Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 43, Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ - Lê Hoàng Phương

Bước 2 ( 35 phút )

Tìm hiểu nền nông nghiệp Bắc Mỹ

- GV: Quan sát Bảng số liệu. Nhận xét tỉ lệ lao động trong nông nghiệp các nước Bắc Mỹ? Đánh giá hiệu quả?

- HS:

 + Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm tỉ trọng ít trong cơ cấu lao động nhưng kết quả nông nghiệp đạt được lại rất cao

 + Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của Mê-hi-cô chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu lao động nhưng kết quả nông nghiệp chưa cao.

 + Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ở từng nước, cho thấy trình độ phát triển ở Hoa Kì và Ca-na-đa cao hơn ở Mê-hi-cô.

- GV: Nhờ đâu mà nền nông nghiệp sử dụng ít lao động mà vẫn có hiệu quả cao?

- GV hướng dẫn HS trả lời:

 + Đồng bằng trung tâm có diện tích đất nông nghiệp lớn.

 + Hệ thống sông hồ lớn cung cấp nước, phù sa màu mỡ.

 + Nhiều kiểu khí hậu, thuận lợi hình thành các vành đai nông nghiệp chuyên môn hoá cao.

 + Nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng và năng suất cao.

- GV: Việc sử dụng KHKT trong nông nghiệp như thế nào?

 

docx5 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 523 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài học Địa lý 7 - Tiết 43, Bài 38: Kinh tế Bắc Mĩ - Lê Hoàng Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 38 - Tiết: 43
Tuần 23
KINH TẾ BẮC MỸ
1. MỤC TIÊU
 1.1 Kiến thức 
- HS biết: Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm về kinh tế Bắc Mĩ
- HS hiểu: Những thuận lợi giúp nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai. Nền nông nghiệp phân hóa từ B – N và Đ - T 
 1.2 Kỹ năng:
- HS thực hiện được: KNS như tư duy, giao tiếp và tự nhận thức
- HS thực hiện thành thạo: Phân tích lược đồ nông nghiệp – hình ảnh về nông nghiệp Hoa Kì.
* Kĩ năng sống : 
- Tư duy:
+ Thu thập và xử lí thông tin qua bài viết, lược đồ và bảng số liệu về nền nông nghiệp ở Bắc Mĩ.
+ Phân tíchvà giải thích sự phân bố sản xuất nông nghiệp của Bắc Mĩ.
- Giao tiếp: Phản hồi/lắng nghe tích cực ; trình bày suy nghĩ/ý tưởng , hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm.
- Tự nhận thức : Tự tin khi trình bày 1 phút kết quả làm việc nhóm
 1.3 Thái độ 
- Thói quen: GD ý thức học bộ môn
- Tính cách: GDBVMT
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Hiểu được đặc điểm cơ bản nền nn Bắc Mĩ 
3. CHUẨN BỊ
- GV: Bản đồ kinh tế Bắc Mĩ 
- HS: SGK, tập ghi, viết, thướt
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
 4.1 Ổn định và kiểm diện : KDSS
 4.2 Kiểm tra miệng: 
- Câu 1( 8đ ): Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ ntn?
- Đáp án câu 1: Dân cư phân bố không đều
 + Tập trung đông nhất ở Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kỳ 
 + Phần lớn quần đảo cực Bắc Canada gần như không có người
 	- Câu 2 ( 2đ ): Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của HS
	Nông nghiệp Bắc Mỹ phát triển như thế nào?
	- Đáp án câu 2: Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, đạt đến trình độ cao nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi và kỹ thuật tiên tiến 
 4.3 Tiến trình bài học
Hoạt động 1 : Nền nông nghiệp tiên tiến
1. Mục tiêu:
- Kiến thức: : Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm về kinh tế Bắc Mĩ. Hiểu những thuận lợi giúp nền nông nghiệp Bắc Mĩ mang lại hiệu quả cao mặc dù bị nhiều thiên tai. Nền nông nghiệp phân hóa từ B – N và Đ - T 
- Kĩ năng : Đọc và khai thác kiến thức từ bản đồ kinh tế xã hội Châu Mĩ
2. Phương pháp,phương tiện dạy học:
-Phương pháp: Đàm thoại,trực quan, thảo luận nhóm
-Phương tiện dạy học: Bản đồ kinh tế xã hội Châu Mĩ 
3. Các bước của hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Bước 1 ( 1 phút )
Giới thiệu bài: Nông nghiệp Bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hoá , phát triển đạt đến trình độ cao. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nông nghiệp Hoa Kì và Canađa với nền nông nghiệp Mêhicô như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay
Bước 2 ( 35 phút )
Tìm hiểu nền nông nghiệp Bắc Mỹ
- GV: Quan sát Bảng số liệu. Nhận xét tỉ lệ lao động trong nông nghiệp các nước Bắc Mỹ? Đánh giá hiệu quả?
- HS: 
 + Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của Hoa Kì và Ca-na-đa chiếm tỉ trọng ít trong cơ cấu lao động nhưng kết quả nông nghiệp đạt được lại rất cao 
 + Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp của Mê-hi-cô chiếm tỉ trọng khá cao trong cơ cấu lao động nhưng kết quả nông nghiệp chưa cao. 
 + Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ở từng nước, cho thấy trình độ phát triển ở Hoa Kì và Ca-na-đa cao hơn ở Mê-hi-cô.
- GV: Nhờ đâu mà nền nông nghiệp sử dụng ít lao động mà vẫn có hiệu quả cao?
- GV hướng dẫn HS trả lời: 
 + Đồng bằng trung tâm có diện tích đất nông nghiệp lớn.
 + Hệ thống sông hồ lớn cung cấp nước, phù sa màu mỡ.
 + Nhiều kiểu khí hậu, thuận lợi hình thành các vành đai nông nghiệp chuyên môn hoá cao.
 + Nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng và năng suất cao.
- GV: Việc sử dụng KHKT trong nông nghiệp như thế nào?
- HS: 
 + Các trung tâm khoa học hỗ trợ đắc lực cho việc tăng năng suất cây trồng và vật nuôi.
 + Công nghệ sinh học được ứng dụng mạnh mẽ trong sản xuất.
 + Sử dụng lượng phân hoá học lớn.
 + Phương tiện thiết bị cơ giới nông nghiệp đứng đầu thế giới, phục vụ các khâu sản xuất và thu hoạch nông sản.
 + Tiếp thị nông sản qua mạng Internet. Máy vi tính nối mạng để trao đổi thông tin khoa học, để ứng dụng vào sản xuất. Tính toán phương án gieo trồng, nắm giá cả thị trường.
- GV: Quan sát H38.1. Nhận xét về thu hoạch bông
- HS: Năng suất cao, cơ giới hóa
- GV: Quốc gia nào ở B.Mĩ có nền nông nghiệp hàng đầu thế giới
- GV : mở rộng
 + Nông nghiệp Hoa Kỳ là ngành phát triển, đứng đầu TG về sản lượng ngũ cốc ( lúa mì, ngô...). Mặc dù nn chỉ chiếm khoảng 2% GDP nhưng mỗi năm cũng thu về cho đất nước khoảng 240 - 260 tỷ USD. 
 + Sản phẩm nn có giá trị xuất khẩu lớn, khoảng 75 - 80 tỉ USD mỗi năm. Nông sản đứng đầu là năm 2003 Ngũ cốc - 256.904.992 ( tấn ). Thịt gia súc - 11.736.300 ( tấn )
* GDBVMT ( 5 phút )
- GV : Như vậy nông nghiệp Bắc Mĩ có nhiều mặt mạnh. Song bên cạnh đó cũng có những mặt hạn chế trong nông nghiệp Bắc Mĩ. Theo em đó là những hạn chế gì?
- HS: 
 + Nhiều nông sản có gía thành cao nên bị cạnh tranh mạnh trên thị trường .
 + Việc sử dụng nhiều phân hoá học, thuốc trừ sâu làm ô nhiễm môi trường
- GV: Biện pháp phòng chống những tác hại trên ?
- HS: Hạn chế việc sử dụng thuốc trừ sâu, phân hoá học, thay bằng phương pháp trồng trong nhà kín, bón phân hữu cơ, vi sinh 
- GV: Dựa vào hình 38.2 + Bản đồ kinh tế Bắc Mĩ. Trình bày sự phân bố một số nông sản trên lãnh thổ Bắc Mĩ ?
- GV: Dẫn chứng?
- HS:
 + Từ phía Nam Ca-na-đa và Bắc Hoa Kì: Trồng lúa mì.
 + Xuống phía Nam: Trồng ngô, lúa mì, chăn nuôi bò sữa.
 + Ven vịnh Mê – Hi - Cô: Cây công nghiệp nhiệt đới (bông, mía ), cây ăn quả.
 + Phía Tây Hoa Kì các vùng núi và cao nguyên Mê – Hi - Cô khí hậu khô phát triển chăn nuôi trên đồng cỏ
 + Phía Đông Hoa Kì, Nam và Đông Nam Canada, Nam Mê – hi – Cô khí hậu thuận lợi cho việc hình thành các vành đai nông nghiệp, cây công nghiệp, chăn nuôi chuyên môn hóa cao
1. Nền nông nghiệp tiên tiến
- Nông nghiệp Bắc Mĩ tiên tiến, hiệu quả cao, đặc biệt Hoa Kì và 
Ca-na-đa có tỉ lệ lao động trong nông nghiệp rất thấp nhưng sản xuất ra khối lượng nông sản rất lớn
 + Do tự nhiên thuận lợi 
 + Do áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
- Sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì và Canada chiếm vị trí hàng đầu TG
- Sự phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá từ Bắc xuống Nam và theo hướng từ Tây sang Đông.
5 / Tổng kết và hướng dẫn học tập
 5.1/ Tổng kết 
 	- Câu 1:Cho biết sự phát triển của nn B.Mỹ?
- Đáp án câu 1: Nền nông nghiệp mặc dù sử dụng ít lao đông nhưng tiên tiến, hiệu quả cao vì: 
 + Do tự nhiên thuận lợi 
 + Do áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật
 	- Câu 2: Sự phân bố nền nn Bắc Mĩ ntn?
- Đáp án câu 2: Sự phân bố sản xuất nông nghiệp có sự phân hoá từ Bắc xuống Nam và theo hướng từ Tây sang Đông
 5.2/ Hướng dẫn học tập 
 	- Đối với bài học ở tiết này
+ Học bài
	+ Trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK trang 121
	+ Làm bài tập bản đồ
 	- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo
 	+ Chuẩn bị bài 39 KINH TẾ BẮC MĨ ( tt )
 	+ Nền công nghiệp Bắc Mĩ phát triển như thế nào
 	+ Hiệp định mậu dịch tự do B.Mĩ ( NAFTA ) có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ ?
6./ PHỤ LỤC 

File đính kèm:

  • docxT 43 - BAI 38.docx
Giáo án liên quan