Kế hoạch bài học Địa Lí 7 kì 2
Tiết 58 – Bài 51
Tuần 10 HKII
Ngày dạy: 13/3/2015
1. MỤC TIÊU:
1.1/ Kiến thức:
- Học sinh biết: Châu Au là một châu lục nằm trong đới khí hậu ôn hoà có nhiều bán đảo.
- Học sinh nắm vững và trình bày đặc điểm thiên nhiên Châu Au.
1.2/ Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được: Kĩ năng sử dụng, đọc, phân tích bản đồ, lược đồ để khắc sâu kiến thức và mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên Châu Au.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Các kĩ năng đọc bản đồ và trình bày vấn đề.
1.3/ Thái độ:
- Thói quen: Yêu thích học tập bộ môn.
- Tính cách: Tính tự học
đi có thêm chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it (Da trắng) từ Châu Aâu sang và chủng tộc Nêgrôit từ châu Phi tới. Trãi qua quá trình lịch sử, các chủng tộc đã hòa huyết tạo nên một thành phần người lai khá đông đảo. Câu 2: Là ngành công nghiệp phát triển đến đỉnh cao của thế giới đang có sự chuyển dịch từ các ngành CN truyền thống sang các ngành Công nghệ cao, từ vùng Hồ Lớn ở phía Bắc về vành đai Mặt Trời ở phía Nam. Câu 3: Địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ có: - Điểm giống nhau: Gồm 3 dạng địa hình chính, phân bố như nhau từ Tây sang Đông: núi trẻ, đồng bằng, núi già và cao nguyên. - Điểm khác nhau: Ở Bắc Mĩ hệ thống núi Cooc-đi-e và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ trong khi ở Nam Mĩ, hệ thống An-đét cao và đồ sộ hơn, nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhiều so với hệ thống Cooc - đi -e ở Bắc Mĩ. Câu 4: Các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ. - Rừng thưa và xavan ở vùng trung tâm và phía Tây của sơn nguyên Braxin. - Thảo nguyên khô phát triển trên các cao nguyên phía Đông Anđét thuộc Achentina. - Rừng xích đạo điển hình nhất thế giới bao phủ đồng bằng Amadôn. Câu 5: Hoang mạc Atacama hình thành ở ven biển phía Tây Anđét. - Là do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru, chảy rất mạnh, sát ven bờ làm cho hơi nước từ biển vào khi qua dòng biển này gặp lạnh ngưng đọng thành sương mù. Khi vào đất liền đã mất hơi nước trở nên khô, mưa rất hiếm, tạo điều kiện cho hoang mạc phát triển. Câu 6: Các nước thành viên sáng lập ra khối thị trường chung Mec-cô-xua: Braxin, Achentina, Uragoay, Paragoay, Chilê, Bôlivia. Mục tiêu: - Tháo dở hàng rào thuế quan, tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối, thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì. Câu 7: Rừng A-ma-dôn ở Nam Mĩ có diện tích rộng lớn, đất đai màu mỡ, bao phủ bởi rừng rậm nhiệt đới, mạng lưới sông ngòi rộng lớn và dày đặc, nhiều khoáng sản, Đây không chỉ là “lá phổi” của thế giới, vùng dự trữ sinh học quí giá mà còn là vùng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải. Do đó vấn đề bảo vệ môi trường phải được đặt ra là rất cần thiết. . Câu 8: An-đét là dãy núi trẻ chạy dọc phía tây của Nam Mĩ. Đây là miền núi cao và đồ sộ nhất châu Mĩ, độ cao trung bình từ 3.000m đến 5.000m, có nhiều đỉnh núi cao trên 6.000m, quanh năm tuyết phủ. Miền núi này có độ cao lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ, nên thảm thực vật thay đổi từ Bắc xuống Nam và từ thấp lên cao. Câu 9: Công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ - Sự phân bố công nghiệp không đều. - Các nước công nghiệp mới có nền kinh tế phát triển nhất khu vực. - Công nghiệp phát triển tương đối toàn diện là Braxin, Achentina, Chilê và Vênêxuêla. - Các nước khu vực Anđét và eo đất Trung Mĩ: Phát triển khai khoáng phục vụ xuất khẩu. - Các nước trong vùng Caribê: phát triển công nghiệp thực phẩm và sơ chế nông sản. Câu 10: Biểu đồ hình tròn, cột. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 5.1. Tổng kết: GV nhấn mạnh lại những nội dung trọng tâm. 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học ở tiết này: Về học kỹ bài ôn tập. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Chuẩn bị sẳn giấy, viết để tiết sau kiểm tra 1 tiết. 6. Phụ lục: Tiết 53 Ngày dạy: 24/2/2015 Tuần 8 HKII 1. MỤC ĐÍCH: Nhằm kiểm tra, đánh giá lại kết quả học tập cũng như củng cố lại kiến thức của học sinh ở đầu HKII. 2. MỤC TIÊU: Học sinh trình bày được các kiến thức về: Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ. Thiên nhiên Trung Và Nam Mĩ. Kinh tế Trung và Nam Mĩ. 3. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận 4. XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu V.dụng cấp độ thấp V.dụng cấp độ cao Công nghiệp Trung và Nam Mĩ Trình bày ngành công nghiệp Trung và Nam Mĩ 30% TSĐ = 3đ TSĐ = 3đ 100% TSĐ Các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ Các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ. 20% TSĐ = 2đ TSĐ = 2đ 100% TSĐ Địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ Đặc điểm địa hình Nêu điểm khác biệt 30% TSĐ = 3đ TSĐ = 1,5đ 50% TSĐ TSĐ = 1,5đ 50% TSĐ Vẽ biểu đồ Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế Hoa Kì 20% TSĐ = 2đ TSĐ = 2đ 100% TSĐ TSĐ = 10 đ 4 câu 5đ 1,5đ 1,5đ 2đ 5. ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐÁP ÁN: ĩ ĐỀ KIỂM TRA: Câu 1 : Trình bày rõ ngành công nghiệp ở Trung và Nam Mĩ ? (3đ) Câu 2: Trình bày các kiểu môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ ? (2đ) Câu 3: So sánh địa hình Bắc Mĩ và địa hình Nam Mĩ ? (3đ) Câu 4: Bài tập: (2điểm) Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện vai trò của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP (%) ở Hoa Kì năm 2001,dựa vào bảng số liệu sau: Tên nước Cơ cấu GDP (%) Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ Hoa Kì 26 2 72 ĩ ĐÁP ÁN: Câu 1: Ngành Công nghiệp Trung và Nam Mĩ. - Sự phân bố công nghiệp không đều. (0,5đ) - Các nước công nghiệp mới có nền kinh tế phát triển nhất khu vực. (0,5đ) - Công nghiệp phát triển tương đối toàn diện là Braxin, Achentina, Chilê và Vênêxuêla. (0,5đ) - Các nước khu vực Anđét và eo đất Trung Mĩ: Phát triển khai khoáng phục vụ xuất khẩu. (0,75đ) - Các nước vùng Caribê: phát triển công nghiệp thực phẩm và sơ chế nông sản. (0,75đ) Câu 2: Các kiểu môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ: Rừng xích đạo ẩm, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa van, thảo nguyên Pampa, hoang mạc bán hoang mạc,... (2đ) Câu 3: (3đ) + Điểm giống nhau: Gồm 3 dạng địa hình chính, phân bố như nhau từ Tây sang Đông: núi trẻ, đồng bằng, núi già và cao nguyên. (1,5đ) + Điểm khác nhau: Ở Bắc Mĩ hệ thống núi Cooc-đi-e và sơn nguyên chiếm gần một nửa lục địa Bắc Mĩ trong khi ở Nam Mĩ, hệ thống An-đét cao và đồ sộ hơn, nhưng chiếm tỉ lệ nhỏ hơn nhiều so với hệ thống Cooc - đi -e ở Bắc Mĩ. (1,5đ) Câu 4: Vẽ đúng biểu đồ, phân chia khoảng cách chính xác (2đ). Biểu đồ cơ cấu kinh tế Hoa Kì năm 2001 Tiết 54 Chương VIII: Bài 47 CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI Tuần 8 HKII Ngày dạy: 27/2/2015 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: - Học sinh biết: Một số nét đặc trưng về quá trình khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực. - Học sinh hiểu: Các hiện tượng và đặc điểm tự nhiên của châu lục ở cực Nam của Trái đất. 1.2/ Kĩ năng: - Học sinh thực hiện được: Kỹ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng địa cực. - Học sinh thực hiện thành thạo: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng trình bày vấn đề. 1.3/ Thái độ: - Thói quen: Giáo dục ý thức khắc phục thiên nhiên và bảo vệ môi trường. - Tính cách: Trách nhiệm trong bảo vệ môi trường. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: Châu Nam Cực là nơi lạnh nhất thế giới 3. CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên - Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực. 3.2.Học sinh: - Tập bản đồ. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng: (không). 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 1: (1 phút) Giới thiệu bài: * Hoạt động 2: (20 phút) Tìm hiểu Châu Nam Cực là nơi lạnh nhất thế giới: * Mục tiêu: Học sinh nắm vững và trình bày được Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất. - Cho HS dựa vào H47.1 và nội dung SGK: . Xác định vị trí, giới hạn, diện tích của Châu Nam Cực? . Châu Nam Cực được bao bọc bởi các đại dương nào? (3 đại dương). - Với vị trí độc đáo của Châu Nam Cực có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu Châu lục? - Cho HS thảo luận nhóm: (4 nhóm – 4’). đN1,2: Phân tích biểu đồ nhiệt độ của trạm Lit-tơn Amêrican. Nhận xét chung về khí hậu? v Gợi ý: + Nhiệt độ cao nhất vào tháng nào? Đạt bao nhiêu độ? (tháng 1 – 100C). + Nhiệt độ thấp nhất vào tháng nào? Đạt bao nhiêu độ? (tháng 9 – 420C) đN3,4: Phân tích và nhận xét về khí hậu của trạm Vôxtốc? v Gợi ý: + Nhiệt độ tháng nào cao nhất ? Đạt bao nhiêu độ? (tháng 1 – 370C) - Như vậy kết quả khảo sát ở 2 trạm trên cho thấy đặc điểm chung của khí hậu Châu Nam Cực là gì? - Với đặc điểm như vậy cho thấy gió ở đây có đặc điểm gì nổi bật? Tại sao? Vì đây là vùng có khí áp cao. - Giải thích vì sao khí hậu ở Nam Cực vô cùng lạnh giá như vậy? Vị trí ở vùng Cực Nam => mùa đông đêm địa cực kéo dài. Vùng Nam Cực là 1 lục địa rộng có S ¼ triệu km2. Nên khả năng dự trữ năng lượng nhiệt của lục địa kém, nhiệt lượng thu được trong mùa hè nhanh chóng bức xạ hết. Do đó, băng nhiều nên nhiệt độ quanh năm thấp. - Dựa vào bản đồ tự nhiên và H47.3: Nêu đặc điểm nổi bật của địa hình Châu Nam Cực ? . Bề mặt thực của địa hình là tầng đá gốc, bên dưới có các dạng địa hình: Núi, đồng bằng, cao nguyên, thung lũng. . . Các dãy núi cao 3000 - 4000m, đỉnh nhô cao khỏi lớp băng phủ. . Lớp băng phủ dày trên toàn bộ bề mặt thực của địa hình => địa hình khá bằng phẳng. . Thể tích băng > 35 triệu km3, chiếm 90% thể tích nước ngọt dự trữ trên thế giới. - Trong điều kiện rất bất lợi cho sự sống như vậy. Sinh vật như thế nào? Phát triển ra sao? Kể tên một số loài thực vật điển hình? Chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh. . . (cá voi xanh hiện nay đang có nguy cơ tuyệt chủng => cần được bảo vệ). v Giáo dục MT: - Như vậy vấn đề môi trường cần quan tâm ở châu Nam Cực là gì? Bảo vệ các loài động vật quý đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. - Đó là những loài nào? Cá voi xanh. . . - Cho HS nhận dạng một số loài động vật qua tranh ảnh? - Dựa vào nội dung SGK nêu tên các khoáng sản ở Châu Nam Cực? * Hoạt động 3:(10 phút) Tìm hiểu Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực: * Mục tiêu: Hiểu về việc khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực - Con người phát hiện ra Châu Nam C ực khi nào? - Từ năm nào việc nghiên cứu Châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ? - Có những quốc gia nào xây dựng trạm nghiên cứu tại Châu Nam Cực ? - Ngày ký quyết định và nội dung” Hiệp ước Châu Nam Cực” ? 1. Châu Nam Cực là nơi lạnh nhất thế giới: a. Vị trí, giới hạn: - Là lục địa nằm trong vùng cực Nam và các đảo ven lục địa. b. Đặc điểm tự nhiên: v Khí hậu: - Rất lạnh giá - cực lạnh của trái đất. - Nhiệt độ quanh năm < 00C. - Nhiều gió bão nhất trái đất. v Địa hình: là một cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình > 2.600 m. v Sinh vật: Không có thực vật, động vật có khả năng chịu rét giỏi, sống ven lục địa. - Khoáng sản: giàu than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên. 2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu Châu Nam Cực: Là châu lục được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 5.1. Tổng kết đ Châu Nam Cực có khí hậu lạnh giá gay gắt vì: Do vị trí ở vùng cực nên mùa đông đêm địa cực kéo dài. b. Mùa hè có ngày dài, cường độ bức xạ rất yếu, khả năng tích trữ năng lượng nhiệt kém. c. Là 1 lục địa rộng > 14 triệu km2, băng nhiều nên nhiệt độ quanh năm thấp. d. Tất cả các câu trên đều đúng. đ Vấn đề môi trường cần quan tâm ở châu Nam Cực là gì? Vì sao? Bảo vệ các lài động vật quý đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học tiết này - Về học kỹ bài. - Hoàn thành bài tập bản đồ. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chuẩn bị bài 48” Thiên nhiên Châu Đại Dương”. - Tìm hiểu vị trí địa lí, cảnh quan thiên nhiên Châu Đại Dương. 6. Phụ lục: Tiết 55 ChươngIX Bài 48 Tuần 9 HKII Ngày dạy: 2/3/2015 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: - Vị trí địa lý, giới hạn Châu Đại Dương gồm 4 quần đảo và lục địa Ôxtrâylia. - Đặc điểm tự nhiên lục địa Ôxtrâylia và các đảo. 1.2/ Kĩ năng: - HS thực hiện được: kỹ năng quan sát, phân tích các biểu đồ khí hậu, xác định mối quan hệ giữa khí hậu và động thực vật. - HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng trình bày vấn đề 1.3/ Thái độ: - Thói quen: HS biết yêu quý thiên nhiên và có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Tính cách: Tích cực trong việc bảo vệ môi trường 2. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Khí hậu, thực vật và động vật. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương. 3.2.Học sinh: - Tập bản đồ. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện : Kiểm diện 4.2. Kiểm tra miệng: đ Tự nhiên Châu Nam Cực có đặc điểm: Là nơi có nhiều gió bão nhất thế giới. Là châu “ cực lạnh” của trái đất và không có dân cư sinh sống thường xuyên. Là nơi chiếm 90% thể tích nước ngọt dự trữ của thế giới. Là nơi có thực vật nghèo nhất so với các châu lục khác. Tất cả các câu trên. đ Vì sao Châu Nam Cực rất giá lạnh và khắc nghiệt mà các nhà khoa học ở nhiều quốc gia vẫn tới để nghiên cứu? - Vì Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất. Sự di chuyển của khí quyển và sự thay đổi thời tiết ở Nam Cực cũng ảnh hưởng tới khí quyển của toàn trái đất. 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học ĩ Hoạt động 1: (1 phút) Giới thiệu bài: GV giới thiệu chung về Châu Đại Dương thời gian gần đây được gộp lại từ 2 châu là Châu Đại Dương và Châu Úc. ĩ Lưu ý cho HS các khái niệm: . Đảo Đại Dương gồm đảo núi lửa và đảo san hô. . Vòng đai lửa Thái Bình Dương. . Đảo lục địa. * Hoạt động 2: (10 phút) Tìm hiểu về Vị trí địa lí, địa hình. * Mục tiêu: Xác định rõ vị trí địa lí, địa hình - Cho HS quan sát bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương, thảo luận nhóm. Chia lớp 4 nhóm – thảo luận 4 phút. đN1,2: Xác định vị trí lục địa Ôxtrâylia và các đảo thuộc Châu Đại Dương? đN3,4: Lục địa Ôxtrâylia thuộc bán cầu nào? Giáp Đại Dương và biển nào? Cho HS trả lời GV chuẩn kiến thức theo bảng: Tên quần đảo Vị trí, giới hạn Các đảo lớn Nguồn gốc Mêlanêdi Từ XĐ-240N Niughine, Xôlômôn. Đảo núi lửa. Niu-Dilen 330N - 470N Đảo Bắc, đảo Nam. Đảo lục địa. Micrônêdi 100N - 280B Guam. Đảo san hô. Pôlinêdi 230B - 280N phía đông KT 1800. Haoai, Hônôlulu Đảo núi lửa và san hô. * Hoạt động 3: (20 phút)Tìm hiểu Khí hậu, thực vật và động vật: * Mục tiêu: Nắm vững đặc điểm khí hậu, thực vật. - Cho HS thảo luận nhóm: (4 nhóm - 4). đ N1,2: Phân tích biểu đồ nhiệt ẩm của đảo Guam? đ N3,4: Phân tích biểu đồ nhiệt ẩm của đảo Numêa? - Cho các nhóm trình bày, điền vào bảng, GV chuẩn kiến thức: 1.Vị trí địa lí, địa hình: - Châu Đại Dương gồm lục địa Ôxtrâylia và 4 quần đảo: Mêlanêdi, Niu Dilen, Micrônêdi và Pôlinêdi. 2. Khí hậu, thực vật và động vật: Tên đảo Chỉ số so sánh Đảo Guam Đảo Numêa - Các tháng mưa nhiều . Tháng 7,8,9,10. Tháng 11, 12, 1, 2, 3, 4. - Lượng mưa nhiều nhất. Khoảng 2.200mm/năm. Khoảng 1.200mm/năm. - t0 tháng cao nhất. Tháng 5 - 6 Khoảng 280C. Tháng 1,2 khoảng 260C. - t0 tháng thấp nhất. Tháng 1 khoảng 260C. Tháng 8 khoảng 260C. - Chêng lệch t0 . 20C 60C - Kết luận chế độ nhiệt ẩm - Tổng lượng mưa hai đảo đều cao (Guam mưa nhiều hơn). - Chế độ nhiệt đều hoà. * Qua bảng, phân tích nhiệt ẩm của 2 trạm : - Hãy nêu đặc điểm chung của khí hậu các đảo thuộc Châu Đại Dương ? - Nguyên nhân nào khiến cho Châu Đại Dương được gọi là “ Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương? Do đặc điểm khí hậu: Mưa nhiều quanh năm, rừng phát triển xanh tốt, đặc biệt thích hợp với thực vật miền xích đạo, nhiệt đới rừng dừa ven biển. Động vật phong phú độc đáo. Cảnh sắc thiên nhiên xanh mát. - GV bổ sung: . Các đảo lớn gần lục địa Ôxtrâylia => rừng nhiệt đới phát triển (Mêlanêdi). . Niu Dilen => rừng ôn đới phát triển. . Các đảo nhỏ nằm xa lục địa => sinh vật nghèo hơn về loài (thuộc Micrônêdi, Pộlinêdi => đảo san hô). - Dựa vào bản đồ tự nhiên và kiến thức đã học, hãy giải thích vì sao đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia là hoang mạc? . Vị trí đường chí tuyến nam; ảnh hưởng khối khí chí tuyến khô nóng. . Địa hình phía đông ven biển là hệ thống núi cao ngăn ảnh hưởng của biển. . Dòng biển lạnh tây Ôtrâylia chảy ven biển phía tây. - Đọc tên và xác định hoang mạc trên bản đồ? - Như vậy lục địa Ôrâylia có khí hậu như thế nào? - Tại sao lục địa Ôtrâylia có những động vật độc đáo duy nhất trên thế giới? Kể tên các loài thú, cây độc đáo? - HS trình bày. GV hoàn chỉnh kiến thức. - Thiên nhiên Châu Đại Dương thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế? . Giá trị kinh tế của biển và rừng => nguồn tài nguyên quan trọng phát triển kinh tế. . Thiên nhiên có nhiều bão gió, nạn ô nhiễm biển. v Giáo dục tư tưởng cho HS. - Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới, nóng ẩm, đều hoà, mưa nhiều, giới sinh vật các đảo lớn phong phú. - Lục địa Ôtrâylia có khí hậu khô hạn, hoang mạc chiếm diện tích lớn, sinh vật độc đáo như: thú có túi, cáo mỏ vịt . . . và nhiều loại bạch đàn. - Biển và rừng là tài nguyên vô cùng quan trọng của châu lục. 5. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 5.1. Tổng kết: đ Điền vào chỗ trống để trở thành câu đúng: - Châu Đại Dương gồm: lục địa Ôtrâylia và 4 quần đảo là:Mêlanêdi, Niu Dilen, Micrônêdi và Pôlinêdi. đ Đại bộ phận lục địa Ôxtrâylia có khí hậu khô hạn vì: Phần lớn lãnh thổ nằm dọc theo đường chí tuyến nam. Miền đông có dãy núi cao chắn gió biển. Miền trung tâm có đồng bằng thấp chắn gió. Tất cả các câu trên đều đúng. 5.2. Hướng dẫn học tập: * Đối với bài học ở tiết này: - Về học kỹ bài. - Hoàn thành bài tập bản đồ. * Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Chuẩn bị bài” Dân cư, kinh tế Châu Đại Dương”. Tìm hiểu: Chủ nhân đầu tiên của Châu Đại Dương và Ôxtrâylia. Ở đây nổi tiếng về những sản phẩm gì ? 6. Phụ luc: Tiết 56 Bài 49 Tuần 9 HKII Ngày dạy: 4/3/2015 1. MỤC TIÊU: 1.1/ Kiến thức: - Nắm được đặc điểm dân cư Châu Đại Dương. - Sự phát triển kinh tế xã hội Châu Đại Dương. 1.2/ Kĩ năng: - HS thực hiện được: Các kỹ năng phân tích, nhận xét lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu để hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với sự phân bố dân cư và sự phân bố, phát triển sản xuất. - HS thực hiện thành thạo: Kĩ năng trình bày vấn đề 1.3/ Thái độ: - Thói quen: Giáo dục tinh thần khắc phục thử thách khó khăn do thiên nhiên gây ra, từ đó càng thêm yêu thiên nhiên đất nước. - Tính cách: Tính tự học, tự liên hệ thực tế cuộc sống 2. NỘI DUNG HỌC TẬO: Kinh tế Châu Đại Dương 3. CHUẨN BỊ: 3.1.Giáo v
File đính kèm:
- DIA 7.2.doc