Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt phân môn Chính tả Lớp 2 - Tuần 28: Nghe viết Cây dừa
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết.
a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc 8 dòng thơ 1 lần và yêu cầu 2 học sinh đọc lại.
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
-Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
- Giáo viên đọc các từ khó và thường viết sai cho học sinh viết bảng con: dang tay, hũ rượu, tàu dừa, ngọt, .
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Giáo viên lưu ý học sinh:
+ Đoạn thơ có mấy dòng?
+ Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
+ Dòng thứ hai có mấy tiếng?
+ Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con, 1 HS lên bảng viết: Dang tay, trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh.
- GV nhận xét bảng và bảng con của lớp.
- Cho HS đọc lại các từ khó 2 lần.
- GV xóa bảng phần luyện viết.
Hoạt động 2:
Viết chính tả - Soát lỗi - Chấm bài.
- Giáo viên đọc bài chính tả cho học sinh viết.
Hoạt động 3:
Kế hoạch bài giảng môn Tiếng Việt Phân môn: Chính tả Bài : Cây dừa Lớp : 2A2 Trường: Đại học sư phạm Hà Nội 2 Người thực hiện: Lưu Ngân Hà Chính tả CÂY DỪA I. MỤC TIÊU: - Nghe vieát chính xaùc baøi chính taû, trình baøy ñuùng caùc caâu thô luïc baùt (8 doøng ñaàu cuûa baøi thô “Caây döøa”). - Vieát ñuùng teân rieâng Vieät Nam trong baøi taäp 3. - Reøn vieát ñuùng, trình baøy saïch, ñeïp. - Yeâu thích caûnh ñeïp thieân nhieân. II. CHUẨN BỊ: 1.Giaùo vieân : Vieát saün 8 doøng ñaàu baøi thô “Caây döøa”. 2.Hoïc sinh : Vôû chính taû, baûng con, vôû bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Kiểm tra kiến thức cũ:(5 phút) - Giáo viên đọc cho 2 học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ sau: quở trách, lúa chiêm, búa liềm, thuở bé. 2. Dạy bài mới: * Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ “Cây dừa” và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh. Ø Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe – viết. a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - Giáo viên đọc 8 dòng thơ 1 lần và yêu cầu 2 học sinh đọc lại. -Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? -Các bộ phận đó được so sánh với những gì? - Giáo viên đọc các từ khó và thường viết sai cho học sinh viết bảng con: dang tay, hũ rượu, tàu dừa, ngọt, . b. Hướng dẫn cách trình bày: - Giáo viên lưu ý học sinh: + Đoạn thơ có mấy dòng? + Dòng thứ nhất có mấy tiếng? + Dòng thứ hai có mấy tiếng? + Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề. + Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào? c. Hướng dẫn viết từ khó: - GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con, 1 HS lên bảng viết: Dang tay, trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh. - GV nhận xét bảng và bảng con của lớp. - Cho HS đọc lại các từ khó 2 lần. - GV xóa bảng phần luyện viết. Ø Hoạt động 2: Viết chính tả - Soát lỗi - Chấm bài. - Giáo viên đọc bài chính tả cho học sinh viết. Ø Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2a: -Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. -Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu học sinh lên tìm từ tiếp sức. -Cả lớp và giáo viên nhận xét. -Cho học sinh đọc các từ tìm được. * Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc bài thơ. - Yêu cầu học sinh đọc thầm để tìm ra các tên riêng? -Tên riêng phải viết như thế nào? -Gọi học sinh lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. -Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và sửa chữa. 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng và chuẩn bị bài sau. - 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. - học sinh lắng nghe và chuẩn bị vở. - HS theo dõi đọc thầm theo và 2 học sinh đọc lại bài. - Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa. - Học sinh đọc lại bài sau đó trả lời: + Lá: Dang tay ra đón gió, chiếc lược chải vào mây xanh. + Ngọn dừa: Như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. + Thân dừa: Bạc phếch tháng năm. + Quả dừa: Như đàn lợn con, như những hũ rượu. - Học sinh trả lời. - Học sinh viết từ khó vào bảng con, 1 HS lên bảng viết. HS lắng nghe. HS đọc các từ khó. HS viết bài chính tả. Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, - học sinh đọc lại các từ tìm được. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Tên riêng: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. - Tên riêng phải viết hoa. - 2 học sinh lên bảng viết lại, học sinh dưới lớp viết vào vở. - Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Học sinh lắng nghe. Rút kinh nghiệm, bổ sung: ..
File đính kèm:
- Tuan_28_Ngheviet_Cay_dua.docx