Khí đốt
II.Khí thiên nhiên
 Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí nằm dưới lòng đất ,thành phần chính là metan
 Muốn khai thác người ta khoan xuống mỏ khí ,khí sẽ tự phun lên 
I
II.Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam
5.Tổng kết và hướng dẫn học tập.
5.1.Tổng kết(3 phút)
-Bài tập 1 SGK 
-Bài tập 2 SGK 
5.2.Hướng dẫn học tập(1 phút)
-Hs học thuộc bài ,làm bài tập 3,4 SGK
-Chuẩn bị bài sau “Nhiên liệu”
 +Nhiên liệu là gì ? Có mấy loại nhiên liệu ? cho thí dụ.
*Rút kinh nghiệm.
TIẾT 51 TUẦN 27 NHIÊN LIỆU
1.Mục tiêu
 1.1.Kiến thức:Học sinh nắm được:
+ Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
+ Nắm được cách phân loại nhiên, đặc điểm và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng.
+ Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu
 1.2.Kĩ năng:
+ Rèn luyện kỹ năng làm toán hoá học.
 1.3.Thái độ: Giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm nhiên liệu, ý thức bảo vệ môi trường
2.Nội dung bài học
-Khái niệm nhiên liệu.
-Phân loại nhiên liệu.
-Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả.
3.Chuẩn bị
 3.1. GV. Biểu đồ phóng to H.4.21, H.4.22
 3.2. Xem bài trước ở nhà
4.Tổ chức các hoạt động học tập
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:Kiểm diện(1 phút)
 4.2.Kiểm tra miệng: (5 phút)
 -Hãy cho biết thành phần của dầu mỏ, các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. 
 -Làm bài tập số 4
4.3.Tiến trình bài học. (35 phút)
Giáo viên giới thiệu bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Nhiên liệu là gì?
-Mục tiêu : Hs nắm được nhiên liệu là gì?
? Em hãy kể tên một số nguyên liệu thường gặp?
GV: Các chất trên khi cháy đều tỏa nhiệt và phát sáng. Gọi là nhiên liệu.
? Vậy nhiên liệu là gì?
? Nhiên liệu có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất.
Hoạt động 2: Nhiên liệu được phân loại như thế nào?
-Dựa vào trạng thái em hãy phân loại nhiên liệu.
GV: Thuyết trình về quá trình hình thành than mỏ.
HS: Quan sát H.4.21
? Hãy cho biết đặc điểm của than gầy, than mỡ, than non, than bùn?
GV: Thuyết trình về đặc điểm của gỗ?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu lỏng? Nhiên liệu lỏng được dùng chủ yếu ở đâu?
? Hãy lấy VD về nhiên liệu khí, nêu đặc điểm, ứng dụng?
Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như  thế nào cho có hiệu quả?
? Vì sao chúng ta phải sử dụng nguyên liệu cho có hiệu quả?
? Sử dụng nhiên liệu như thế nào là hiệu quả
1.Nhiên liệu là gì ?
- Nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng.
2.Nhiên liệu được phân loại như thế nào ?
 Dựa vào trạng thái chia nhiên liệu thành 3 loại :
-Nhiên liệu rắn: than mỏ, gỗ
-Nhiên liệu lỏng: gồm các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ như xăng, dầu  và rượu.
- Nhiên liệu khí gồm các loại khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí lò cao, khí than
3.Sử dụng nhiên liệu như  thế nào cho có hiệu quả?
- Sử dụng nhiên liệu có hiệu quả phải đảm bảo yêu cầu sau:
 + Cung cấp đủ oxi cho

File đính kèm:

  • docxBai_34_Khai_niem_ve_hop_chat_huu_co_va_hoa_hoc_huu_co.docx
Giáo án liên quan