Hướng dẫn ôn tập Vật lý 12 - Chương trình Chuẩn - Chương III: Dòng điện xoay chiều

BÀI 17. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU

I. Máy phát điện xoay chiều một pha

Cấu tạo:

- Phần cảm (roto) tạo ra từ thông biến thiên bằng các nam châm quay.

- Phần ứng (stato) gồm các cuộn dây giống nhau, cố định trên một vòng tròn.

+ Từ thông qua mỗi cuộn dây biến thiên tuần hoàn với tần số:

f np 

trong đó: n (vòng/s)

p: số cặp cực.

II. Máy phát điện xoay chiều 3 pha

1. Cấu tạo

- Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha nhau 1200

từng đôi một.

2. Cách mắc mạch ba pha

- Trong mạch ba pha, các tải được mắc với nhau theo hai cách:

a. Mắc hình sao.

b. Mắc hình tam giác.

- Các điện áp u10, u20, u30 gọi là điện áp pha.

- Các điện áp u12, u23, u31 gọi là điện áp dây.

Udây = 3 Upha

pdf15 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 806 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn ôn tập Vật lý 12 - Chương trình Chuẩn - Chương III: Dòng điện xoay chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 4
- Giả sử, điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch: u = U 2 cos(t+
u
) thì i = I 2 cos(t+
i
) 
- Hệ thức giữa các điện áp tức thời trong mạch: u = uR + uL + uC 
- Biểu diễn bằng các vectơ quay: 
R L C
U U U U  
   
Trong đó: UR = RI, UL = ZLI, UC = ZCI 
- Theo giản đồ (H. 14.3): 2 2 2 2 2 2( )      R LC L CU U U R Z Z I
Biểu thức Định luật Ôm trong mạch có R, L, C mắc nối tiếp: 
2 2
( )
L C
U U
I
ZR Z Z
 
 
với 
2 2
( )
L C
Z R Z Z  
gọi là tổng trở của mạch. 
2. Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện 
tan  LC
R
U
U
Nếu chú ý đến dấu: tan L C L C
R
U U Z Z
U R

 
  
+ Nếu ZL > ZC   > 0: u sớm pha so với i một góc . 
+ Nếu ZL < ZC   < 0: u trễ pha so với i một góc  . 
3. Cộng hưởng điện 
- Nếu ZL = ZC thì tan = 0   = 0 : u cùng pha với i. 
- Do đó: Zmin = R  Max 
U
I I
R
 . Đây là hiện tượng cộng hưởng điện. 
 Điều kiện để có cộng hưởng điện là: 
1
  
L C
Z Z L
C 
hay 
2
1LC  
BÀI 15. CÔNG SUẤT ĐIỆN TIÊU THỤ CỦA MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU. HỆ SỐ CÔNG 
SUẤT 
I. Công suất của mạch điện xoay chiều 
1. Biểu thức của công suất 
a, Công suất tức thời 
Giả sử, điện áp hai đầu mạch u = U 2 cost và cường độ dòng điện tức thời trong mạch i = 
I 2 cos(t+ ) thì đại lượng p = ui gọi là công suất tức thời của mạch điện xoay chiều (công suất tiêu 
thụ trong mạch tại thời điểm t). 
b, Công suất trung bình 
Công suất điện tiêu thụ trung bình trong một chu kỳ P = UIcos . (1) 
 (W) 
Nếu thời gian dùng điện t >> T, thì P cũng là công suất tiêu thụ điện trung bình của mạch trong thời 
gian đó (U, I không thay đổi). 
c, Công suất biểu kiến 
Pbk = U.I 
HƢỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN 
GV biên soạn: Lê Thái Trung. Lƣu hành nội bộ. HS: ..- Lớp: 12/. 
Trang 5
(V.A) 
2. Điện năng tiêu thụ của mạch điện 
W = P.t (2) 
II. Hệ số công suất 
1. Biểu thức của hệ số công suất 
Trong biểu thức P = UIcos , cos được gọi là hệ số công suất. Do || có giá trị không vượt quá 900 
nên 0 cos 1 . 
2. Tầm quan trọng của hệ số công suất 
- Các động cơ, máy khi vận hành ổn đinh, công suất trung bình được giữ không đổi và bằng: 
P = UIcos với cos > 0  
cos
P
I
UI 
 
- Gọi r là điện trở đường dây tải điện thì công suất hao phí là 
cos
2
2
2 2
1
hp
P
P rI r
U 
  
- Nếu cos nhỏ  Php sẽ lớn, ảnh hưởng đến sản xuất kinh doanh của công ti điện lực. 
3. Tính hệ số công suất của mạch điện R, L, C nối tiếp 
cos
R
Z
  
hay cos
2 2
1
( )
R
R L
C




 
- Công suất trung bình tiêu thụ trong mạch: 
2P RI 
Vậy công suất tiêu thụ trên mạch RLC bằng công suất tỏa nhiệt trên R. 
BÀI 16. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG. MÁY BIẾN ÁP 
I. Bài toán truyền tải điện năng đi xa 
- Công suất phát từ nhà máy: Pphát = UphátI 
trong đó I là cường độ dòng điện hiệu dụng trên đường dây. 
- Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây: phá
phá
phá phá
2
t2 2
t2 2
t t
hp
P R
P RI R P
U U
   
 Muốn giảm Php ta phải giảm R (không thực tế) hoặc tăng Uphát (hiệu quả). 
- Kết luận: Trong quá trình truyền tải điện năng, phải sử dụng những thiết bị biến đổi điện áp. 
II. Máy biến áp 
- Là những thiết bị có khả năng biến đổi điện áp (xoay chiều). 
1. Cấu tạo và nguyên tắc của máy biến áp 
* Cấu tạo: (Sgk) 
- Kí hiệu trên sơ đồ mạch điện: 
* Nguyên tắc hoạt động 
- Đặt điện áp xoay chiều tần số f ở hai đầu cuộn sơ cấp. Nó gây ra sự biến thiên từ thông trong hai 
cuộn. Gọi từ thông này là:  = 0cost 
- Từ thông qua cuộn sơ cấp và thứ cấp: 1 = N10cost 
 2 = N20cost 
- Trong cuộn thứ cấp xuất hiện suất điện động cảm ứng e2: 
2 2 0

   
d
e N sin t
dt
  
- Vậy, nguyên tắc hoạt động của máy biến áp dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. 
2. Khảo sát thực nghiệm một máy biến áp 
U1 
U2 
D2 D1 
HƢỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN 
GV biên soạn: Lê Thái Trung. Lƣu hành nội bộ. HS: ..- Lớp: 12/. 
Trang 6
a. Thí ghiệm 1: Khoá K ngắt (chế độ không tải) I2 = 0. 
- Hai tỉ số 2
1
N
N
 và 2
1
U
U
luôn bằng nhau: 2 2
1 1
N U
N U
 
- Nếu 2
1
N
N
> 1: máy tăng áp. 
- Nếu 2
1
N
N
< 1: máy hạ áp. 
- Khi một máy biến áp ở chế độ không tải, thì nó hầu như không tiêu thụ điện năng. 
b. Thí ghiệm 2: Khoá K đóng (chế độ có tải). 
- Khi I2  0 thì I1 tự động tăng lên theo I2. Với máy biến áp lí tưởng thì 
2 1 2
1 2 1
U I N
U I N
  
-Kết luận: Khi máy biến áp làm việc trong điều kiện lý tưởng thì: 
+Tỷ số điện áp hiệu dụng ở cuộn thứ cấp và sơ cấp bằng 2
1
N
N
+Tỷ số cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp và mạch sơ cấp bằng 2
1
N
N
3. Hiệu suất của máy biến áp 
- Định nghĩa: Máy biến áp là thiết bị có khả năng biến đổi điện áp xoay chiều 
- Sự tổn hao điện năng trong một máy biến áp gồm có: 
+ Nhiệt lượng Jun trong các cuộn dây. 
+ Nhiệt lượng Jun sinh ra bởi dòng điện Fu-cô. 
+ Toả nhiệt do hiện tượng từ trễ. 
III. Ứng dụng của máy biến áp 
1. Truyền tải điện năng. 
2. Nấu chảy kim loại, hàn điện. 
BÀI 17. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU 
I. Máy phát điện xoay chiều một pha 
Cấu tạo: 
- Phần cảm (roto) tạo ra từ thông biến thiên bằng các nam châm quay. 
- Phần ứng (stato) gồm các cuộn dây giống nhau, cố định trên một vòng tròn. 
+ Từ thông qua mỗi cuộn dây biến thiên tuần hoàn với tần số: 
f np 
trong đó: n (vòng/s) 
p: số cặp cực. 
II. Máy phát điện xoay chiều 3 pha 
1. Cấu tạo 
- Là máy tạo ra 3 suất điện động xoay chiều hình sin cùng tần sồ, cùng biên độ và lệch pha nhau 1200 
từng đôi một. 
2. Cách mắc mạch ba pha 
- Trong mạch ba pha, các tải được mắc với nhau theo hai cách: 
a. Mắc hình sao. 
b. Mắc hình tam giác. 
- Các điện áp u10, u20, u30 gọi là điện áp pha. 
- Các điện áp u12, u23, u31 gọi là điện áp dây. 
Udây = 3 Upha 
3. Dòng ba pha 
- Dòng ba pha là hệ ba dòng điện xoay chiều hình sin có cùng tần số, nhưng lệch pha với nhau 1200 
từng đôi một. 
HƢỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN 
GV biên soạn: Lê Thái Trung. Lƣu hành nội bộ. HS: ..- Lớp: 12/. 
Trang 7
4. Những ưu việt của hệ ba pha 
- Tiết kiệm dây dẫn. 
- Cung cấp điện cho các động cơ ba pha, dùng phổ biến trong các nhà máy, xí nghiệp. 
BÀI 18. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA 
I. Nguyên tắc chung của động cơ điện xoay chiều 
- Tạo ra từ trường quay. 
- Đặt trong từ trường quay một (hoặc nhiều) khung kín có thể quay cùng chiều xung quanh trục trùng 
với trục quay của từ trường quay. 
- Tốc độ góc của khung luôn luôn nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay, nên động cơ hoạt động theo 
nguyên tắc này gọi là động cơ không đồng bộ. 
II. Động cơ không đồng bộ ba pha 
1. Nguyên tắc hoạt động: Dựa trên nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ. 
2. Cấu tạo: gồm 2 bộ phận chính: 
 - Rôto: nhiều khung dây dẫn giống nhau có trục quay chung tạo thành một cái lồng hình 
trụ, mặt bên tạo bởi nhiều thanh kim loại song song ( rôto lồng sóc ). 
 - Stato: là bộ phận tạo ra từ trường quay, gồm 3 cuộn dây giống nhau quấn trên 3 lõi sắt đặt 
lệch 1200 trên vòng tròn. 
3. Hoạt động: Cho dòng 3 pha vào 3 cuộn dây từ trường tổng hợp do 3 cuộn dây tạo ra ở tâm O là 
từ trường quay. Rôto quay theo với tốc độ góc < tốc độ quay của từ trường quay. Chuyển động quay 
của rôto được sử dụng để làm quay các máy khác. 
B. PHƢƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP 
Lƣu ý : 
1. Đối với tụ điện, C
1
Z
C


,  càng lớn hay f càng lớn nghĩa là ZC càng nhỏ thì I càng lớn : dòng 
điện càng dễ “chảy” qua tụ điện và ngược lại  Tụ điện không cho dòng điện một chiều đi qua 
nó. 
2. Đối với cuộn cảm, ZL= 2L fL  : Dòng điện có tần số càng lớn bị cản trở càng nhiều và 
ngược 
 lại. 
3. Cách nối dây trong mạng điện xoay chiều 3 pha. Mạng điện gia đình sử dụng là 1 pha điện của 
mạng điện 3 pha trong cách mắc hình sao. 
HƢỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN 
GV biên soạn: Lê Thái Trung. Lƣu hành nội bộ. HS: ..- Lớp: 12/. 
Trang 8
Loại 1. Suất điện động xoay chiều (tính các đại lượng và viết biểu thức tức thời liên quan) 
* Vận dụng các kiến thức sau đây: 
- Từ thông gửi qua khung dây dẫn gồm N vòng dây, có diện tích S, quay với vận tốc góc  trong từ 
trường đều B

: 0.cos( t )     
+ Chọn: t = t0 = 0 khi n / /B 0
 
 0.cos t    
+ Biên độ của từ thông hay từ thông cực đại là: 0 NBS  
+ Đơn vị 2
0, (Wb); (rad/s);B(T);S(m )   . 
- Biểu thức suất điện động tức thời là 0e ' E .sin t    
+ Suất điện động cực đại là 0E NBS  
+ Tần số góc = vận tốc góc của khung 
2
2 f
T

    , tần số 1(Hz,s )f n  (số vòng quay/1 giây). 
+ Đơn vị 0e,E (V) . 
- Nếu khung dây có điện trở R thì 
e
i
R
  biểu thức cường độ dòng điện 0i I sin t  
+ Giá trị cực đại của dòng điện xoay chiều là 00
E NBS
I
R R

  
- Mối liên hệ giữa giá trị hiệu dụng và cực đại: 0 0 0
I U E
I ;U ;E
2 2 2
   0 0 0I ,U ,E ?  
+ Đơn vị 0 0i, I, I (A);E(V);u,U,U (V) . 
Loại 2. Liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện 
* Tính tổng trở Z( ) : 
- Tính điện trở thuần R. 
- Tính tần số góc 2 f  
- Tính cảm kháng LZ L 2 fL    
- Tính dung kháng C
1 1
Z
C 2 fC
 
 

2 2
L CZ R (Z Z )   
- Chú ý: 
+ Nếu đoạn mạch không đủ phần tử nào thì phần tử thiếu đó có giá trị bằng 0. 
+ Nếu đoạn mạch có nhiều(n)phần tử cùng loại mắc nối tiếp hoặc song song(tạo thành bộ-b) thì: 
Ghép nối tiếp Ghép song song 
b 1 2 nR R R ... R    
b 1 2 n
1 1 1 1
...
R R R R
    
Lb L1 L2 Ln
b 1 2 n
Z Z Z ... Z
L L L ... L
   
    
Lb L1 L2 Ln
b 1 2 n
1 1 1 1
...
Z Z Z Z
1 1 1 1
...
L L L L
   
    
HƢỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN 
GV biên soạn: Lê Thái Trung. Lƣu hành nội bộ. HS: ..- Lớp: 12/. 
Trang 9
Cb C1 C2 Cn
b 1 2 n
Z Z Z ... Z
1 1 1 1
...
C C C C
   
    
 Cb C1 C2 Cn
b 1 2 n
1 1 1 1
...
Z Z Z Z
C C C ... C
   
    
+ Nếu biết điện trở bộ bR (gồm 2 điện trở) và một điện trở thành phần 1R , hỏi cách mắc và giá trị 
điện trở còn lại 2R thì so sánh bR với 1R và từ công thức ở bảng trên ta suy ra được cách mắc. 
Áp dụng tương tự cho cuộn cảm và tụ điện. 
+ Trong đoạn mạch RLC, nếu bài toán cho cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở(hoạt động) r thì 
cuộn dây này ta xem như là một cuộn cảm thuần nối tiếp với điện trở thuần r. Nếu tính tổng trở 
thì dùng công thức 
2 2
L CZ (R r) (Z Z )    , còn nếu tính đại lượng nào đó liên quan đến 
cuộn dây như 
2 2
CD LZ r Z  
+ Nếu đoạn mạch chứa khoá K thì: 
 Khi khoá K đóng: dòng điện chạy qua đoạn mạch nối tiếp với khoá K và không chạy 
qua đoạn mạch song song với khoá K. 
 Khi khoá K mở: dòng điện không chạy qua đoạn mạch nối tiếp với khoá K và chạy qua 
đoạn mạch song song với khoá K. 
* Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế: 
- Áp dụng định luật Ôm: C CDR L
L C CD
U UU U U
I
R Z Z Z Z
     
 hoặc 0R 0 0L 0C 0CD0
L C CD
U U U U U
I
R Z Z Z Z
     
- Công thức liên hệ: 
2 2 2
R L CU U (U U )   hoặc 
2 2 2
0 0R 0L 0CU U (U U )   
- Giản đồ Frexnen: 
0 0R 0L 0C
R L C
R L C
U U U U
u u u u
U U U U
   
    
  
   
    
và để tính các độ lớn và các góc ta dựa vào: phép chiếu hoặc định lí hàm số cosin hoặc tính chất 
hình học và lượng giác của các góc đặc biệt. 
- Các bài toán từ số đo của các Vôn kế, Ampe kế(chú ý đây là giá trị hiệu dụng) nên chú ý cách mắc 
 cũng áp dụng các phương pháp trên. 
* Tính độ lệch pha giữa cường độ dòng điện tức thời và hiệu điện thế tức thời: 
- Áp dụng công thức: L C
Z Z
tg
R

   ui u i       i u u ihay        
- Dựa vào hệ số công suất: 
R
cos
Z
  và chú ý phải xét dấu của dựa vào giả thuyết bài toán 
hoặc từ giản đồ Frexnen hoặc so sánh L CZ , Z  
- Giản đồ Frexnen(đây là phƣơng pháp thƣờng dùng nhanh nhất) 
* Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời và hiệu điện thế tức thời: 
 Tìm các đại lượng như trên và thay vào công thức tổng quát 
0 i
0 u
i I cos( t )
u U cos( t )
   

  
Loại 3. Xác định công suất P và các giá trị R, L, C . 
* Công thức tổng quát: P UIcos  hay 
2
RP I R U .I  
HƢỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN 
GV biên soạn: Lê Thái Trung. Lƣu hành nội bộ. HS: ..- Lớp: 12/. 
Trang 10
* Hệ số công suất R
R P U
cos
Z UI U
    
* Nhiệt lượng toả ra 
2Q I .R.t 
* 
P
I
R
 từ định luật Ôm  Z 
* Khi cường độ dòng điện hiệu dụng đạt giá trị lớn nhất hoặc cường độ dòng điện tức thời và hiệu 
điện thế tức thời cùng pha hoặc công suất tiêu thụ mạch lớn nhất thì đây là hiện tượng cộng hưởng 
L CZ Z   hoặc 2
L
1 1
C
L Z
 
 
 hoặc C
2
Z1
L
C
 
 
 , với 2 f  
Loại 4. Định điều kiện để một đại lượng đạt cực trị (cực đại hoặc cực tiểu) 
* Phương pháp : - Dựa vào các công thức liên quan, lập biểu thức của đại lượng cần tìm cực trị dưới 
 dạng một hàm số(có thể chứa nhiều hằng số nhưng chỉ có 1 biến số) 
 - Tìm cực trị ta vận dụng các kiến thức sau: 
+ Hiện tượng cộng hưởng; 
+ Tính chất phân số đại số; 
+ Bất đẳng thức côsi(Cauchy); 
+ Tính chất đạo hàm của hàm số;  
* Ví dụ 1: Cho đoạn mạch RLC với ZL ≠ ZC . Xác định giá trị của R để công suất tiêu thụ cực đại: 
Ta có: 
2 2
2
22 2
L CL C
RU U
P RI
(Z Z )R (Z Z )
R
R
  
 

Để P đạt giá trị cực đại 
2
L C(Z Z )R
R

 đạt giá trị cực tiểu 
mà theo bất đẳng thức côsi(Cauchy) 
2 2
L C L C
L C
(Z Z ) (Z Z )
R 2 R. 2 Z Z
R R
 
    
  
2
L C(Z Z )R
R

 đạt giá trị cực tiểu = 
L C2 Z Z
2
L C(Z Z )R
R

   L CR Z Z  
Do đó: 
2 2
L C
U U
P
2 Z Z 2.R
 

* Ví dụ 2: Mạch điện RLC có R (không đổi), có L hoặc C thay đối. Điều kiện để cường độ dòng 
điện hiệu dụng và công suất tiêu thụ cực đại. 
 Hiện tượng cộng hưởng xảy ra: 
2
max  
U
P
R
L CZ Z , khi đó: I = IMax = 
U
R
Loại 5. Máy phát điện xoay chiều một pha 
- Từ thông cực đại : 0 NBS  
- Suất điện động cực đại là: 0E NBS  
+ N: số vòng dây của phần ứng 
- Tần số của dòng điện là: f pn 
+ n(vòng/giây) : vận tốc của Rôto 
+ p: số cặp cực của Rôto 
- Biểu thức suất điện động tức thời là: 0e E .sin( t )   
+ (rad/s): vận tốc góc(tần số góc) của Rôto 
HƢỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN 
GV biên soạn: Lê Thái Trung. Lƣu hành nội bộ. HS: ..- Lớp: 12/. 
Trang 11
Loại 6. Máy biến thế và sự truyền tải điện năng 
* Xác định số vòng dây, hiệu điện thế hiệu dụng, cường độ dòng điện, máy loại gì? 
- Áp dụng công thức: Đặt k = 1 1 2
2 2 1
N U I
N U I
  
+ ...(1): sơ cấp, (2): thứ cấp. 
+ k > 1: hạ thế, k < 1: tăng thế. 
* Công suất tiêu hao trên đường dây tải điện(công suất toả nhiệt) P ? 
- Áp dụng công thức: 
2
2
2
R.P
P R.I
U
   hoặc (%)
P P
H
P
 
 
 + Điện trở dây dẫn: 
l
R
S
  
+ Công suất nhà máy : P(W) 
+ Hiệu điện thế 2 đầu dây: U(V) 
+ Hiệu suất truyền tải điện năng H(tính ra %) 
+ Tăng U lên n lần thì P giảm n2 lần. 
C. VẬN DỤNG - LUYỆN TẬP 
3.1 Đối với dòng điện xoay chiều cách phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Trong công nghiệp, có thể dùng dòng điện xoay chiều để mạ điện. 
B. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kỳ bằng không. 
C. Điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong khoảng thời gian bất kỳ đều bằng không. 
D. Công suất toả nhiệt tức thời có giá trị cực đại bằng 2 lần công suất toả nhiệt trung bình. 
3.2 Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Hiệu điện thế biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là hiệu điện thế xoay chiều. 
B. Dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều. 
C. Suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều. 
D. Cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra 
nhiệt lượng như nhau. 
3.3 Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa cuộn cảm? 
A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2. 
B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/4. 
C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2. 
D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/4. 
3.4 Phát biểu nào sau đây là đúng với mạch điện xoay chiều chỉ chứa tụ điện? 
A. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/2. 
B. Dòng điện sớm pha hơn hiệu điện thế một góc π/4. 
C. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/2. 
D. Dòng điện trễ pha hơn hiệu điện thế một góc π/4. 
3.5 Một điện trở thuần R mắc vào mạch điện xoay chiều tần số 50Hz, muốn dòng điện trong mạch sớm 
pha hơn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch một góc π/2 
A. người ta phải mắc thêm vào mạch một tụ điện nối tiếp với điện trở. 
B. người ta phải mắc thêm vào mạch một cuộn cảm nối tiếp với điện trở. 
C. người ta phải thay điện trở nói trên bằng một tụ điện. 
D. người ta phải thay điện trở nói trên bằng một cuộn cảm. 
HƢỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN 
GV biên soạn: Lê Thái Trung. Lƣu hành nội bộ. HS: ..- Lớp: 12/. 
Trang 12
3.6 Đặt vào hai đầu tụ điện )(
10 4
FC


 một hiệu điện thế xoay chiều u = 141cos(100πt)V. Cường độ 
dòng điện qua tụ điện là 
A. I = 1,41A. 
B. I = 1,00A. 
C. I = 2,00A. 
D. I = 100Ω. 
3.7 Trong mạch RLC mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn 
mạch phụ thuộc vào 
A. cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch. 
B. hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch. 
C. cách chọn gốc tính thời gian. 
D. tính chất của mạch điện. 
3.8 Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh ta có thể tạo ra hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu 
cuộn cảm lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch. 
B. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh ta có thể tạo ra hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu 
tụ điện lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch. 
C. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh ta có thể tạo ra hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu 
điện trở lớn hơn hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch. 
D. Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh ta có thể tạo ra hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu 
tụ điện bằng hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm. 
3.9 Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 Ω, ZC = 20 Ω, ZL = 60 Ω. Tổng trở của 
mạch là 
A. Z = 50 Ω. 
B. Z = 70 Ω. 
C. Z = 110 Ω. 
D. Z = 2500 Ω. 
3.10 Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm điện trở R = 100 Ω, tụ điện )(
10 4
FC


 và cuộn cảm 
)(
2
HL

 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có dạng u = 
200cos100πt(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 
A. I = 2A. 
B. I = 1,4A. 
C. I = 1A. 
D. I = 0,5A. 
3.12 Mạch điện nào sau đây có hệ số công suất lớn nhất? 
A. Điện trở thuần R1 nối tiếp với điện trở thuần R2. 
B. Điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm L. 
C. Điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C. 
D. Cuộn cảm L nối tiếp với tụ điện C. 
3.13 Một động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động bình thường khi hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai 
đầu mỗi cuộn dây là 220V. Trong khi đó chỉ có một mạng điện xoay chiều ba pha do một máy phát ba 
pha tạo ra, suất điện động hiệu dụng ở mỗi pha là 127V. Để động cơ hoạt động bình thường thì ta phải 
mắc theo cách nào sau đây? 
A. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao. 
B. Ba cuộn dây của máy phát theo hình tam giác, ba cuộn dây của động cơ theo tam giác. 
HƢỚNG DẪN ÔN TẬP VẬT LÝ 12 - CHƢƠNG TRÌNH CHUẨN 
GV biên soạn: Lê Thái Trung. Lƣu hành nội bộ. HS: ..- Lớp: 12/. 
Trang 13
C. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình sao. 
D. Ba cuộn dây của máy phát theo hình sao, ba cuộn dây của động cơ theo hình tam giác. 
3.14 Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng bộ ba pha, khi có dòng 
điện xoay chiều ba pha đi vào động cơ có độ lớn không đổi. 
B. Cảm ứng từ do cả ba cuộn dây gây ra tại tâm stato của động cơ không đồng b

File đính kèm:

  • pdfBai_12_Dai_cuong_ve_dong_dien_xoay_chieu.pdf