Kế hoạch bài học Hình học 8 tiết 23, 24

RÚT GỌN PHÂN THỨC

1. MỤC TIÊU:

1.1. Kiến thức: - HĐ1: Học sinh biết tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc thu gọn phân thức.

 - HĐ1: Học sinh hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.

1.2. Kỹ năng: - HĐ1,2: Thực hiện được rút gọn phân thức dựa vào tính chất cơ bản của phân thức.

1.3. Thái độ: - HĐ1,2: Thói quen: Giáo dục tính cẩn thận trong việc rút gọn phân thức đại số.

 Tính cách: chăm chỉ học tập.

 

doc9 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Hình học 8 tiết 23, 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 - Tiết: 23 
ND: 5.11 - Bài: §2.
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN THỨC 
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:	- HĐ1: Học sinh biết tính chất cơ bản của phân thức. 
	 Học sinh hiểu tính chất cơ bản của phân thức đại số để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức
	- HĐ2: HS biết quy tắc đổi dấu.
	 Học sinh hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất của phân thức.
1.2. Kỹ năng: 	- HĐ1: Thực hiện được tìm những phân thức bằng nhau. 
	- HĐ2: Học sinh thực hiện được việc đổi dấu cả tử và mẫu của phân 
1.3. Thái độ: 	- HĐ1,2:	Thói quen: giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
	Tính cách: chăm chỉ học tập.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
	- Tính chất của phân thức.
	- Quy tắc đổi dấu.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. GV: bảng phụ ghi tính chất và bài tập 4 (nếu khơng dạy giáo án điện tử).
	3.2. HS: ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
4. TIẾN TRÌNH: 
 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 8A1:	 
 8A2:	
 8A4:	
 4.2. Kiểm tra miệng: (5 phút)
- Câu 1: vận dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, giải thích vì sao: 
 (8đ)
- Câu 2: ngoài cách giải thích dựa vào định nghĩa, em còn có cách giải thích nào khác hay không? (2đ)
- Giáo viên gọi học sinh làm câu 1 và trả lời miệng câu 2.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chấm điểm.
- GV: các em thấy nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức với cùng (x-2) thì ta được phân thức là VP nên hai phân thức này bằng nhau. Đây chính là 1 trong 2 tính chất cơ bản của phân thức. Vậy tính chất cơ bản của phân thức có giống tính chất cơ bản của phân số hay không?
Câu 1:
 vì x.3.(x-2) = 3.x.(x-2)
Câu 2: 
Nếu nhân cả tử và mẫu của phân thức ở VT với cùng một đa thức (x-2) thì ta được phân thức là VP nên hai phân thức bằng nhau.
 4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
HĐ1: 25 phút
- GV: em hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phân số?
- HS: 	
	 (nỴƯC(a,b))
- GV: bây giờ chúng ta sẽ kiểm tra xem phân thức cĩ tính chất cơ bản giống với phâ số hay khơng.
- GV đưa ra bài tập ?2
- GV: gọi học sinh lên bảng làm.
- Học sinh nhận xét dựa vào định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
- GV: em hãy giải thích vì sao x.3.(x+2) = 3.x.(x+2)?
- HS: các thừa số đều giống nhau
- GV: vậy em thấy phân thức có tính chất 1 giống với tính chất của phân số không?
- HS: giống
- GV đưa lên bài tập ?3 
- GV: bây giờ chúng ta tiếp tục kiểm tra xem tính chất thứ 2 của phân thức có giống với tính chất 2 của phân số không nhé.
- Giáo viên đưa ra đề bài tập ?3.
?3.
- GV: em hãy cho biết cách chia hai đơn thức (nếu chia hết)?
- HS: lấy hệ số chia cho hệ số, lấy từng biến chia cho từng biến.
- GV: vậy em hãy cho biết kết quả của phép chia cả tử và mẫu cho 3xy?
- HS: 
- GV: để biết hai phân thức có bằng nhau không em cần so sánh hai tích nào?
- HS: 3x2y.2y2 = x.6xy3
- GV: vậy phân thức có tính chất 2 giống tính chất của phân số không?
- HS: giống
- GV: Vậy phân số có những tính chất cơ bản nào?
- HS: nêu tính chất.
- GV: tính chất này gọi là tính chất cơ bản của phân thức
- Giáo viên đưa ra bài tập ?4
- GV yêu cầu học sinh dựa vào tính chất để giải thích.
- HS thực hiện ?4.
- GV: dùng tính chất phân thức giải thích vì sao ? 
- HS: chia cả tử và phân thức VT cho (x-1) ta được VP hay nhân cả tử và mẫu phân thức VP với (x-1) ta được VT.
- HS: ta nhân(hoặc chia) cả tử và mẫu của ta được hoặc làm ngược lại.
HĐ2: 10 phút
- GV: ta thấy , đây chính là quy tắc đổi dấu.
- GV: em thấy , tức là tử và mẫu phân thức thay đổi thế nào? 
- HS: đổi dấu cả tử và mẫu
- GV: ta được phân thức mới như thế nào với phân thức đã cho?
- HS: bằng phân thức đã cho 
- GV: em hãy phát biểu quy tắc đổi dấu?
- HS: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của phân thức thì được một phân thức bằng phân thức đã cho
- GV: em hãy vận dụng quy tắc đổi dấu để tìm một đa thức điền vào chổ trống
- Giáo viên học sinh trả lời
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại quy tắc đổi dấu: khi đổi dấu ta có thể:
	+ Đổi dấu tử và đổi dấu mẫu 1 lần.
	+ Đổi dấu tử 2 lần, mẫu giữ nguyên.
	+ Đổi dấu mẫu 2 lần, tử giữ nguyên.
1. Tính chất cơ bản của phân thức:
?1.
	 (nỴƯC(a,b))
?2.
vì x.3.(x+2) = 3.x.(x+2)
?3.
Ta có vì 3x2y.2y2 = x.6xy3 
 (= 6x2y3)
Tính chất: 
 (M là một đa thức khác 0)
 (N là một nhân tử chung)
?4.
 a) 
Vì 
b) 
2. Quy tắc đổi dấu
?5.
	a) 
 	b) 
 4.4. Tổng kết: (5 phút)
- GV: Nêu tính chất cơ bản của phân thức?
- Học sinh nhận xét
- Giáo viên chốt lại tính chất
- GV: đưa lên bài tập 4 sgk
- HS lên bảng làm. 
- Học sinh nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh và chấm điểm.
- GV nhấn mạnh (A-B)2 = (B-A)2
Tính chất: 
 (M là một phân thức khác 0)
 (N là một nhân tử chung)
Bài tập 4: 
a) Lan đúng vì 
 (t/c 1)
b) Hùng sai vì 
(t/c2)
c) Giang đúng theo quy tắc đổi dấu
d) Huy sai vì :
 4.5. Hướng dẫn học tập:
FĐối với tiết học này: 	
- Ghi công thức thể hiện tính chất cơ bản của phân thức av2 quy tắc đổi dấu.
- Xem lại các bài tập ?1,2,3,4,5, bài tập 4 đã làm.
- Làm bài tập 5 SGK, trang 38
F Đối với tiết học sau:	
- Xem lại định nghĩa, quy tắc rút gọn phân số học ở lớp 6, SGK toán 6, tập 2
- Xem lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Xem trước ví dụ 1,2 trang 39.
5. PHỤ LỤC:
Tiết dạy giáo án điện tử: máy tính, máy chiếu, giáo án power point.
Tuần 12 - Tiết: 24 
ND: 5.11 - Bài: §3.
RÚT GỌN PHÂN THỨC 
1. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:	- HĐ1: Học sinh biết tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc thu gọn phân thức.
	- HĐ1: Học sinh hiểu được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất của phân thức, nắm vững và vận dụng tốt quy tắc này.
1.2. Kỹ năng:	- HĐ1,2: Thực hiện được rút gọn phân thức dựa vào tính chất cơ bản của phân thức.
1.3. Thái độ: 	- HĐ1,2: 	Thói quen: Giáo dục tính cẩn thận trong việc rút gọn phân thức đại số.
	Tính cách: chăm chỉ học tập.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Quy tắc rút gọn phân thức.
- Luyện tập rút gọn phân thức.
3. CHUẨN BỊ :
 	3.1. GV: bảng phụ ghi nhận xét
 3.2. HS: xem lại cách rút gọn phân số, xem trước cách rút gọn phân thức
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện lớp 8A1:	 
 8A2:	
 8A4:	
 4.2. Kiểm tra miệng: (5 phút)
- GV: Phát biểu và ghi công thức tổng quát của tính chất cơ bản của phân thức? (4 đ)
- GV: em hãy cho biết kết luận sau đúng hay sai? Hãy giải thích vì sao? (6đ)
- Giáo viên gọi một học sinh phát biểu và trả lời câu hỏi vận dụng
- HS nhận xét.
Tính chất: 
 (M là một phân thức khác 0)
 (N là một nhân tử chung)
a) Đúng vì chia tử và mẫu của phân thức thứ 1 với (x-1) ta được phân thức thứ 2
 4.3. Tiến trình bài học :
Hoạt động Thầy Trò
Nội Dung
HĐ1: 15 phút
- GV: cho phân thức 
- GV: em hãy cho biết nhân tử chung của tử và mẫu phân thức này?
- HS: 2x2
- GV: chia cả tử và mẫu phân thức này cho nhân tử chung ta được phân thức nào?
- HS: 
- GV: cách biến đổi phân thức thành phân thức đơn giản hơn gọi là rút gọn phân thức.
- GV: vậy thế nào là rút gọn phân thức?
- HS: là biến đổi thành phân thức khác đơn giản hơn và bằng nó 
- GV: cho phân thức 
- GV: hãy phân tích tử và mẫu của phân thức thành nhân tử?
- HS: 
- GV: nhân tử chung của tử và mẫu là gì?
- HS: (x+2)
- GV: chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung ta được phân thức nào?
- HS: 
- GV chốt lại và nêu nhận xét.
- GV: vậy muốn rút gọn phân thức ta cần tìm gì của tử và mẫu?
- HS: tìm nhân tử chung của tử và mẫu
- GV: khi tìm được nhân tử chung rồi ta làm thế nào?
- HS: chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
HĐ2: 15 phút
- Giáo viên đưa ví dụ. Rút gọn phân thức 
- GV: làm sao tìm được nhân tử chung?
- HS : phân tích tử và mẫu thành nhân tử
- Giáo viên gọi học sinh phân tích tử và mẫu của đa thức thành nhân tử
- HS nhận xét
- GV: em hãy cho biết nhân tử chung của tử và mẫu là gì?
- HS: (x-2)
- GV: vậy thu gọn phân thức này ta được phân thức nào?
- HS: 
- GV gọi 1 học sinh lên bảng rút gọn phân thức ở bài ?3
- Giáo viên gọi học sinh nhận xét
- Giáo viên đánh giá và cho điểm
- Giáo viên đưa ra bài tập ví dụ 2
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại quy tắc đổi dấu?
- GV: đôi khi để xuất hiện nhân tử chung em cần phải vận dụng quy tắc đổi A = -( - A)
- Giáo viên đưa ra bài tập ?4 gọi học sinh trả lời
- GV nhận xét, chốt lại vấn đề 
1. Ví dụ :
?1 
a) nhân tử chung của tử và mẫu là 2x2
b) 
Ta có thể nói: biến đổi 1 phân thức cho trước thành một phân thức đơn giản hơn bằng phân thức đã cho gọi là rút gọn phân thức.
?2 
a) 
b) 
Nhận xét: Muốn rút gọn phân thức ta có thể :
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
2. Aùp dụng:
Ví dụ 1: 
?3 rút gọn phân thức:
Ví dụ 2:
?4 rút gọn phân thức:
4.4. Tổng kết: (10 phút)
- GV: muốn rút gọn phân thức ta thực hiện mấy bước? Theo trình tự thế nào?
- HS: thực hiện 2 bước là tìm nhân tử chung và chia cả tử, mẫu cho nhân tử chung đó
- Giáo viên chốt lại quy tắc
 - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài tập 7, các em còn lại làm vào vở
- Cho học sinh nhận xét bài làm và góp ý bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chấm điểm và củng cố cách làm cho học khắc sâu hơn.
Muốn rút gọn phân thức ta có thể :
- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung
- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
Bài tập 7:
a) 
b) 
c) 
d) 
.
4.5. Hướng dẫn học tập:
FĐối với tiết học này: 	
	+ Học thuộc quy tắc rút gọn phân thức?
	+ Ôn lại cách phân tích đa thức thành nhân tử.
	+ Xem kỹ các bài tập đã làm hôm nay ở vở ghi.
	+ Làm bài tập 8, 9 trang 40, SGK.
F Đối với tiết học sau: 
	+ Chuẩn bị tiết sau luyện tập, xem trước các bài tập phần luyện tập
5. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • docHinh_hoc_Tiet_2324.doc