Hướng dẫn ôn tập thi lại môn: Sinh học lớp 6
12/ Cơ quan sinh sản của thông là:
a. Hoa. b. Quả. c. Nón. c. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả.
13/ Cơ sở để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính là gì?
a. Đặc điểm của đài hoa và tràng hoa. b. Các bộ phận của hoa: đế, đài, tràng, nhị, nhụy.
c. Các bộ phận sinh sản chủ yếu (nhị và nhụy).
14/ Đặc điểm đặc trưng nhất của cây Hạt Trần là:
a. Lá đa dạng, có hạt nằm trong quả. b. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, có hoa.
c. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả.
15/ Cách dinh dưỡng của vi khuẩn:
a. Đa số sống kí sinh. b. Đa số sống tự dưỡng. c. Đa số sống dị dưỡng, 1 số ít sống tự dưỡng.
PHOØNG GD – ÑT NINH SÔN TRÖÔØNG THCS TRAÀN QUOÁC TOAÛN HÖÔÙNG DAÃN OÂN TAÄP THI LAÏI Moân : Sinh hoïc Lôùp : 6 - Năm học: 2014 – 2015 I. Traéc nghieäm: Chọn đáp án đúng nhất và ghi vào bài làm trắc nghiệm: 1/ TV điều hoà khí hậu bằng cách: a. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2, giảm gió mạnh. b. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2 . c. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh. 2/ TV làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách: a. Giảm bụi & khí độc, tăng CO2. b. Giảm bụi, khí độc & giảm vi sinh vật gây bệnh, tăng O2. c. Giảm bụi, khí độc & giảm vi sinh vật gây bệnh, giảm O2. 3/ Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và tế bào sinh dục cái được gọi là : a. Sinh sản hữu tính. b. Sinh sản vô tính. c. Sinh sản sinh dưỡng. 4/ Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió: a. Hoa thường tập trung ở ngọn cây,có hương thơm, mật ngọt. b. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. c. Hoa thường to, sặc sỡ, tập trung ở ngọn cây,có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ. 5/ Các nhóm hoa sau đây nhóm hoa nào thụ phấn nhờ gió: a. Hoa bầu, hoa hồng, hoa lúa; b. Hoa phi lao, hoa ngô, hoa lúa; c. Hoa mai, hoa mướp, hoa bưởi; 6/ Nhóm gồm toàn quả khô là: a. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. b. Quả mơ, quả chanh, quả chuối, quả lúa. c. Quả bông, quả thì là, quả đậu xanh, quả chi chi. 7/ Phôi của hạt gồm những bộ phận nào? a. Lá mầm, chồi mầm, thân mầm, rễ mầm. b. Vỏ hạt, lá mầm, chồi mầm, rễ mầm. c. Vỏ hạt, mầm, phôi, chất dự trữ. 8/ Điều kiện bên ngoài cần cho hạt nảy mầm là gì? a. Đủ không khí. b. Đủ nước, đủ không khí & nhiệt độ thích hợp. c. Đủ nước, nhiệt độ thích hợp. 9/ Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử? a. Rêu. b. Dương xỉ. c. Hạt trần. 10/ Nhóm gồm toàn những cây Hai lá mầm: a. Cây lúa, cây xoài, cây ngô, cây hành. b. Cây bưởi, cây cà chua, cây nhãn, cây cải. c. Cây cam, cây tỏi, cây hoa hồng, cây ngô. 11/ Traät töï caùc baäc phaân loaïi ( töø cao ñeán thaáp) naøo laø ñuùng: a. Lôùp à bộ à họ à chi àloài à ngành. b. Boä à hoï à chi à loaøi à ngaønh à lôùp. c. Ngaønh à lôùp à boä à hoï à chi à loaøi. 12/ Cơ quan sinh sản của thông là: a. Hoa. b. Quả. c. Nón. c. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả. 13/ Cơ sở để phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính là gì? a. Đặc điểm của đài hoa và tràng hoa. b. Các bộ phận của hoa: đế, đài, tràng, nhị, nhụy. c. Các bộ phận sinh sản chủ yếu (nhị và nhụy). 14/ Đặc điểm đặc trưng nhất của cây Hạt Trần là: a. Lá đa dạng, có hạt nằm trong quả. b. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn, có hoa. c. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả. 15/ Cách dinh dưỡng của vi khuẩn: a. Đa số sống kí sinh. b. Đa số sống tự dưỡng. c. Đa số sống dị dưỡng, 1 số ít sống tự dưỡng. II/ Töï luaän: (7 ñieåm) 1/ a) Trình bày ích lợi của vi khuẩn? b) Trình bày tác hại của vi khuẩn? 2/ Giải thích vì sao hoa thụ phấn nhờ gió, hạt phấn thường nhỏ, nhẹ, nhiều? 3/ So sánh sự khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? 4/ Tại sao người ta nói:Thực vật góp phần chống lũ lụt & hạn hán? 5/ Bản thân là học sinh, em cần làm gì trong việc bảo vệ môi trường nơi ở & trường học? 6/ Tại sao ở vùng bờ biển người ta phải trồng rừng ở phía ngoài đê? Hăy nêu những lợi ích của việc trồng rừng?
File đính kèm:
- HD ON TAP SINH 6 HA THI LAI.doc