Kế hoạch bài học Đại số 8 tiết 64: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
- GV: Như vậy để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối em phải chia làm mấy trường hợp?
- HS:2
- GV: để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối A(x)= B(x) phải chia làm hai trường hợp:
+ TH1: Khi A(x) 0 thì A(x)= B(x)
+ TH2: Khi A(x) < 0 thì -A(x)= B(x)
- Giáo viên nhắc HS chú ý đến điều kiện của x trong mỗi trường hợp.
- GV: đôi khi ta còn giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối A(x)= B(x) theo cách như sau:
+ TH1: Khi A(x) 0 thì A(x)= B(x)
+TH2: Khi A(x) < 0 thì A(x)= -B(x)
Tuần 31 - Tiết 64 ND: 26.03 – Bài: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức: - HĐ1: HS biết định nghĩa về giá trị tuyệt đối. HS biết cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối của một biểu thức. - HĐ2: Biết cách giải phương trình ïax + bï = cx + d (a, b, c, d là những hằng số) 1.2.Kỹ năng: - HĐ1: Thực hiện được: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức. - HĐ2: Thực hiện được: giải phương trình chứa giá trị tuyệt đối bằng cách biến đổi phương trình ïax + bï = cx + d thành phương trình ax + b = cx + d với ax + b ³ 0 và – (ax + b) = cx + d với ax + b < 0. 1.3.Thái độ: - HĐ1,2: Thói quen: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. Tính cách: giáo dục HS chăm chỉ học tập, phát triển khả năng lập luận, suy luận logic. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP: - Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. - Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. 3. CHUẨN BỊ: 3.1.GV: máy tính, phòng máy chiếu. 3.2.HS: ôn lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số thực a. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức lớp: kiểm diện 8A1: 8A2: 8A3: 8A4: 4.2. Kiểm tra miệng: (4 phút) Câu hỏi ôn lại kiến thức lớp 6, không chấm điểm - Câu 1: Em hãy nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a bằng cách điền vào vào chổ trống: - Câu 2. Aùp dụng: ½-10½ = ; ½2014½= ; ½0½= - Giáo viên gọi học sinh trả lời tại chổ. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét. - GV nhận xét nhắc lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số thực và lưu ý giá trị tuyệt đối của một số thực thì không âm. - Câu 1: - Câu 2: ½-10½ = 10; ½2014½= 2014; ½0½= 0. 4.3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung HĐ1: 14 phút - GV: khi nào thì ïạ=a? - HS: khi a³ 0 - GV: còn khi a < 0 thì ïạ=? - HS: ïạ= - a - Giáo viên nêu đề bài tập ví dụ - GV: khi x 3 thì çx - 3÷ = ? - HS: çx - 3÷ = x - 3 - GV: vậy biểu thức A bằng gì? - HS: A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 - Học sinh nhận xét - GV nhận xét - GV: x > 0 thì ç-2x÷ = ? - HS: ç-2x÷ = 2x - GV: vậy biểu thức B bằng gì? - HS: B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 - Giáo viên nêu đề bài ?1 - GV: khi x £ 0 thì ç-3x÷ = ? - HS: ç-3x÷ = -3x - GV: vậy biểu thức C bằng gì? - HS: C = - 3x + 7x – 4 = 4x -– 4 - GV: khi x < 6 thì çx-6÷ = ? - HS: çx-6÷ = 6 - x - GV: vậy biểu thức D thu gọn còn lại gì? - HS: D = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x HĐ2: 16 phút - Giáo viên nêu đề bài - GV: ta có biết được 3x ³ 0 hay 3x < 0 không? - HS: chưa biết - GV: do đó ta sẽ xét theo 2 trường hợp là 3x ³ 0 và 3x < 0 - GV: ç3x÷ = 3x khi nào? - HS: 3x 0 - GV: ç3x÷ = - 3x khi nào? - HS: - 3x < 0 - GV: vậy tập nghiệm của phương trình này là bao nhiêu? - HS: S = {-1;2} - Giáo viên nêu đề bài ?3 - GV: çx - 3÷ ³ 0 khi x như thế nào? - HS: x 3 - GV: trường hợp này ta tìm được x bằng bao nhiêu? - HS: 4 - GV: có nhận giá trị này làm nghiệm không? - HS: có - GV: çx - 3÷ < 0 khi x như thế nào? - HS: x < 3 - GV: trường hợp này ta tìm được x bằng bao nhiêu? - HS: 6 - GV: có nhận giá trị này làm nghiệm không? - HS: không - GV: vậy tập nghiệm gồm những phần tử nào? - HS: tập nghiệm của PT là S = {4} - GV chú ý: không phải giá trị nào của biến cũng là nghiệm của pt. 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối: VD1. Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn các biểu thức: a) A = çx - 3÷ + x - 2 khi x 3; b) B = 4x + 5 + ç-2x÷ khi x > 0 Giải: a) Khi x 3 hay x – 3 0 thì çx - 3÷ = x – 3 Nên: A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 b) Khi x > 0 hay -2x < 0 thì ç-2x÷ = - (-2x) = 2x Nên: B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5 ?1. Rút gọn các biểu thức: a) C = ç-3x÷ + 7x - 4 khi x £ 0; b) D = 5 –4x + çx- 6÷ khi x < 6 Giải: a) Khi x 0 hay - 3x 0 thì ç-3x÷ = -3x Nên: C = - 3x + 7x – 4 = 4x – 4 b) Khi x < 6 hay x – 6 < 0 thì çx-6÷ = -(x -6) Nên: D = 5 – 4x - (x – 6) = 5 – 4x – x + 6 = 11 –5x 2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: VD2: Giải phương trình: ç3x÷ = x + 4 Giải: - TH1: Ta có: ç3x÷ = 3x khi 3x 0 hay x 0 (điều kiện: x 0) Ta có : ç3x÷ = x + 4 Û 3x = x + 4 Û 3x - x = 4 Û 2x = 4 Û x = 2 (nhận) - TH2: Ta có: ç3x÷ = -3x khi 3x < 0 hay x < 0 (điều kiện: x < 0) Ta có: ç3x÷ = x + 4 Û-3x = x + 4 Û - 3x – x = 4 Û - 4x = 4 Û x = - 1 (nhận) Vậy tập nghiệm của phương trình là: S = {-1;2} VD3: Giải phương trình çx - 3÷ = 9 – 2x Giải: TH1: çx - 3ç = x - 3 khi x – 3 ³ 0 hay x 3 (Đk: x 3) Ta có: x – 3 = 9 – 2x Û x + 2x = 9 + 3 Û 3x = 12 Û x = 4 (nhận) - TH2: çx - 3ç = -(x – 3) khi x – 3 < 0 hay x < 3 (Đk: x < 3) Ta có: -(x – 3) = 9 – 2x Û – x + 3 = 9 – 2x Û – x + 2x = 9 – 3 Û x = 6 (loại) Vậy tập nghiệm của pt là S = {4} 4.4. Tổng kết: (8 phút) - GV: Như vậy để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối em phải chia làm mấy trường hợp? - HS:2 - GV: để giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ½A(x)½= B(x) phải chia làm hai trường hợp: + TH1: Khi A(x) ³ 0 thì A(x)= B(x) + TH2: Khi A(x) < 0 thì -A(x)= B(x) - Giáo viên nhắc HS chú ý đến điều kiện của x trong mỗi trường hợp. - GV: đôi khi ta còn giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối ½A(x)½= B(x) theo cách như sau: + TH1: Khi A(x) ³ 0 thì A(x)= B(x) +TH2: Khi A(x) < 0 thì A(x)= -B(x) - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu a theo cách này. - Giáo viên gọi học sinh làm câu b (HS làm cách nào tùy ý) - Học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét, đánh giá bài làm của HS và chấm điểm. - Giáo viên củng cố cách làm, chú ý sửa sai cho học sinh. - GV chốt lại cách giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: + Chia làm hai trường hợp để tìm điều kiện và bỏ dấu giá trị tuyệt đối. + Giải phương trình cho từng trường hợp. + Kết luận về tập nghiệm (tổng hợp 2 trường hợp để rút ra kết luận tập nghiệm). ?2. Giải các phương trình sau: a) ïx+5ï= 3x + 1 - TH1: x + 5 0 hay x - 5 Ta có: x + 5 = 3x + 1 Û x - 3x = 1 – 5 Û - 2x = - 4 Û x = 2 (nhận) - TH2: Khi x < - 5 Ta có: -(x + 5) = 3x + 1 Û -x – 5 = 3x + 1 Û - x - 3x = 1 + 5 Û -4x = 6 Û x = (loại) Vậy: Tập nghiệm của pt là: S = {2} b) ï-5xï = 2x + 21 - TH1: - 5x 0 hay x 0 Ta có: - 5x = 2x + 21 Û - 5x – 2x = 21 Û - 7x = 21 Û x = - 3 (nhận) - TH 2: - 5x 0 Ta có: 5x = 2x + 21 Û 5x – 2x = 21 Û 3x = 21 Û x = 7 (nhận) Vậy tập nghiệm của pt là S = {-3;7} 4.5. Hướng dẫn học tập: - Đối với tiết học này: + Xem lại định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số thực a. + Xem lại các bài tập đã làm hôm nay ở vở ghi + Xem kỹ cách giải các phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối + Làm bài tập 35, 36 a,b, bài tập 37a, b SGK trang 51. - Đối với tiết học sau: + Chuẩn bị nội dung ôn tập chương theo gợi ý trang 52,SGK. + Mang máy tính bỏ túi (nếu có). 5. PHỤ LỤC:
File đính kèm:
- dai_so_8tiet_64.doc