Hướng dẫn giải đề thi thử đại học lần 1 năm học 2012-2013 môn Vật lý

Câu 22.

C©u 21 : Một con lắc lò xo và một con lắc đơn, khi ở dưới mặt đất cả hai con lắc này cùng dao động với chu kì T = 2s. Đưa cả hai con lắc lên đỉnh núi (coi là nhiệt độ không thay đổi) thì hai con lắc dao động lệch chu kì nhau. Thỉnh thoảng chúng lại cùng đi qua vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một phía, thời gian giữa hai lần liên tiếp như vậy là 8 phút 20 giây. Tìm chu kì con lắc đơn tại đỉnh núi đó

A. 2,010s. B. 1,992s. C. 2,008s. D. Thiếu dữ kiện.

Giải: Chu kì của con lắc đơn khi đưa lên đỉnh núi sẽ tăng lên do g giảm

 Khoảng thời gian trùng phùng là 8 phút 20 giây = 500s nT = (n-1)T’ = 500

 Suy ra n = 250 --- T’ = 500/249 = 2,0008 s Chọn đáp án C

Câu 23. Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng với biên độ sóng không đổi có phương trình sóng tại nguồn O là: u = A.cos(t - /2) cm. Một điểm M cách nguồn O bằng 1/6 bước sóng, ở thời điểm t = 0,5/ có ly độ cm. Biên độ sóng A là:

 A. 2 (cm) B. 2 (cm) C. 4 (cm) D. (cm)

Câu 24. Lần lượt chiếu vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và thì hiệu điện thế hãm để dòng quang điện triệt tiêu khác nhau ba lần.Giới hạn quang điện của kim loại làm catôt là:

 A. B. C. D.

 HD:+ Khi dùng (*) ; Khi dùng (**)

+ Từ (*) và (**)

 

doc11 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 935 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn giải đề thi thử đại học lần 1 năm học 2012-2013 môn Vật lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 trường trong tụ điện.
A. 3.10-8C	B. 2,6.10-8C	C. 6,2.10-7C	D. 5,2.10-8C
Giải:
 Cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm I0 = E/r = 3mA = 3.10-3A
 Năng lượng từ trường bằng 3 lần năng lượng điên trường có nghĩa là
 Wc =W0 = hay (C) Chọn đáp án A.
Câu 8. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, khi vật ở vị trí cân bằng lò xo giãn 6 cm. Kích thích cho vật dao động điều hòa thì thấy thời gian lò xo giãn trong một chu kì là 2T/3 (T là chu kì dao động của vật). Độ giãn lớn nhất của lò xo trong quá trình vật dao động là
A. 12 cm.	B. 18cm	 C. 9 cm.	D. 24 cm.
Giải. Thời gian lò xo nén là T/3
 Thời gian khi lò xo bắt đàu bị nén
 đến lúc nén tối đa là T/6. Độ nén của lò xo là A/2, bằng độ giãn của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng. Suy ra A = 12cm. Do đó đọ giãn lớn nhất của lò xo 6cm + 12cm = 18cm. Chọn ĐA B
Câu 9. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, a = 1,5mm; D = 2m, hai khe được chiếu sáng đồng thời hai bức xạ 
l1 = 0,5mm và l2 = 0,6mm. Khoảng cách từ vân trung tâm đến vân cùng màu kề nó là: 
	A. 6(mm)	B. 3,6(mm)	C. 5(mm)	D. 4(mm)	
HD: + Hệ hai vân sáng trùng nhau: x1 = x2 Û
Vân cùng màu kề vân trung tâm nhất khi k = 1 hay k2 = 5.
+ Khoảng cách từ vân trung tâm đến vân cùng màu kề nó là:.
Câu 10. Hai con lắc đơn thực hiện dao động điều hòa tại cùng 1 địa điểm trên mặt đất (cùng klượng và cùng năng lượng) con lăc 1 có chiều dài L1=1m và biên độ góc là anpha01,của con lắc 2 là L2=1,44m,anpha02 .tỉ số biên độ góc của con lắc1/con lắc 2 là
 A. 0,69 B. 1,44 C. 1,2 D. 0,83
Giải: Năng lượng của con lắc đơn được xác định theo công thức
 W1 = m1gl1 (1- cosa01) = m1gl1 2sin2 » m1gl1, W2 = m2gl2 (1- cosa02) = m2gl2 2sin2 » m2gl2
 Mà W1 = W2 và m1 = m2 , . Chọn đáp án C
Câu 11. Ba điểm A,B,C trên mặt nước là ba đỉnh của tam giac đều có cạnh 16 cm trong đó A và B là hai nguồn phát sóng có phương trình ,sóng truyền trên mặt nước không suy giảm và có vận tốc 20 (cm/s).M trung điểm của AB .Số điểm dao động cùng pha với điểm C trên đoạn MC là:
	A. 5	B. 4	C. 2	D. 3	
HD:+Bước sóng : 
+ Gọi N là điểm nằm trên đoạn MC cách A và B một khoảng d với AB/2 = 8(cm) d < AC = 16(cm).
+ Phương trình sóng tổng hợp tại N : 
+ Phương trình sóng tổng hợp tại C : 
+ Điểm N dao động cùng pha với C :
Có 4 điểm dao động cùng pha với C.
Câu 12. Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng m = 100 g, dao động trên mặt phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo giãn 6cm. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt bàn bằng μ = 0,2. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu đến vị trí lò xo không biến dạng là:
A. .	B. .	C. .	D. .
 M P O O’ N x
 x =A/2 A
Tại VTCB : Vị trí cân bằng O’ có tọa độ x = 2cm
Thời gian đi từ N đến O’ là , từ O’ đến O ( vị trí lò xo không bị biến dạng) là 
Do đó thời gian đi tổng cộng là . 
Tính được 
Câu 13. Katốt của tế bào quang điện được phủ một lớp Cêxi có công thoát là 2eV. Katốt được chiếu sáng bởi chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm. Dùng màn chắn tách một chùm hẹp các electron quang điện và hướng nó vào từ trường đều có vuông góc với , B = 4.10-5 T. Bán kính quĩ đạo các electron đi trong từ trường là:
	A. 7,25(cm)	B. 2,86(cm)	C. 3,06(cm)	 D. 5,87(cm)	
HD:+ Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện:
+ Khi bay vào từ trường thì e chuyển động tròn đều 	
Câu 14. Hai nguồn âm O1,O2 coi là hai nguồn điểm cách nhau 4m, phát sóng kết hợp cùng tần số 425 Hz, cùng biên độ 1 cm và cùng pha ban đầu bằng không (tốc độ truyền âm là 340 m/s). Số điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 là:
A.	18.	B.	8.	C.	9.	D.	20. 
HD: 	
Suy ra có 2.5+1=11 cực đại kể cả 2 nguồn O1, O2 dao động với biên độ 2 cm.
Ứng với mỗi một bó sóng có hai điểm đối xứng qua biên độ bụng có 2 điểm dao động với biên độ 1cm
Số điểm dao động với biên độ 1cm ở trong khoảng giữa O1O2 là: 2.11-2=20 (Trừ 2 là do O1, O2 có 2 điểm nằm ngoài khoảng O1O2)
HD :+ Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong cùng một khoảng thời gian quãng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
+ Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.Góc quét Δφ = wΔt = = 
+ Quãng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục sin:Vậy Smax = 2Asin= 2Asin= A 	 
Câu 15. Chọn phương án SAI khi nói về các sao.
	A. Mặt Trời là một ngôi sao ở trong trạng thái ổn định.
	B. Đa số các sao tồn tại trong trạng thái ổn định, có kích thước, nhiệt độ không đổi trong thời gian dài. 
	C. Sao biến quang bao giờ cũng là một hệ sao đôi.
	D. Sao biến quang là sao có độ sáng thay đổi.
Câu 16. Đoạn mạch xoay chiều ghép nối tiếp theo thứ tự cuộn dây,điện trở thuần và tụ điện.Trong đó điện trở thuần R = 100,dung kháng ZC = 100,điện áp tức thời ud và uRC lệch pha nhau và các giá trị hiệu dụng URC = 2Ud .Cảm kháng của cuộn dây là:
	A. ZL = 50()	B. ZL = 100()	C. ZL = 100()	D. ZL = 50()
HD: + Do ud và uRC lệch pha nhau cuộn dây có điện trở thuần r hoạt động.
+ 
+ ZL = 50
Câu 17. Mạch điện xoay chiều gồm biến trở,cuộn dây và tụ điện ghép nối tiếp.Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp có biểu thức:(Với U,không đổi).Khi biến trở có giá trị R = 75 () thì công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị lớn nhất.Xác định điện trở thuần của cuộn dây và tổng trở của mạch AB (Biết rằng chúng đều có giá trị nguyên).
	A. 	B. 	
	C. 	D. 
+ Tổng trở 
+ Do r và ZAB nguyên nên ta có 
A
~
K
Hình 1
R
+ Với 0 < r < R = 75 	
Câu 18. Một ampe kế có điện trở không đáng kể mắc vào mạch để đo giá trị hiệu dụng của dòng điện trong mạch điện như hình 1. Khi khóa K đóng, ampe kế chỉ I1=1A. Khi khóa K ngắt thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Điốt là lý tưởng, R là điện trở thuần.
	A. 2 (A).	B. 0,5 (A).	
	C. 1 (A)	D. 1/ (A).
HD:+ Khi K đóng:Nhiệt lượng tỏa ra trong một chu kỳ bằng:
+ Khi K ngắt: Nhiệt lượng chỉ tỏa ra trên mạch trong một nửa chu kỳ (một nửa chu kỳ bị điốt chặn lại). Nửa chu kỳ có dòng điện chạy trong mạch thì cường độ dòng điện hoàn toàn giống như trường hợp khóa K đóng (vì điốt lý tưởng). Vì vậy nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian một chu kỳ: 
+ Gọi I2 là giá trị hiệu dụng của dòng điện khi K ngắt thì:
Câu 19. Hạt prôtôn có động năng 5,48 MeV được bắn vào hạt nhân đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân,sau phản ứng thu được hạt nhân và hạt X.Biết hạt X bay ra với động năng 4 MeV theo hướng vuông góc với hướng chuyển động của hạt prôtôn tới (lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u gần bằng số khối). Vận tốc của hạt nhân Li là:
	A. 0,824.106 (m/s)	B. 1,07.106 (m/s) C. 10,7.106 (m/s) D. 8,24.106 (m/s) 
HD:+ Áp dụng định luật BT động lượng:
;
+ Với 
Câu 20. Mạch dao động điện từ gồm cuộn dây có độ tự cảm L và hai tụ điện giống hệt nhau ghép nối tiếp . Mạch dao động với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu cuộn dây là U0, vào lúc năng lượng điện trường trên các tụ bằng năng lượng từ trường trong cuộn dây thì người ta nối tắt một tụ. Hiệu điện thế cực đại trong mạch là bao nhiêu?.
ĐA. hay Giải:
 Năng lượng ban đầu của mạch W0 = 
 Khi nối tắt một tụ (đóng khoá k)
Năng lượng của mạch W =W0 =, W = Do đo U’0 = 
Câu 21. Trong quặng Urani tự nhiên hiện nay gồm hai đồng vị U238 và U235.Biết rằng U235 chiếm tỉ lệ 7,143. Giả sử lúc đầu trái đất mới hình thành tỉ lệ 2 đồng vị này là 1:1. Cho biết chu kì bán rã của U238 là T1= 4,5.109 năm,chu kì bán rã của U235 là T2= 0,713.109 năm .Tuổi của trái đất là : 
	A. 60,4 tỉ năm	B. 6,04 tỉ năm	C. 6,04 triệu năm	D. 604 tỉ năm	
HD:+ Số hạt U235 và U238 khi trái đất mới hình thành là N0 như nhau.
+ Số hạt U238 bây giờ ; Số hạt U235 bây giờ 
+ Ta có (năm)= 6,04 tỉ năm
Câu 22.
C©u 21 : 
Một con lắc lò xo và một con lắc đơn, khi ở dưới mặt đất cả hai con lắc này cùng dao động với chu kì T = 2s. Đưa cả hai con lắc lên đỉnh núi (coi là nhiệt độ không thay đổi) thì hai con lắc dao động lệch chu kì nhau. Thỉnh thoảng chúng lại cùng đi qua vị trí cân bằng và chuyển động về cùng một phía, thời gian giữa hai lần liên tiếp như vậy là 8 phút 20 giây. Tìm chu kì con lắc đơn tại đỉnh núi đó
A.
2,010s.
B.
1,992s.
C.
2,008s.
D.
Thiếu dữ kiện.
Giải: Chu kì của con lắc đơn khi đưa lên đỉnh núi sẽ tăng lên do g giảm
 Khoảng thời gian trùng phùng là 8 phút 20 giây = 500s nT = (n-1)T’ = 500
 Suy ra n = 250 ---à T’ = 500/249 = 2,0008 s Chọn đáp án C
Câu 23. Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng với biên độ sóng không đổi có phương trình sóng tại nguồn O là: u = A.cos(wt - p/2) cm. Một điểm M cách nguồn O bằng 1/6 bước sóng, ở thời điểm t = 0,5p/w có ly độ cm. Biên độ sóng A là: 
	A. 2 (cm) 	B. 2 (cm) 	C. 4 (cm) 	D. (cm)
Câu 24. Lần lượt chiếu vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và thì hiệu điện thế hãm để dòng quang điện triệt tiêu khác nhau ba lần.Giới hạn quang điện của kim loại làm catôt là:
	A. 	B. C. D. 
 HD:+ Khi dùng (*) ; Khi dùng (**) 
+ Từ (*) và (**) 
Câu 25. Một đường dây có điện trở 4Ω dẫn một dòng điện xoay chiều một pha từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Nguồn phát có điện áp hiệu dụng U = 10kV, công suất điện P = 400kW. Hệ số công suất của mạch điện là cosφ = 0,8. Có bao nhiêu phần trăm công suất bị mất mát trên đường dây do tỏa nhiệt?
	A. 1,6%.	B. 6,4%.	C. 2,5%.	D. 10%.
HD: + Công suất hao phí là:.Phần trăm hao phí là:.
Câu 26. Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N và B. Giữa hai điểm A và M chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có cuộn dây, giữa 2 điểm N và B chỉ có tụ điện. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp 175 V – 50 Hz thì điện áp hiệu dụng trên đoạn AM là 25 (V), trên đoạn MN là 25 (V) và trên đoạn NB là 175 (V). Hệ số công suất của toàn mạch là:
 A.1/5.	B.1/25.	 C.7/25.	 D.1/7.
Giải: Giả sử cuộn dây thuần cảm thì UR2 + (Ud – UC)2 = UAB2 Theo bài ra 252 +( 25 – 175)2 ≠ 1752
 Cuộn dây có điện trở thuần r
 Hệ số công suất của mạch cosφ = 
 Ta có (UR + Ur)2 +(UL –UC)2 = U2 (1)
 Ur2 + UL2 = Ud2 (2)
 Thay số ; giải hệ pt ta được: Ur = 24 V; UL = 7V------àcosφ = = 7/25.
Câu 27. Một máy phát điện xoay chiều ba pha mắc hình sao có điện áp pha Up=115,5V và tần số 50Hz. Ba tải đối xứng, mỗi tải có điện trở thuần 12,4W và độ tự cảm 50mH được mắc tam giác vào điện áp ba pha trên. Dòng điện qua mỗi tải :
	A. I 12(A). B. I 8(A). C. I 15(A).	D. I 10(A). 
HD: + Tổng trở mỗi pha:
+ Điện áp dây:
Câu 28. trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây dàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy 2 đầu dây cố định còn có 2 điểm khác trên dây ko dao động biết thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng là 0.05s bề rộng bụng sóng là 4 cm Vmax của bụng sóng là
A 40 cm/s B 80 cm/s C 24m/s D 8cm/s
 Giải: Theo bài ra la có l = 3λ/2 ----à λ = 0,8m, Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kì: T = 0,1s.
Do đó tần số góc ω = 2π/T = 20π (rad/s). Biên độ dao động của bụng sóng bằng một nửa bề rộng của bụng sóng: A =2cm
 vmax của bụng sóng = Aω = 2.20π = 40π cm/s. Đáp án A 
HD: Điều kiện có sóng dừng:
Câu 29. Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau . Tại thời điểm quan sát , tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất .Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là
A. 199,8 ngày	B. 199,5 ngày	C. 190,4 ngày	D. 189,8 ngày
Giải Ta có NA = N0  ; NB = N0 
 -----à t1 – t2 = ngày
Câu 30. Ánh sáng không có tính chất nào sau đây:
	A. Có thể truyền trong môi trường vật chất.	B. Có mang theo năng lượng.	
	C. Có vận tốc lớn vô hạn.	D. Có truyền trong chân không.
Câu 31. Để phát hiện ra tia tử ngoại, ta không thể dùng các phương tiện nào sau đây:
	A. Màn hình huỳnh quang.	B. Cặp nhiệt điện.	
	C. Mắt người quang sát trực tiếp 	D. Tế bào quang điện.
Câu 32.Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc , màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm thì tại M là:
A. vân sáng bậc 7.	B. vân sáng bậc 9.	C. vân tối thứ 9 .	D. vân sáng bậc 8.
Giải: .Giả sử tại M là vân sáng bậc k’ khi tăng S1S2 thêm 2Da
 Ta có xM = 
Câu 33. Người ta tiêm vào máu một người một lượng nhỏ dung dịch chứa đồng vị phóng xạ có độ phóng xạ bằng 1,5Ci. Sau 7,5giờ người ta lấy ra máu người đó thì thấy nó có độ phóng xạ là 392 phân rã/phút,biết chu kỳ bán rã của là 15 giờ. Thể tích máu của người đó là:
	A. 6 lít	B. 	C. 	D. 5,25 lít	
HD : + Khối lượng Na đưa vào máu là : 
+ Khối lượng Na còn lại trong máu sau t = 7,5 giờ là :
+ Khối lượng Na có trong là : 
+ Thể tích máu của ngươi đó là :	
Câu 34. Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C=0,2mF và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=8mH. Ban đầu tụ điện có điện tích cực đại. Sau thời gian bao lâu kể từ thời điểm ban đầu thì năng lượng điện trường của tụ điện bằng năng lượng từ trường của ống dây?
	A. 	B. 	C. 	D. 	
HD: + Điện tích trên tụ biến thiên theo thời gian với quy luật:
+ Năng lượng điện trường:; Năng lượng từ trường:
+ Do 	
Câu 35. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với phương trình : x = 12cos(50t - π/2)cm. Quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian t = π/12(s), kể từ thời điểm thời điểm ban đầu là :
	A. 102(m)	B. 54(m)	C. 90(m)	D. 6(m)	
HD: Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.
X0 0 X
- tại t = 0 : Þ Vật bắt đầu dao động từ VTCB theo chiều dương 
- Chu kỳ dao động T = = = s 
- Số dao động:N = = = 2 + Þ t = 2T + = 2T + s. 	 
- Góc quay trong khoảng thời gian t :α = wt = w(2T + ) = 2π.2 + 
- Vậy vật quay được 2 vòng + góc π/6 
Þ Quãng đường vật đi được tương ứng là : St = 4A.2 + A/2 = 102cm. 	
Câu 36. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 4mH và tụ điện có điện dung 2000pF. Điện tích cực đại trên tụ là 5 mC. Nếu mạch có điện trở thuần 0,1W, để duy trì dao động trong mạch thì phải cung cấp cho mạch một công suất bằng: 
	A. 36 (mW)	B. 156,25 (W)	C. 36 (mW)	D. 15,625 (W)	
Câu 37. Trong lưới điện dân dụng ba pha mắc hình sao, điện áp mỗi pha là ,, . Bình thường việc sử dụng điện của các pha là đối xứng và điện trở mỗi pha có giá trị R1=R2=R3=4,4Ω. Biểu thức cường độ dòng điện trong dây trung hoà ở tình trạng sử dụng điện mất cân đối làm cho điện trở pha thứ 1 và pha thứ 3 giảm đi một nửa là:
A. 	B. 
C. 	D. 
Bài giải:
Ta có: Đối với pha 1 thì: 
 (do 2 đầu là điện trở R1=2,2Ω)
	Đối với pha 2 thì:
(do 2 đầu là điện trở R2=4,4Ω)
Đối với pha 3 thì:
(do 2 đầu là điện trở R1=2,2Ω)
Như vậy cường độ dòng điện trong dây trung hòa là: Suy ra chọn D
Câu 38. Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch RLC nối tiếp sớm pha p/4 so với cường độ dòng điện. Phát biểu nào sau đây là đúng đối với đoạn mạch này?
	A. Điện áp giữa hai đầu điện trở thuần sớm pha p/4 so với điện áp giữa hai bản tụ điện.
	B. Tổng trở của đoạn mạch bằng hai lần điện trở thuần của mạch.
	C. Điện trở thuần của đoạn mạch bằng.hiệu số giữa cảm kháng và dung kháng 
	D. Tần số dòng điện trong đoạn mạch nhỏ hơn giá trị cần để xảy ra cộng hưởng.
HD:
Câu 39. Sau khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng nếu 
	A. tăng độ lớn lực ma sát thì biên độ giảm 	B. tăng độ lớn lực ma sát thì biên độ tăng	
	C. giảm độ lớn lực ma sát thì chu kì tăng 	D. giảm độ lớn lực ma sát thì tần số tăng
Câu 40. Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô,vạch đầu tiên trong dãy Lai-man có bước sóng λ1= 0,1216μm và vạch đầu tiên trong dãy Ban-me có bước sóng λ2 = 0, 6566μm.Ta có thể tìm thêm được vạch:
	A. có bước sóng ngắn nhất trong dãy Lai-man là 0,1026(μm).	
	B. trong dãy Pa-sen có bước sóng 0,1494(μm) 
	C. có bước sóng ngắn nhất trong dãy Ban-mme là 0,1026(μm)	
	D. thứ hai trong dãy Lai-man có bước sóng 0,1026(μm) 
HD:+ Vạch đầu tiên của dãy Lai-man:;Vạch đầu tiên của dãy Ban-me:
(*),(**)vạch thứ hai của dãy Lai-man.
B. PHẦN RIÊNG CHO CÁC THÍ SINH(Thí sinh chọn phần I hoặc phần II) 
I. Chương trình cơ bản (Từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41. Trong một thí nghiệm Iâng đối với ánh sáng trắng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Tại vị trí cách vân sáng trung tâm một khoảng 2cm có bao nhiêu cực đại của các màu trùng nhau?
	A. 7.	B. 4. 	C. 6. 	D. 5. 
 HD: + Tọa độ vân sáng của các màu: 
Vậy k = 4,5,6,7 Tức 4 cực đại của các màu trùng nhau. 
Câu 42. Hai nguồn kết hợp S1,S2 cách nhau một khoảng 50(mm) trên mặt nước phát ra hai sóng kết hợp có phương trình .Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 0,8(m/s).Điểm gần nhất dao động cùng pha với nguồn trên đường trung trực của S1S2 cách nguồn S1 bao nhiêu:
	A. 32(mm)	B. 16(mm)	C. 24(mm)	D. 8(mm)
HD:+ B­íc sãng: 
+ Dao ®éng tæng hîp t¹i P (®iÓm P n»m trªn trung trùc cña ) lµ: 
+ Do ®ã, ®é lÖch pha dao ®éng cña ®iÓm P víi c¸c nguån lµ :.
+ §iÓm P dao ®éng cïng pha víi c¸c nguån khi: .
+ V× P n»m trªn ®­êng trung trùc nªn cÇn cã ®iÒu kiÖn: , k = 4,5,6... .
Câu 43. Tại thời điểm ban đầu, điện tích trên tụ điện của một mạch dao động LC đạt giá trị cực đại. Sau thời gian ít nhất là bao lâu điện tích trên tụ còn lại một nửa giá trị ban đầu?
	A. T/4. 	B. T/6. C. T/8. 	D. T/2.
HD:+ Sử dụng mối liên hệ giữa CĐTĐ và DĐĐT tự do.
+ Thời gian ngắn nhất để điện tích giảm từ Q đến Q0/2 ứng với góc quét là .
+ Với
Câu 44. Một tế bào quang điện có katốt bằng Xêdi, giới hạn quang điện của kim loại này là l0=650nm. Katốt được chiếu sáng với công suất P=1mW. Khi đó hiệu điện thế hãm đối với tế bào quang điện là U=0,07V. Biết rằng hiệu suất lưỡng tử bằng 1.Cường độ dòng quang điện bão hòa qua tế bào quang điện là. 
	A. 	B. 	C. 	D. 
HD:+ Gọi DN là số phôtôn quang điện thoát ra khỏi bề mặt katốt trong thời gian Dt. Do mỗi phôtôn cho 1 êlêctrôn nên số êlêctrôn được giải phóng ra khỏi bề mặt katốt trong thời gian này cũng bằng DN.
+ Cường độ dòng điện bão hòa sẽ là: ;(Với công suất chiếu sáng:)
+ Theo hệ thức Anhstanh:	
Câu 45. Hạt nhân là chất phóng xạ α và biến đổi thành hạt nhân Pb. Tại thời điểm t, tỉ lệ giữa số hạt Pb và số hạt Po trong mẫu là 5, vậy tại thời điểm này tỉ lệ giữa khối lượng Pb và khối lượng Po trong mẫu là:
	A. 5,097.	B. 0,204.	C. 4,905.	D. 0,196.
Câu 46. Một con lắc lò xo thẳng đứng có độ cứng k =100N/m và vật có khối lượng m = 500g. Ban đầu kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn là 10cm rồi thả nhẹ cho nó dao động. Trong quá trình dao động vật luôn chịu tác dụng của lực cản bằng 0,005 lần trọng lượng của nó. Coi biên độ của vật giảm đều trong từng chu kì, lấy g = 10m/s2. Tìm số lần vật đi qua vị trí cân bằng.
	A. 50 lần 	B. 100 lần 	C. 200 lần 	D. 150 lần 
HD:+ Giả sử ban đầu vật ở vị trí có biên độ A1 sau nữa chu kỳ vật tới vị trí có biên độ A2.Biên độ của vật bị giảm do lực cản.
+ Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng:
+ Tương tự độ giảm biên độ sau nữa chu kỳ tiếp là: 
+ Vậy độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ luôn không đổi là: 
+ Số chu kỳ vật thực hiện là.Vậy số lần vật đi qua vị trí cân bằng là:100.2 = 200(lần) 
Câu 47 Câu 8: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc và . Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A. .	B. .	 C. .	 D. .
Giải: Áp dụng công thức: Do cosφ1 = cosφ2 ta có:
 mà ω1 ≠ ω2 nên 
 Theo bài ra L = CR2 (2) Từ (1) và (2) ta có: 
Câu 48. Đặc trưng sinh lý của âm là:
	A. Tần số âm	B. Cường độ âm.	C. Độ to của âm.	D. Dạng đồ thị âm.	
Câu 49. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T và biên độ 10 cm. Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có độ lớn vận tốc không nhỏ hơn 10πcm/s là . Lấy p2=10. Tần số dao động của vật là:
A. 2 Hz.	B. 4 Hz.	C. 3 Hz.	D. 1 Hz.
Giải:
Quy về vận tốc không nhỏ hơn 10πcm/s khi li độ x thỏa mãn điều kiện gì? Sau đó dùng đường tròn để giải 
Câu 50. Nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản hấp thụ photon có năng lượng thích hợp chuyển sang trạng thái kích thích thứ 3.Số bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là:
	A. 10	B. 15	C. 6	D. 3	
HD:+ Khi nguyên tử ở trạng thái kich thích thứ 4(n = 5) thì electron ở quỹ đạo ONguyên tử có th

File đính kèm:

  • docde 004 giaichi tiet de thi thu DH.doc