Hướng dẫn ôn thi Tiếng anh vào Đại học - Cao đẳng
e)Sau Be about, be able, afford, do one's best, make an/every effort, make up one's mind,occur, set out,take the
trouble,turn out .
Ví dụ :
-They stayed at home because they couldn't aFFord to get tickets For the Cup Final
(Họ ở nhà vì không đủ tiền mua vé xem trận chung kết Cúp vô địch)
- They have made up their mind to join their Family in Vietnam
(Họ đã quyết định đi đoàn tụ với gia đình tại Việt Nam)
- It never occurred to him to help anyone (Hắn chẳng bao giờ nảy ra ý nghĩ giúp ai)
- The director-general turned out to be one oF my Fellow countrymen
(Hoá ra ông tổng giám đốc là người đồng hơng với tôi)
duly punish serious crimes, National Assembly has made several amendments to the penal code (Để trừng phạt thích đáng các trọng tội, Quốc hội đã có nhiều sửa đổi trong bộ luật hình sự). Công dụng a)Đóng vai trò chủ từ.Chẳng hạn, To go by plane is quicker and safer (Đi máy bay thì nhanh hơn và an toàn hơn), To obey the laws is everyone's duty (Tuân thủ luật pháp là bổn phận của mọi người), To argue with them appears useless (Tranh cãi với họ có vẻ vô ích),To imitate them seemed unwise (Bắt chớc họ là dại).Tuy nhiên, It is quicker and safer to go by plane, It is everyone's duty to obey the laws, It appears useless to argue with themvà It seemed unwise to imitate themthì thông dụng hơn. b)Đóng vai trò bổ ngữ. Chẳng hạn,Their mission was to destroy the enemy naval bases (Nhiệm vụ của họ là phá hủy các căn cứ hải quân của địch). c)Sau các động từ Agree, aim,appear, arrange, ask, attempt, bother, care(phủ định hoặc nghi vấn), choose, claim, condescend, consent, decide, demand, determine, bedetermined,endeavour,fail, forget, guarantee, happen, hesitate,hope, know, learn, long, manage, neglect, offer, plan, be prepared, pretend,proceed, promise, prove, refuse, remember, resolve, seem, swear, tend, threaten, trouble, try, volunteer, vow, wonder . Ví dụ : - They arranged to meet at the riverside Five-star hotel (Họ thoả thuận gặp nhau tại khách sạn năm sao ven sông) - She didn't bother/trouble to answer straightForwardly (Bà ta không chịu trả lời thẳng thắn) - The boy asks to go swimming with his classmates (Cậu bé xin phép đi bơi với các bạn cùng lớp) - Would you care to dance? (Anh thích khiêu vũ hay không?) - The banker condescended to say hello to his poor neighbours yesterday morning (Sáng hôm qua, ông chủ ngân hàng đã hạ mình mà chào những người láng giềng nghèo khổ) - Soldiers were determined to fight till the last (Binh sĩ quyết tâm chiến đấu đến hơi thở cuối cùng) - The strikers Failed to reach a settlement with their employer (Phe đình công không đạt được một thoả thuận với ông chủ) - The employer threatened to dismiss anyone claiming a pay rise (Ông chủ doạ sa thải bất cứ người nào đòi tăng lơng) - They seem to be quarrelling about money matters (Dờng nh họ đang cãi nhau về chuyện tiền nong) - The girl pretended to be making herselF up (Cô gái giả vờ đang trang trang điểm) - I want to know how to use this device (Tôi muốn biết cách dùng cách dùng thiết bị này) - We are wondering whether to be angry with her or with her Friends (Chúng tôi phân vân không biết nên giận cô ta hay giận bạn cô ta) d)Sau Assume, Believe, Consider, Deem, Know, Think(nhất là ở dạng thụ động) . Ví dụ : - Everyone must assume her to be innocent until she is proved guilty oF blackmail (Mọi người phải xem cô ta là vô tội đến khi nào chứng minh được rằng cô ta phạm tội tống tiền) - He is known to be a benevolent doctor (Ông ta nổi tiếng là một bác sĩ nhân hậu) - Smoking is known to be harmFul (Ai cũng biết hút thuốc là có hại) - The thieves were thought to be hiding in the wood-shed (Bọn trộm bị cho là đang trốn trong kho củi) - The Four escapees are believed to have suffered shipwreck oFF Cape Horn (Người ta tin rằng bốn kẻ vợt ngục đã bị đắm tàu ở ngoài khơi mũi Horn) e)Sau Be about, be able, afford, do one's best, make an/every effort, make up one's mind,occur, set out,take the trouble,turn out . Ví dụ : -They stayed at home because they couldn't aFFord to get tickets For the Cup Final (Họ ở nhà vì không đủ tiền mua vé xem trận chung kết Cúp vô địch) - They have made up their mind to join their Family in Vietnam (Họ đã quyết định đi đoàn tụ với gia đình tại Việt Nam) - It never occurred to him to help anyone (Hắn chẳng bao giờ nảy ra ý nghĩ giúp ai) - The director-general turned out to be one oF my Fellow countrymen (Hoá ra ông tổng giám đốc là người đồng hơng với tôi) F)Sau Advise,allow, ask, beg, command, compel, enable, encourage, expect, forbid, force, implore, induce, instruct, invite, oblige, order, permit, persuade, remind, request, show, teach, tell, train, urge, want, warn . Ví dụ : - I want you to go there with me (Tôi muốn anh đi với tôi đến đó) - They asked Bill to finish his work as soon as possible (Họ yêu cầu Bill hoàn thành công việc càng sớm càng tốt) - She always expects his husband to earn more and more money (Cô ta luôn mong chồng mình ngày càng kiếm được nhiều tiền hơn) - My parents taught me never to tell lies (Bố mẹ tôi dạy tôi không bao giờ được nói dối) - Show us how to operate this machine-gun (Hãy chỉ chúng tôi cách sử dụng khẩu súng máy này) - Tell her to take medicine beFore bedtime (Hãy bảo bà ấy uống thuốc Trước khi đi ngủ) g)Sau The first, the second, the last, the onlyhoặc sau hình thức so sánh cực cấp để thay cho mệnh đề quan hệ. Ví dụ : - They are the First to leave all their money to charity (Họ là những người đầu tiên để lại toàn bộ tiền bạc cho công cuộc từ thiện) - She was the only person in her village to study abroad (Cô ta là người duy nhất trong làng đi học ở nước ngoài) - It is one oF the best comedies to be performed last year (Đó là một trong những hài kịch hay nhất được diễn trong năm qua) h) Sau các tính từ Sorry,Anxious, Happy, Glad, Pleased, Ready, Proud, Ashamed, Afraid, Surprised, Sure, Reluctant, Unwilling ... Ví dụ : - The young soldier was reluctant to give us a liFt to the provincial polyclinic (Người lính trẻ miễn cỡng cho chúng tôi đi nhờ xe đến bệnh viện đa khoa tỉnh) - We are very surprised to see such scoundrels in a so-called institution (Chúng tôi rất ngạc nhiên khi thấy những kẻ côn đồ nh vậy ở một nơi gọi là cơ sở từ thiện) - He was proud to be a nobleman (Hắn tự hào là mình thuộc dòng dõi quí tộc) - I am ashamed to criticize my colleagues (Tôi ngại phê bình bạn đồng nghiệp) i)Sau Too + tính từ / phó từ, Too + tính từ + a + danh từ, Tính từ / Phó từ + enough. Ví dụ : -He is too short to become a pilot (Hắn quá thấp, nên không thể làm phi công) -You speak too quickly For me to understand thoroughly (Anh nói quá nhanh, nên tôi không hiểu rõ) - Bi was too numerate a pupil to succumb to such simple problems (Bi là một học sinh quá giỏi toán, nên không thể chịu thua những bài toán đơn giản nh vậy) - This concrete bridge isn't strong enough to support heavy lorries (Chiếc cầu bê tông này không đủ vững để chịu được xe tải nặng) - All athletes jumped high enough to reach the basket (Tất cả các vận động viên đều nhảy đủ cao để vói tới cái rổ) j) Sau các danh từ Ability, ambition,anxiety, attempt, decision, demand, desire, determination, eagerness, effort, failure, offer, plan, promise, refusal, request, scheme, willingness, wish . Ví dụ : - Upstart oFFicials oFten nurse their ambition to become the well-known statesmen (Quan chức mới phất lên thờng nuôi tham vọng trở thành chính khách lừng danh) - I want to know the sanctions against the Failure to comply with traFFic regulations (Tôi muốn biết biện pháp trừng phạt trường hợp không tuân thủ luật đi đờng) Đặc biệt - Why did you take so much milk? - I had to [take so much milk]. I underwent an operation For appendicitis Five days ago (Sao anh uống sữa nhiều vậy? - Tôi phải uống nhiều nh vậy. Tôi mổ ruột thừa cách đây năm ngày). - Would you like to join us For dinner? - Yes, I'd love to (join you For dinner) but I must go to school right now (Tôi rất muốn, nhưng tôi phải đi học ngay bây giờ). -She wished to become a teacher but she wasn't able to (become a teacher) (Cô ấy muốn làm cô giáo, nhưng không thành). - I Feel lonely and want someone to talk to (Tôi cảm thấy cô đơn và muốn có ai đó để nói chuyện) - They need a cabinet to keep job applications in (Họ cần một cái tủ để đựng hồ sơ xin việc) - There wasn't a thing to eat (Chẳng có cái gì để ăn cả) - The main thing to remember is .... (Điều chủ yếu cần nhớ là...) - To be perfectly frank/ To be honest/ To tell the truth,you are no match For her in tae kwon do (Thực tình mà nói, anh không phải là đối thủ của cô ta về Thái cực đạo) -Thay vì He intends to go to supermarket and to buy a dishwasher (Anh ta định đi siêu thị và định mua một máy rửa bát đĩa), ta viết He intends to go to supermarket and buy a dishwasher . 10. CẤU TẠO TỪ PHẦN 1: MỘT SỐ LƯU Ý 1) Quan sát cấu trúc ngữ pháp của câu Ví dụ 1: The equipment in our oFFice needs _____. A. moderner B. modernizing C. modernized D. modernization. Câu có chủ ngữ là vật (The equipment) nên sau need sẽ là một V-ing – Đáp án của câu là modernizing. Mỗi một loại động từ chỉ đi với một dạng bổ trợ nhất định. Khi các em biết được cấu trúc của nó rồi thì việc xác định cấu tạo của từ đi sau nó rất dễ dàng. Các động từ như mind, enjoy, avoid, finish, keep...thì động từ đi sau nó luôn là V-ing. Các động từ như agree, aim, appear, ask, attempt, decide, demand...thì bổ trợ luôn là động từ nguyên thể có to. Ví dụ 2: That is the most _____ girl I’ve seen. A. beautiFuler B. beautiFul C. beautiFulest D. beautiFully Từ cần điền là một tính từ bổ nghĩa cho girl. Trước vị trí ô trống là the most – dấu hiệu của so sánh nhất. Đến đây nhiều em sẽ chọn beautifulest vì nghĩ rằng tính từ ở dạng so sánh nhất thêm –est cuối từ nhưng quy tắc này chỉ áp dụng với tính từ ngắn, đối với tính từ dài (hai âm tiết trở nên ) thì cấu trúc sẽ là the most + nguyên mẫu tính từ. 2) Khi 4 phương án A, B, C, D đều thuộc cùng loại từ vựng (danh từ hoặc tính từ) thì các em phải xem xét ý nghĩa của từng từ để chọn đáp án chính xác nhất. Ví dụ : Computer is one oF the most important _____oF the 20th century. A. inventings B. inventories C. inventions D. inventor Sau one of phải là một danh từ số nhiều. Tuy nhiên inventories lại có nghĩa là bản tóm tắt, bản kiểm kê trong khi inventions là sự phát minh, sáng chế. Đáp án của câu đương nhiên là inventions. Nếu không các em hãy chú ý đến đuôi –tion, một cách cấu tạo danh từ chỉ vật từ động từ rất thông dụng cũng có thể suy ra đáp án của câu. 3) Xem xét ý nghĩa phủ định của từ Khi thêm các tiền tố như in, un, ir, dis... thì nghĩa của từ bị đảo ngược hoàn toàn. Dựa vào các yếu tố đó các em có thể nhận biết được nghĩa của từ là khẳng định hay phủ định. Tuy nhiên mỗi một từ chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định. Ví dụ responsible chỉ kết hợp với tiền tố ir-, illegal chỉ kết hợp với tiền tố il-... Ví dụ: I think it’s very _____ oF him to expect us to work overtime every night this week. A. reason B. reasonable C unreasonable D. inreasonable Từ cần điền là một tính từ. Cụm từ “work overtime every night this week” mang hàm ý phủ định nên tính từ của câu cũng mang nghĩa phủ định – unreasonable. (Reasonable chỉ kết hợp với tiền tố un- để tạo nên từ trái nghĩa). Để làm dạng bài tập này các em phải liên hệ từ cần điền với các cụm từ khác trong câu để nhận biết được ý của câu là khẳng định hay phủ định rồi từ đó xác định dạng thức của từ. PHẦN 2: MỘT SỐ CÁCH CẤU TẠO TỪ THÔNG DỤNG 1) Cấu tạo danh từ Danh từ được cấu tạo từ động từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ment (arrangement, management...); -tion, -ion (repetition, decision...); -ence (reFerence, dependence). Chỉ người thì thêm các phụ tố như –ee (empoyee), -er (teacher), -or (competitor), -ist (dentist...)... Danh từ được cấu tạo từ tính từ bằng cách thêm các hậu tố như: -ty (diFFiculty...), -ness (careFulness...), -bility (responsibility...), -ce (conFidence...)... 2) Cấu tạo tính từ Tính từ thường được cấu tạo từ danh từ và động từ bằng cách thêm các hậu tố như – ful (beautiFul, helpFul...), -less (harmless, careless...), -ous (dangerous, continuous...), - al (Financial, econimical...), - ic (climatic, politic...), - tive (active, competitive...), -able (trainable...), -ible (deFensible...)... 3) Cấu tạo động từ - Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố tố vào danh từ: en- (encourage); -en (threaten)... - Động từ được cấu tạo bằng thêm một số phụ tố vào tính từ: en- (enlarge); -en (widen); -ise; -ize (modernize, industrialise), -fy (puriFy) ... 4) Cấu tạo trạng từ Trạng từ thường được cấu tạo bằng việc thêm đuôi –ly vào tính từ: quick – quickly, beautiFul – beautiFully... Một số trạng từ có hình thức giống với tính từ: Fast, hard, Far, much... 5) Các tiền tố làm đảo ngược nghĩa của từ Khi thêm một số tiền tố như un- (unhappy), in- (inactive), dis- (dislike), mis- (misspell, misunderstand), ir- (irresponsible), il- (illegal)... thì nghĩa của từ sẽ trái ngược hoàn toàn. Tuy nhiên mỗi từ lại chỉ có thể kết hợp với một loại phụ tố nhất định, ví dụ như mis- chỉ kết hợp được với understand, spell chứ không kết hợp được với happy hay active. Samples: Chọn phương án đúng (A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu sau: 1. The American War oF ____ was won in 1776 A. depending B. dependence C. independence D. independent 2. Although the spliting oF the atom was one oF the greatest scientiFic _____oF this century, there are many people who wish it had never happened. A. breakdown B. breakthrough C. breakup D. breakaway 3. Burning coal is an ____ way oF heating a house. A. economy B. economic C. economical D. economically 4. There are very Few ____ places leFt on earth. Man has been nearly everywhere. A. explore B. exploring C. explored D. unexplored 5. The thing I hate about John is his ____. A. reliable B. reliability C. unreliability D. unrelying 6. The police are interested in the sudden _____ oF the valuable painting. A. unappearance B. inappearance C. appearance D. disappearance 7. There were 50 _____ in the talent contest. A. competition B. competitor C. competitors D. competitions 8. Unless something is done about unemployment, the ____ For the Future is not good. A. lookout B. lookup C. outlook D. look-in 9. His boss told him oFF because he had behaved _____. A. responsible B. responsibly C. irresponsible D. irresponsibly 10. In my opinion, all ____ are equally bad, irrespective oF which party they belong to. A. politics B. politic C. politician D. politicians Đáp án: 1. Key: C Hint: Từ cần điền là một danh từ (sau giới từ oF) nên dependence và independence đều thỏa mãn yêu cầu. Bây giờ ta xét ý nghĩa của 2 từ dependence – sự phụ thuộc, independence – sự độc lập thì hiển nhiên đáp án là independence. “Cuộc kháng chiến giành độc lập của Mỹ thắng lợi năm 1776” 2. Key: B Hint: Cả 4 phương án đều là danh từ được cấu tạo từ động từ break. Breakdown nói về sự hỏng hóc của máy móc, breakthrough là những phát kiến khoa học mới, breakup là sự đổ vỡ (trong gia đình), breakaway là sự chia ly, rời xa. Đáp án của câu chỉ có thể là breakthrough. 3. Key: C Hint: Bổ nghĩa cho danh từ way là một tính từ nên economy và economically bị loại. Economic với nghĩa là “thuộc về kinh tế/mang tính chất kinh tế” còn economical lại nghĩa là “tiết kiệm”. Xét nghĩa của câu thì economical là phù hợp hơn cả. “Đốt than là một cách sưởi ấm cho ngôi nhà rất tiết kiệm” 4. Key: D Hint: Từ Few mang ý nghĩa phủ định chỉ một điều gì đó còn tồn tại rất ít từ đó ta suy ra được tính từ trong câu phải mang ý nghĩa phủ định - unexplored chính là đáp án của câu. (Nhận biết từ trái nghĩa qua tiền tố un). 5. Key: C Hint: Từ hate (ghét bỏ) mang hàm nghĩa phủ định do đó danh từ (sau his) cũng phải mang ý nghĩa phủ định. Đáp án của câu là unreliability. 6. Key: D Hint: Nghĩa của câu trên được dịch ra như sau: “Cảnh sát đang rất quan tâm đến sự biến mất đột ngột của bức tranh giá trị đó”. Danh từ của động từ appear (xuất hiện) phải mang nghĩa ngược lại – disappearance là đáp án của câu. (Appear chỉ kết hợp được với tiền tố dis-). 7. Key: C Hint: Từ điền vào ô trống là danh từ chỉ người dạng số nhiều – competitors là đáp án của câu. 8. Key: C Hint: Các tổ hợp từ đều là dạng kết hợp của look – lookup (sự tra cứu), look-in (cái nhìn thoáng qua), outlook (viễn cảnh/ triển vọng trong tương lai), lookout không tồn tại dạng danh từ mà chỉ có cụm động từ to look out. Rõ ràng câu trên đề cập đến viễn cảnh trong tương lai nên đáp án sẽ là outlook. 9. Key: D Hint: Bổ nghĩa cho động từ behave phải là một trạng từ tuy nhiên tell sb oFF có nghĩa là “rầy la, kể tội” thì trạng từ bổ trợ cho behave (nguyên nhân dẫn đến việc tell off) phải mang nghĩa phủ định – irresponsibly là đáp án của câu. 10. Key: D Hint: Sau all là một danh từ số nhiều. Thông thường chúng ta nhận biết danh từ số nhiều bằng đuôi s tuy nhiên một số danh từ chỉ môn học (economics, politics...) có đuôi s nhưng không phải danh từ số nhiều. Đáp án của câu là politicians – chính trị gia. Global Education ̣ ́ ́ 11. Sentence structure_Bộ sưu tâp câu truc câu (I) Nôị dung: ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ́ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ̉ ̉ ̃ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ́ ́ ̀ Lam thê nao để nhớ hêt được cac câu truc câu đã hoc? Nhiêu em hoc sinh cứ miêt mai chăm chi ghi chep, hoc thuôc long tât cả những gi thu nhân được từ trên lớp môt cach chi tiêt và ti mi. Đó cung là môt chiêu hướng tich cực trong viêc hoc ngoại ngữ. Tuy nhiên, để tiêt kiêm thời gian và đây nhanh hiêu quả hoc, cac em nên có những cai nhin tông quat́ về hệ thông câútrućcâu, caćmâũcâu thường găp. Đó là cach hoc̣thông minh, có sự phân tich kĩ lưỡng.̉ ̣́́́ ̣ ́ ́ ́ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ Liên quan tới hê thông câu truc câu, cac em cân biêt tới cac yêu tố sau: · Chủ ngữ và vị ngữ · Cum từ ̣ · Mênh đề · Dâú câu ́ ̣ ́ · Cac loai câu và chinh tả · Cać mâũ câu cơ ban̉ · Viêc̣ chuyên̉ đôỉ cać mâũ câu · Thể câu ̣ ̣ ̣ ́ ́ ́ ̣ ́ ́ ̃ Ở mức độ thi đai hoc hiên nay, cac em chưa thể đi sâu nghiên cứu cac yêu tố trên đây. Viêc năm được cac mâu câu cơ ban̉ là câǹ thiêt́ hơn ca.̉ ́ ̣ ̣ ̀ ́ Cac kí hiêu và thuât ngữ cân biêt: · V-be = verb oF being (đông từ tobe)̣ · LV = linking verb (hệ từ) ̣ ̣ · V-int = intransitive verb (nôi đông từ) Marianne looks like her mother. NP1 (subject) LV ADJ (subjective complement) My friends are here. NP1 (subject) V-be ADV/ TP My friends are at the library. NP1 (subject) V-be ADV/ TP Mr. James has been a teacher for forty years NP1 (subject) V-be NP1 (subjective complement) His clear tenor voice was quite lovely NP1 (subject) V-be ADJ (subjective complement) The supervisor was in a good mood today. NP1 (subject) V-be ADJ (subjective complement) The cake on the table looks delicious. NP1 (subject) LV ADJ (subjective complement) At a very early age Joan became a Buddhist. NP1 (subject) LV NP1 (subjective complement) In a few weeks my cousin will arrive. NP1 (subject) V-int In a few weeks my cousin will arrive. with my uncle. NP1 (subject) V-int ̣ ̣ · V-tr = transitive verb (ngoai đông từ) · ADV/TP = adverbial oF time or place (trang ngữ chỉ thời gian hay điạ điêm)̣ ̉ · ADJ = adjective (tinh từ)́ · NP = Noun phrase (Cum danh từ)̣ · subject complement: bổ ngữ cho chủ ngữ · direct object: tân ngữ trực tiêṕ · indirect object: tân ngữ giań tiêṕ Trong tiêng Anh có 10 mâu câu cơ ban sau:́ ̃ ̉ 1. NP1 + V-be + ADV/ TP · Đông từ to be được theo sau bởi đông từ chỉ địa điêm hay thời gian.̣ ̣ ̉ · Trang ngữ chỉ thời gian và địa điêm có thể là môṭ cum giới từ.̣ ̉ ̣ 2. NP1 + V-be + ADJ · Đông từ to be theo sau bởi môṭ tinh từ (có chức năng lam thuôc̣ngữ – bổ nghiãcho chủ ngữ).̣ ́ ̀ · Tinh từ có chức năng lam bổ ngữ cho chủ ngữ có thể là môṭ cum giới từ.́ ̀ ̣ 3. NP1 + V-be + NP1 · Đông từ to be theo sau bởi môṭ danh từ có chức năng lam bổ ngữ cho chủ ngữ.̣ ̀ Chú y:́ Cum danh từ thứ 2 có cung số với cum danh từ thứ nhât́ vì nó cung chỉ môṭ chủ ngữ (Mr. James = teacher).̣ ̀ ̣ ̀ 4. NP1 + LV + ADJ · Đông từ liên kêt́ được theo sau bởi môṭ tinh từ có chức năng lam bổ ngữ cho chủ ngữ.̣ ́ ̀ · Tinh từ naỳ có thể là môṭ cum giới từ.́ ̣ 5. NP1 + LV + NP1 · Đông từ liên kêt́ được theo sau bởi môṭ danh từ lam bổ ngữ cho chủ ngữ.̣ ̀ Chú ý:
File đính kèm:
- HƯỚNG DẪN ÔN THI E VÀO ĐH - CĐ.docx