Hướng dẫn Nhận xét học bạ tiểu học

+ Môn TNXH:

 Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.

- Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.

- Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.

+ Môn Thủ công:

- Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.

- Có năng khiếu về gấp giấy.

- Rất khéo tay trong gấp giấy.

+ Môn Kĩ thuật:

- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.

- Vận dụng tốt các mũi thêu vào trong thực hành.

- Biết vận dụng các mũi thêu làm được sản phẩm yêu thích

 

doc4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn Nhận xét học bạ tiểu học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào quý thầy cô!
Cùng với các loại sổ khác,  học bạ năm nay đã làm cho thầy cô đau đầu với nó. Để phần nào giúp thầy cô có định hướng ghi nhận xét các môn học trong học bạ. Hôm nay mình xin chia sẻ cùng quý thầy cô  cách ghi học bạ tiểu học theo thông tư 30. 
Trang bìa, trang 1
Các thông tin ghi theo giấy khai sinh của học sinh.
Trang tổng hợp đánh giá cuối học kì I 
Thầy cô điền các số liệu về Chiều cao, Cân nặng , Sức khoẻ , Số ngày nghỉ, Có phép, Không phép ở học kì 
I.  Các môn học và hoạt động giáo dục:
    Cột nhận xét: 
      1)  Đối với học sinh nổi bật, có tiến bộ: 
* Ghi điểm nổi bật về sự tiến bộ hoặc năng khiếu của học sinh trong học kì I ứng với môn học. Ví dụ:
+ Môn Tiếng Việt:
-    Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm, chữ viết đẹp, đều nét.
-    Học có tiến bộ, đã khắc phục được lỗi phát âm r/d.
-    Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình.
-    Chữ viết có tiến bộ hơn so với đầu năm học. Đọc lưu loát, diễn cảm ( đối với lớp 4,5 )
-    Viết có tiến bộ nhiều, nhất là đã viết đúng độ cao con chữ.
-     Đọc bài lưu loát, diễn cảm. Có năng khiếu làm văn.
-     Vốn từ phong phú, viết câu có đủ thành phần.
-     Kể chuyện tự nhiên, có tiến bộ nhiều trong viết chính tả.
+ Môn toán:
- Có sáng tạo trong giải toán có lời văn và tính nhanh.
- Thực hiện thành thạo các phép tính, có năng khiếu về tính nhanh.
- Có năng khiếu về giải toán có yếu tố hình học.
- Có tiến bộ hơn trong thực hiện phép tính chia.
- Có tiến bộ hơn về đọc và viết số ( lớp 1 )
- Có tiến bộ nhiều trong thực hiện phép tính cộng, trừ. ( lớp 1,2 )
+ Môn khoa học, Lịch sử và Địa lí:
 Dựa vào chuẩn kiến thức kỹ năng cùng với bài kiểm tra để nhận xét. Ví dụ:
- Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi.
- Học có tiến bộ, có chú ý nghe giảng hơn so với đầu năm.
- Tích cực, chủ động tiếp thu bài học.
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
+ Môn Đạo đức:
Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp. 
- Biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- Ngoan ngoãn, yêu thương, chăm sóc ông bà. 
- Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
- Biết áp dụng các nội dung bài học vào thực tiễn.
- Thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học.
- Biết áp dụng các hành vi đạo đức vào thực tiễn.  
+ Môn TNXH:
 Dựa vào mục tiểu chuẩn KTKN từng khối lớp mà thầy cô ghi cho phù hợp.
- Hoàn thành nội dung các bài học ở HKI.
- Biết giữ vệ sinh và phòng bệnh cho mình và người khác.
+ Môn Thủ công:
- Biết gấp được các đồ vật, con vật theo mẫu.
- Có năng khiếu về gấp giấy.
- Rất khéo tay trong gấp giấy.
+ Môn Kĩ thuật:
- Nắm được kiến thức, kỹ năng cơ bản của môn học.
- Vận dụng tốt các mũi thêu vào trong thực hành.
- Biết vận dụng các mũi thêu làm được sản phẩm yêu thích.
2) Đối với học sinh còn hạn chế của môn học: 
 * Giáo viên ghi những nội dung chưa hoàn thành của môn học cần được khắc phục.
Cột điểm KTĐK:
-    Ghi điểm KTĐK cuối HKI đối với những môn học đánh giá bằng điểm số.
  II.    Các năng lực: 
       Đánh dấu x vào ô Đạt hoặc Chưa đạt. Nếu đánh dấu x vào ô Đạt thì các năng lực Tự phục vụ, tự quản; Giao tiếp, hợp tác; Tự học và giải quyết vấn đề không có hạn chế. 
* Tự phục vụ, tự quản: Gợi ý 
-   Chấp hành nội qui lớp học, tự hoàn thành công việc được giao.
-   Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
-    Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn, mặc hợp vệ sinh.
-     Bố trí thời gian học tập, sinh hoạt ở nhà phù hợp.
-     Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp.
* Giao tiếp, hợp tác: Gợi ý 
-      Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước đám đông.
-     Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè.
-     Biết chia sẻ với mọi người, ứng xử thân thiện.
-     Trình bày rõ ràng, ngắn gọn; nói đúng nội dung cần trao đổi.
* Tự học và giải quyết vấn đề: 
-     Có khả năng tự thực hiện nhiệm vụ học cá nhân trên lớp.
-      Biết phối hợp với bạn khi làm việc trong nhóm, lớp.
-      Biết chia sẻ kết quả học tập với bạn, với cả nhóm.
-      Biết tìm kiếm sự trợ giúp kịp thời của bạn bè, thầy cô hoặc người khác.
-      Biết vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống.
-    Biết tự đánh giá kết quả học tập và báo cáo kết quả trong nhóm hoặc với giáo viên.
III.   Các phẩm chất:
              * Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục:
- Đi học đều, đúng giờ; thường xuyên trao đổi nội dung học tập với bạn.
- Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; 
- Tích cực tham gia các hoạt động ở trường và ở địa phương. 
- Tích cực tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng; 
* Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm:
- Mạnh dạn khi thực hiện nhiệm vụ học tập, trình bày ý kiến cá nhân. 
- Nhận làm việc vừa sức mình.
- Tự chịu trách nhiệm về các việc làm, không đổ lỗi cho người khác. 
- Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. 
* Trung thực, kỉ luật, đoàn kết: nói thật, nói đúng về sự việc:
- Không nói dối, không nói sai về người khác. 
- Tôn trọng lời hứa, giữ lời hứa,nhường nhịn bạn.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập.
- Không lấy những gì không phải của mình;biết bảo vệ của công. 
- Biết giúp đỡ, tôn trọng mọi người,quý trọng người lao động; 
* Yêu gia đình, bạn và những người khác:
- Yêu trường, lớp, quê hương, đất nước.
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
- Kính trọng người lớn, biết ơn thầy giáo, cô giáo; yêu thương, giúp đỡ bạn.
- Tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp.
- Bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
- Tự hào về người thân trong gia đình, thầy giáo, cô giáo, nhà trường. 
- Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương.
 Thành tích nổi bật/Những điều cần khắc phục, giúp đỡ: Ghi lại các thành tích nổi bật hoặc những điều lưu ý HS cần phải khắc phục về các mặt hoạt động giáo dục ở HKI. Đồng thời ghi rõ nhiệm vụ giáo dục của HS ở HKII. Ví dụ:
	- Có tiến bộ nhiều về kỹ năng đọc. Cần phát huy ở học kì II.
 - Cần phát âm và viết đúng chính tả những chữ có phụ âm r/d ở HK II.
Khen thưởng: Ghi lại những thành tích mà học sinh đạt được ở HKI
	- Khen thưởng phong trào ghi: Đạt giải ....; phong trào gì .......; cấp .....;
+ Khen thưởng về các môn học: 
- Hoàn thành tốt nội dung học tập các môn học; Hoàn thành tốt nội dung học tập môn Toán; Hoàn thành tốt nội dung học tập môn Khoa học và môn Âm nhạc; Có tiến bộ vượt bậc trong học tập môn Tiếng Việt; Có sáng tạo, say mê học tập môn Mỹ thuật;; 
 + Khen thưởng về năng lực, phẩm chất : 
- Có tiến bộ vượt bậc trong giao tiếp; Có thành tích nổi bật khi tham gia các hoạt động của lớp, trường; Có ý thức và trách nhiệm cao về tự phục vụ và tự quản; Luôn nhiệt tình giúp đỡ bạn trong học tập 

File đính kèm:

  • docnhan_xet_hoc_ba_tieu_hoc.doc