Kế hoạch bài dạy môn Vật lý Lớp 10 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Đỗ Thị Ngọc Chi

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thứctính,đơn vị đo .

- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều , chuyển động thẳng chậm dần đều , nhanh dần đều .

- Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thức tính , đơn vị đo.Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .

- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .

- Viết được công thức tính qung đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và qung đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều

- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc , vận tốc , qung đường đi được và phương trình chuyển động . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó .

2.Kỹ năng

- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều . Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại .

- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều .

3. Thái độ: Có ý thức học tập, trí thú với môn vật lý, tìm hiểu liên hệ trong cuộc sống.

 

docx34 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy môn Vật lý Lớp 10 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020 - Đỗ Thị Ngọc Chi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
là chuyển động thẳng trong đó vận tốc tức thời hoặc tăng dần đều hoặc giảm dần đều theo thời gian.
 Vận tốc tức thời tăng dần đều theo thời gian gọi là chuyển động nhanh dần đều.
 Vận tốc tức thời giảm dần đều theo thời gian gọi là chuyển động chậm dần đều.
Hoạt động 3 (20 pht ) : Nghiên cứu chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Mục đích: Giúp học sinh nắm được thế nào là chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Phương pháp: giảng giải, phân tích ví dụ, giải thích
Phương tiện: SGK, SGV
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Hướng dẫn hs xây xựng khái niệm gia tốc.
 Giới thiệu véc tơ gia tốc.
 Đưa ra một vài ví dụ cho hs xác định phương, chiều của véc tơ gia tốc.
 Hướng dẫn hs xây dựng phương trình vận tốc.
 Giới thiệu đồ thị vận tốc (H 3.5)
 Yêu cầu trả lời C3.
 Giới thiệu cách xây dựng công thức tính đường đi.
 Yêu cầu trả lời C4, C5.
 Xác định độ biến thiên vận tốc, thời gian xẩy ra biến thiên.
 Lập tỉ số. Cho biết ý nghĩa.
 Nêu định nghĩa gia tốc.
 Nêu đơn vị gia tốc.
 Ghi nhận khái niệm véc tơ gia tốc.
 Xác định phương, chiều của véc tơ gia tốc trong từng trường hợp.
 Từ biểu thức gia tốc suy ra công thức tính vận tốc (lấy gốc thời gian ở thời điểm to).
 Ghi nhận đồ thị vận tốc.
 Trả lời C3.
 Ghi nhận công thức đường đi.
 Trả lời C4, C5.
II. Chuyển động thẳng nhanh dần đều.
1. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.
 a) Khái niệm gia tốc.
a =
 Với : Dv = v – vo ; Dt = t – to
 Gia tốc của chuyển động là đại lượng xác định bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Dv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Dt.
 Đơn vị gia tốc là m/s2.
 b) Véc tơ gia tốc.
 Vì vận tốc là đại lượng véc tơ nên gia tốc cũng là đại lượng véc tơ :
 Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều cùng phương, cùng chiều với véc tơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
 a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at
 b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
3. Đường đi của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
s = vot + at2
Hoạt động 4 (5 pht ): Củng cố, giao bài tập về nhà 
Làm các bài tập trong sách giáo khoa.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
SGK, Sách bài tập vật lý cơ bản.
VII. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
PPCT: 4
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức : 
- Nắm được khái niệm vận tốc tức thời về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thứctính,đơn vị đo .
- Nêu được định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi đều , chuyển động thẳng chậm dần đều , nhanh dần đều .
- Nắm được khái niệm gia tốc về mặt ý nghĩa của khái niệm , công thức tính , đơn vị đo.Đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .
- Viết được phương trình vận tốc, vẽ được đồ thị vận tốc – thời gian trong chuyển động thẳng nhanh dần đều .
- Viết được công thức tính qung đường đi trong chuyển động thẳng nhanh dần đều ; mối quan hệ giữa gia tốc, vận tốc và qung đường đi được ; phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều
- Nắm được đặc điểm của chuyển động thẳng chậm dần đều về gia tốc , vận tốc , qung đường đi được và phương trình chuyển động . Nêu được ý nghĩa vật lí của các đại lượng trong công thức đó .
2.Kỹ năng
- Bước đầu giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng nhanh dần đều . Biết cách viết biểu thức vận tốc từ đồ thị vận tốc – thời gian và ngược lại .
- Giải được bài toán đơn giản về chuyển động thẳng biến đổi đều .
3. Thái độ: Có ý thức học tập, trí thú với môn vật lý, tìm hiểu liên hệ trong cuộc sống.
II. CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG
- Nêu các ví dụ chuyển động trong cuộc sống?
- Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều ?
- Đại lượng nào đặc trưng chuyển động thẳng biến đổi đều?
- Thế nào là véc tơ vận tốc tức thời?
III. ĐÁNH GIÁ
- Thông qua các câu hỏi giúp học sinh nắm được kiến thức vật lý như thế nào?
- Một số ví dụ thực tế về cách xác định vị trí của một điểm nào đó.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên : 	-Một máng nghiêng dài chừng 1m.
	- Một hòn bi đường kính khoảng 1cm , hoặc nhỏ hơn .
	- Một đồng hồ bấm dây ( hoặc đồng hồ hiện số ) .
2. Học sinh : 	- Ôn lại kiến thức về chuyển động thẳng đều .
V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu các đặc điểm của véc tơ vận tốc trong chuyển động thẳng.
Mục đích : đánh giá kiến thức học sinh.
Phương pháp: nêu câu hỏi minh họa.
Hoạt động 2 (10 phút) : Tìm mối liên hệ giữa a, v, s. Lập phương trình chuyển động.
Mục đích: đưa công thức độc lập thời gian.
Phương pháp: dẫn dắt nêu bước biến đổi.
Phương tiện: SGK, Bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Hướng dẫn hs suy ra công thức 3.4 từ các công thức 3.2 và 3.3.
 Hướng dẫn hs tìm phương trình chuyển động.
 Yêu cầu trả lời C6.
Tìm công thức liên hệ giữa v, s, a.
 Lập phương trình chuyển động.
 Trả lời C6.
4. Công thức liên hệ giữa a, v và s của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
v2 – vo2 = 2as
5. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
x = xo + vot + at2
Hoạt động 3 (20 pht ) : Nghin cứu chuyển động thẳng chậm dần đều.
Mục đích: nêu được công thức tính gia tốc trong chuyển động chậm dần đều, hướng của véc tơ gia tốc, công thức tính vận tốc, công thức tính quãng đường, phương trình chuyển động, so sánh với công thức trong chuyển động nhanh dần đều.
Phương pháp: thuyến trình, vấn đáp.
Phương tiện: SGK, bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu nhắc lại biểu thức tính gia tốc.
 Yêu cầu cho biết sự khác nhau của gia tốc trong CĐTNDĐ và CĐTCDĐ.
 Giới thiệu véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều.
 Yêu cầu cho biết sự khác nhau của véc tơ gia tốc trong CĐTNDĐ và CĐTCDĐ.
 Yêu cầu nhắc lại công thức vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.
 Giới thiệu đồ thị vận tốc.
 Yêu cầu nêu sự khác nhau của đồ thị vận tốc của chuyển động nhanh dần đều và chậm dần đều.
 Yêu cầu nhắc lại công thức tính đường đi của chuyển động nhanh dần đều.
 Lưu ý dấu của s và v
 Yêu cầu nhắc lại phương trình của chuyển động nhanh dần đều.
 Nêu biểu thức tính gia tốc.
 Nêu điểm khác nhau.
 Ghi nhận véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng chậm dần đều.
 Nêu điểm khác nhau.
 Nêu công thức.
 Ghi nhận đồ thị vận tốc.
 Nêu sự khác nhau.
 Nêu công thức.
 Ghi nhận dấu của v và a.
 Nêu phương trình chuyển động.
II. Chuyển động thẳng chậm dần đều.
1. Gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
 a) Công thức tinh gia tốc.
a == 
 Nếu chọn chiều của các vận tốc là chiều dương thì v < vo. Gia tốc a có giá trị âm, nghĩa là ngược dấu với vận tốc.
 b) Véc tơ gia tốc.
 Ta có : 
 Vì véc tơ cùng hướng nhưng ngắn hơn véc tơ nên Dngược chiều với các véc tơ và 
 Véc tơ gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều ngược chiều với véc tơ vận tốc.
2. Vận tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.
 a) Công thức tính vận tốc.
v = vo + at
 Trong đó a ngược dấu với v.
 b) Đồ thị vận tốc – thời gian.
3. Đường đi và phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều.
 a) Công thức tính đường đi
s = vot + at2
 Trong đó a ngược dấu với vo.
 b) Phương trình chuyển động 
x = xo + vot + at2
 Trong đó a ngược dấu với vo.
Hoạt động 4 (7 pht ) : Vận dụng – củng cố.
Mục đích: giúp học sinh nắm vững hơn về lí thuyết.
Nêu yêu cầu làm bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Yu cầu HS trả lời cu hỏi : 1,2,10 Trong SGK
 Trả lời cu hỏi
Hoạt động 5 ( 3 pht ) : Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Yêu cầu về nhà trả lời các câu hỏi và giải các bài tập còn lại trang 22.
 Trả lời các câu hỏi và giải các bài tập.
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
SBT, SGV..
VII. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
PPCT: 5
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Nắm vững các khái niệm chuyển động biến đổi, vận tốc tức thời, gia tốc.
	- Nắm được các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động nhanh dần đều, chậm dần đều.
2. Kỹ năng
	- Trả lời được các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
	- Giải được các bài tập có liên quan đến chuyển động thẳng biến đổi đều.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, tìm hiểu làm các bài tập từ cơ bản đến nâng cao.
II. CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG
- Nêu các ví dụ chuyển động trong cuộc sống?
- Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều ?
- Nêu các công thức đã được học?
- Thế nào là véc tơ vận tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
III. ĐÁNH GIÁ
- Thông qua các câu hỏi giúp học sinh nắm được kiến thức vật lý như thế nào?
- Nắm vững công thức áp dụng vào bài tập ở mức độ nào.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên :
	- Xem lại các bài tập phần chuyển động thẳng biến đổi đều trong sgk và sbt.
	- Chuẩn bị thêm một số bài tập khác có liên quan.
Học sinh :
	- Xem lại những kiến thức đã học trong phần chuyển động thẳng biến đổi đều.
	- Giải các bài tập mà thầy cô đã cho về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các câu hỏi để hỏi thầy cô về những vấn đề mà mình chưa nắm vững.
V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống hoá lại những kiến thức đã học :
+ Phương trình chuyển động của vật chuyển động thẳng đều : x = xo + vt.
+ Đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
	- Điểm đặt : Đặt trên vật chuyển động.
	- Phương : Cùng phương chuyển động (cùng phương với phương của véc tơ vận tốc)
	- Chiều : Cùng chiều chuyển động (cùng chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động nhanh dần đều. Ngược chiều chuyển động (ngược chiều với véc tơ vận tốc) nếu chuyển động chậm dần đều.
	- Độ lớn : Không thay đổi trong quá trình chuyển động.
	+ Các công thức trong chuyển động thẳng biến đổi đều :
	v = vo + at ; s = vot + at2 ; v2 - vo2 = 2as ; x = xo + vot + at2 
	Chú ý : 	Chuyển động nhanh dần đều : a cùng dấu với v và vo.
	Chuyển động chậm dần đều a ngược dấu với v và vo.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm :
Mục đích: áp dụng được công thức vài giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập
Phương pháp: phân tích câu hỏi, gọi học sinh trả lời các câu hỏi gợi ý
Phương tiện: SBT, SGK, Bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn A.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs trả lời tại sao chọn D.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 11 : D
Câu 6 trang 11 : C
Câu 7 trang 11 : D
Câu 6 trang 15 : D
Câu 7 trang 15 : D
Câu 8 trang 15 : A 
Câu 9 trang 22 : D
Câu 10 trang 22 : C
Câu 11 trang 22 : D
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập : 
Mục đích: áp dụng được công thức vài giải các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập
Phương pháp: phân tích câu hỏi, gọi học sinh trả lời các câu hỏi gợi ý
Phương tiện: SBT, SGK, Bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu đồng hồ và tốc độ quay của các kim đồng hồ.
 Yêu cầu hs trả lời lúc 5h15 kim phút cách kim giờ góc (rad) ?
 Yêu cầu hs trả lời trong 1h kim phút chạy nhanh hơn kim giờ góc ?
 Sau thời gian ít nhất bao lâu kim phút đuổi kịp kim giờ ?
 Yêu cầu học sinh đọc, tóm tắt bài toán.
 Hướng dẫn hs cách đổi đơn vị từ km/h ra m/s.
 Yêu cầu giải bài toán.
 Gọi một học sinh lên bảng giải bài toán.
 Theo giỏi, hướng dẫn.
 Yêu cầu những học sinh khác nhận xét.
 Cho hs đọc, tóm tắt bài toán.
 Yêu cầu tính gia tốc.
 Yêu cầu giải thích dấu “-“
 Yêu cầu tính thời gian.
Xác định góc (rad) ứng với mỗi độ chia trên mặt dồng hồ.
 Trả lời câu hỏi.
 Trả lời câu hỏi.
 Trả lời câu hỏi.
Đọc, tóm tắt bài toán.
 Đổi đơn vị các đại lượng đã cho trong bài toán ra đơn vị trong hệ SI
 Giải bài toán.
 Giải bài toán, theo giỏi để nhận xét, đánh giá bài giải của bạn.
 Đọc, tóm tắt bài toán (đổi đơn vị)
 Tính gia tốc.
 Giải thích dấu của a.
 Tính thời gian hãm phanh.
Bài 9 trang 11
 Mỗi độ chia trên mặt đồng hồ (1h) ứng với góc 30O.
 Lúc 5h15 kim phút cách kim giờ góc (60O + 30O/4) = 67,5O
 Mỗi giờ kim phút chạy nhanh hơn kim giờ góc 330O.
 Vậy : Thời gian ít nhất để kim phút đuổi kịp kim giờ là :
(67,5O)/(330O) = 0,20454545(h)
Bài 12 trang 22
 a) Gia tốc của đoàn tàu :
a = = 0,185(m/s2)
 b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
s = vot + at2 = .0,185.602 = 333(m)
 c) Thời gian để tàu vận tốc 60km/h :
Dt = = 30(s)
Bài 14 trang 22
a) Gia tốc của đoàn tàu :
a = = -0,0925(m/s2)
b) Quãng đường đoàn tàu đi được :
s = vot + at2 
 = 11,1.120 +.(-0,0925).1202 = 667(m)
Bài 14 trang 22
 a) Gia tốc của xe :
a = = - 2,5(m/s2)
 b) Thời gian hãm phanh :
t = = 4(s)
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
SGK, SBT, SGV
VII. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
PPCT: 6
SỰ RƠI TỰ DO 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. Phát biểu được định luật rơi tự do. Nêu được những đặc điểm của sưk rơi tự do.
2. Kỹ năng : 	- Giải được một số bài tập đơn giản về sự rơi tự do.
	- Đưa ra được những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm về sự rơi tự do.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, tìm hiểu làm các bài tập, giải thích tìm hiểu hiện tượng rơi tự do trong cuộc sống.
II. CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG
- Nêu các ví dụ hiện tượng rơi tự do trong cuộc sống?
- Thế nào là chuyển động thẳng biến đổi đều ?
- Nêu các công thức đã được học?
III. ĐÁNH GIÁ
- Thông qua các câu hỏi giúp học sinh nắm được kiến thức vật lý như thế nào?
- Nắm vững công thức áp dụng vào bài tập ở mức độ nào.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên : Những dụng cụ thí nghiệm trong bài có thể thực hiện được. 
Học sinh : Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều. 
V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
(Tiết 1)
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu sự khác nhau của chuyển động thẳng và chuyển động thẳng biến đổi đều. Nêu các đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều.
Hoạt dộng 2 (20 pht ) : Tìm hiểu sự rơi trong không khí.
Mục đích: hiểu được sự rơi trong không khí có ảnh hưởng của không khí. Thế nào là sự rơi có thể bỏ qua lực cản của không khí.
Phương pháp: phân tích, giảng giải, lấy ví dụ trong cuộc sống
Phương tiện: SGK, bảng, bộ dụng cụ thí nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Tiến hành các thí nghiệm 1, 2, 3, 4.
 Yêu cầu hs quan sát
 Yêu cầu nêu dự đoán kết quả trước mỗi thí nghiệm và nhận xét sau thí nghiệm.
 Kết luận về sự rơi của các vật trong không khí.
 Nhận xét sơ bộ về sự rơi của các vật khác nhau trong không khí.
 Kiểm nghiệm sự rơi của các vật trong không khí : Cùng khối lượng, khác hình dạng, cùng hình dạng khác khối lượng, .
 Ghi nhận các yếu tố ảnh hưởng đến sự rơi của các vật. 
I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do.
1. Sự rơi của các vật trong không khí.
+ Trong không khí không phải các vật nặng nhẹ khác nhau thì rơi nhanh chậm khác nhau.
+ Yếu tố quyết định đến sự rơi nhanh chậm của các vật trong không khí là lực cản không khí lên vật và trọng lực tác dụng lên vật.
Hoạt dộng 3 (20 phút ) : Tìm hiểu sự rơi trong chân không.
Mục đích: giúp học sinh nắm được điều kiện rơi tự do.
Phương pháp: phân tích kết hợp kiến thức trong sách giáo khoa.
Phương tiện: SGK.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Mô tả thí nghiệm ống Niu-tơn và thí nghiệm của Ga-li-lê
 Đặt câu hỏi.
 Nhận xét câu trả lời. 
 Yêu cầu trả lời C2
 Dự đoán sự rơi của các vật khi không có ảnh hưởng của không khí.
 Nhận xét về cách loại bỏ ảnh hưởng của không khí trong thí nghiệm của Niutơn và Galilê.
 Trả lời C2
2. Sự rơi của các vật trong chân không (sự rơi tự do).
+ Nếu loại bỏ được ảnh hưởng của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau. Sự rơi của các vật trong trường hợp này gọi là sự rơi tự do.
+ Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
(Tiết 2)
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ.
 	Ghi lại các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều.
	Hãy cho biết sự rơi của các vật trong không khí và trong chân không giống và khác nhau ở những điểm nào ?
Hoạt dộng 2 (25 phútt ) : Tìm hiểu các đặc điểm của sự rơi tự do, xây dựng các công thức của chuyển động rơi tự do.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu hs xem sgk.
 Hướng dẫn xác định phương thẳng đứng bằng dây dọi.
 Giới thiệu phương pháp chụp ảnh bằng hoạt nghiệm.
 Gợi ý nhận biết chuyển động thẳng nhanh dần đều.
 Gợi ý áp dụng các công thức của chuyển động thẳng nhanh dần đều cho vật rơi tự do. 
 Nhận xét về đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
 Tìm phương án xác định phương chiều của chuyển động rơi tự do.
 Làm việc nhóm trên ảnh hoạt nghiệm để rút ra tính chất của chuyển động rơi tự do.
 Xây dựng các công thức của chuyển động rơi tự do không có vận tốc ban đầu
II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật.
1. Những đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
+ Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng (phương của dây dọi).
+ Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới.
+ Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
2. Các công thức của chuyển động rơi tự do.
 v = g,t ; h = ; v2 = 2gh
Hoạt dộng 3 (10 pht ) : Tìm hiểu độ lớn của gia tốc rơi tự do.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu cách xác định độ lớn của gia tốc rơi tự do bằng thực nghiệm.
 Nêu các kết quả của thí nghiệm.
 Nêu cách lấy gần đúng khi tính toán.
 Ghi nhận cách làm thí nghiệm để sau này thực hiện trong các tyiết thực hành.
 Ghi nhận kết quả.
 Ghi nhận và sử dụng cách tính gần đúng khi làm bài tập
2. Gia tốc rơi tự do.
+ Tại một nơi trên nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g.
+ Ở những nơi khác nhau, gia tốc rơi tự do sẽ khác nhau : 
- Ở địa cực g lớn nhất : g = 9,8324m/s2.
- Ở xích đạo g nhỏ nhất : g = 9,7872m/s2
+ Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao, ta có thể lấy g = 9,8m/s2 hoặc g = 10m/s2.
Hoạt dộng 4 (5 pht ) : Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Yêu cầu nêu các đặc điểm của chuyển động rơi tự do.
 Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
 Trả lời câu hỏi.
 Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
PPCT: 7
CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Phát biểu được định nghĩa của chuyển động tròn đều.
	- Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày đúng được hướng của véc tơ vận tốc của chuyển động tròn đều.
	- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị của tốc độ góc trong chuyển động tròn đều.
	- Phát biểu được định nghĩa, viết được công thức và nêu được đơn vị đo của chu kì và tần số.
	- Viết được công thức liên hệ giữa được tốc độ dài và tốc độ góc.
	- Nêu được hướng của gia tốc trong chuyển động tròn đều và viết được công thức của gia tốc hướng tâm
2. Kỹ năng
	- Chứng minh được các công thức (5.4), (5.5), (5.6) và (5.7) SGK cũng như sự hướng tâm của véc tơ gia tốc.
	- Giải được các bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
	- Nêu được một số vd thực tế về chuyển động tròn đều.
3. Thái độ
	- Có ý thức học tập nghiêm túc, có thái độ chú ý tìm tòi các dụ trong cuộc sống.
II. CÁC CÂU HỎI QUAN TRỌNG
- Nêu các ví dụ chuyển động tròn trong cuộc sống?
- Quỹ đạo chuyển động tròn ?
- Nêu các công thức tính chiều dài dây cung?
III. ĐÁNH GIÁ
- Thông qua các câu hỏi giúp học sinh nắm được kiến thức vật lý như thế nào?
- Nắm vững công thức áp dụng vào bài tập ở mức độ nào.
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên : Những dụng cụ thí nghiệm trong bài có thể thực hiện được. 
Học sinh : Ôn bài chuyển động thẳng biến đổi đều. 
V. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Tìm hiểu chuyển động tròn, chuyển động tròn đều.
Mục đích: nắm các khái niệm trong chuyển động tròn, các công thức mới. 
Phương pháp: phân tích kết hợp giảng giải
Phương tiện: SGK, bảng.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Tiến hành một số thí nghiệm

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_mon_vat_ly_lop_10_hoc_ky_i_nam_hoc_2019_202.docx