Hướng dẫn chấm đề thi chính thức - Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 11 cấp THPT - Năm học 2015-2016

2

(4,50 điểm)

 a Phân tích đặc điểm của ngành nông nghiệp. Vì sao sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên?

 * Đặc điểm ngành nông nghiệp:

 - Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. Là đặc điểm quan trọng nhất Quy mô, phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai.

 - Đối tượng sản xuất: cây trồng và vật nuôi. Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng, phát triển theo quy luật sinh học và chịu tác động lớn của quy luật tự nhiên

 - Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ: Trong nông nghiệp, thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây trồng vật nuôi tạo ra tính mùa vụ

 - Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Cây trồng, vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ năm yếu tố cơ bản là nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và dinh dưỡng,

 - Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa. Biểu hiện: việc hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, đẩy mạnh chế biến nông sản

 * Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Vì:

 - Tư liệu sản xuất của nông nghiệp là đất đai

 - Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi

 - Cây trồng vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ các yếu tố: nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí, dinh dưỡng

 - Các yếu tố tự nhiên kết hợp chặt chẽ với nhau, cùng tác động trong một thể thống nhất và không thể thay thế nhau.

 - Các yếu tố tự nhiên luôn có sự biến động, thay đổi

 b Tại sao công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới?

 Công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, do:

 - Đặc điểm của ngành: vốn đầu tư ít, quay vòng vốn nhanh, thu được lợi nhuận, có khả năng xuất khẩu,

 - Cung cấp thực phẩm tiêu dùng hàng ngày cho con người

 - Phù hợp với điều kiện của nhiều quốc gia, nhất là các nước đang phát triển

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hướng dẫn chấm đề thi chính thức - Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 11 cấp THPT - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 11 CẤP THPT
NĂM HỌC 2015 - 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Môn: ĐỊA LÍ - BẢNG A
	(Hướng dẫn chấm này gồm 4 trang)	
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
(3,0 điểm)
3,00
a
Trình bày hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ở bán cầu Bắc. Khu vực nào trên Trái Đất có thời gian ngày dài bằng đêm? Vì sao?
2,00
* Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa ở bán cầu Bắc:
1,00
- Mùa xuân: Ngày dài hơn đêm. Ngày càng dài đêm càng ngắn khi Mặt Trời càng gần chí tuyến Bắc 
0,25
- Mùa hạ: Ngày vẫn dài hơn đêm. Khi Mặt Trời càng gần Xích đạo ngày càng ngắn dần, đêm càng dài dần 
0,25
- Mùa thu: Ngày ngắn hơn đêm. Mặt Trời càng xuống gần chí tuyến Nam ngày càng ngắn, đêm càng dài 
0,25
- Mùa đông: Ngày vẫn ngắn hơn đêm. Khi Mặt Trời càng gần Xích đạo ngày dài dần, đêm ngắn dần 
0,25
* Khu vực trên Trái Đất có thời gian ngày dài bằng đêm:
1,00
- Ở Xích đạo. Do đường phân chia sáng tối luôn đi qua tâm Trái Đất, chia Xích đạo thành hai nửa sáng tối bằng nhau 
0,50
- Mọi nơi trên Trái Đất vào ngày 21/3 và 23/9. Do đường phân chia sáng tối vào 2 ngày này trùng với trục Trái Đất 
0,50
Thưởng 0,25 điểm (khi thí sinh chưa đạt điểm tối đa của ý a) nếu thí sinh nêu được ý: Ở cực có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm, do đường phân chia sáng tối luôn đến trước hoặc sau cực.
b
Chế độ nước sông ở miền nhiệt đới gió mùa khác với chế độ nước sông miền ôn đới lạnh. Vì:
1,00
- Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho sông ở miền nhiệt đới gió mùa là nước mưa; miền ôn đới lạnh là băng tuyết tan
0,50
- Ở miền nhiệt đới gió mùa: chế độ nước sông phân hóa theo chế độ mưa 
0,25
- Ở miền ôn đới lạnh: chế độ nước sông phân hóa theo chế độ nhiệt 
0,25
2
(4,50 điểm)
4,50
a
Phân tích đặc điểm của ngành nông nghiệp. Vì sao sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên?
3,75
* Đặc điểm ngành nông nghiệp:
2,50
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. Là đặc điểm quan trọng nhất  Quy mô, phương hướng sản xuất, mức độ thâm canh và tổ chức lãnh thổ phụ thuộc nhiều vào đất đai. 
0,50
- Đối tượng sản xuất: cây trồng và vật nuôi. Cây trồng, vật nuôi sinh trưởng, phát triển theo quy luật sinh học và chịu tác động lớn của quy luật tự nhiên 
0,50
- Sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ: Trong nông nghiệp, thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây trồng vật nuôi  tạo ra tính mùa vụ
0,50
- Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Cây trồng, vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ năm yếu tố cơ bản là nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí và dinh dưỡng, 
0,50
- Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hóa. Biểu hiện: việc hình thành và phát triển các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, đẩy mạnh chế biến nông sản 
0,50
* Sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên. Vì:
1,25
- Tư liệu sản xuất của nông nghiệp là đất đai 
0,25
- Đối tượng sản xuất là cây trồng, vật nuôi 
0,25
- Cây trồng vật nuôi chỉ có thể tồn tại và phát triển khi có đủ các yếu tố: nhiệt độ, nước, ánh sáng, không khí, dinh dưỡng 
0,25
- Các yếu tố tự nhiên kết hợp chặt chẽ với nhau, cùng tác động trong một thể thống nhất và không thể thay thế nhau.
0,25
- Các yếu tố tự nhiên luôn có sự biến động, thay đổi 
0,25
b
Tại sao công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở nhiều nước trên thế giới?
0,75
Công nghiệp thực phẩm được phân bố rộng rãi ở nhiều nước, do:
- Đặc điểm của ngành: vốn đầu tư ít, quay vòng vốn nhanh, thu được lợi nhuận, có khả năng xuất khẩu, 
0,25
- Cung cấp thực phẩm tiêu dùng hàng ngày cho con người 
0,25
- Phù hợp với điều kiện của nhiều quốc gia, nhất là các nước đang phát triển 
0,25
3
(5,0 điểm)
5,00
a
Khu vực hóa là gì? Hãy chứng minh sự thành công trong hợp tác, liên kết của EU.
3,00
* Khu vực hóa: là một quá trình diễn ra những liên kết về nhiều mặt giữa các quốc gia nằm trong một khu vực địa lí, nhằm tối ưu hóa những lợi ích chung trong nội bộ khu vực và tối ưu hóa sức cạnh tranh đối với các đối tác bên ngoài khu vực.
0,50
* Chứng minh sự thành công trong hợp tác, liên kết của EU.
2,50
- Số lượng thành viên tăng ; lãnh thổ mở rộng theo các hướng 
0,50
- Mức độ thống nhất, liên kết và hợp tác ngày càng cao:
0,25
+ Hình thành thị trường chung Châu Âu: Tự do lưu thông ; Sử dụng đồng tiền chung Châu Âu Euro (ơ-rô) 
0,50
+ Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: Sản xuất máy bay E-bớt; Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ 
0,50
+ Liên kết vùng Châu Âu: năm 2004, EU có khoảng 140 liên kết vùng.
0,25
- EU là trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu 
0,50
b
Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản phân bố chủ yếu ở vùng ven biển, vì:
1,00
- Vùng ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi, nhất là đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh kín,  thuận lợi cho xây dựng cảng biển phục vụ phát triển công nghiệp 
0,25
- Đây là vùng tập trung đông dân cư, lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng đồng bộ, hiện đại 
0,25
- Nguyên liệu cho các ngành công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc rất lớn từ nhập khẩu bên ngoài 
0,25
- Sản phẩm công nghiệp phần lớn xuất khẩu ra thị trường thế giới 
0,25
c
Nguyên nhân làm cho kinh tế các nước Mỹ La Tinh phát triển không ổn định là:
1,00
- Các thế lực bảo thủ Thiên chúa giáo cản trở sự phát triển kinh tế 
0,25
- Tình hình chính trị không ổn định khiến cho đầu tư nước ngoài vào khu vực này giảm mạnh.
0,25
- Hậu quả bóc lột nặng nề của chủ nghĩa tư bản, kinh tế phụ thuộc.
0,25
- Chưa đề ra đường lối phát triển kinh tế độc lập mang tính cải cách, sáng tạo, 
0,25
4
(4,5 điểm)
4,50
a
Dựa vào bảng số liệu và kiến thức, rút ra những nhận xét cần thiết.
1,25
- EU, Hoa Kỳ và Nhật Bản là 3 trung tâm kinh tế hàng đầu trên thế giới (dc)
0,50
- EU là khu vực kinh tế lớn nhất, Hoa Kỳ là quốc gia có nền kinh tế lớn nhất (dc)
0,50
- 3 trung tâm có vai trò quan trọng, tầm ảnh hưởng lớn 
0,25
Thưởng 0,25 điểm (khi thí sinh chưa đạt điểm tối đa của ý a) nếu thí sinh nêu được ý: EU và Hoa Kỳ nhập siêu, Nhật Bản xuất siêu.
b
Trình bày những nội dung của toàn cầu hóa kinh tế. Nêu các biểu hiện cho thấy Việt Nam đã tham gia vào quá trình toàn cầu hóa kinh tế.
2,00
* Những biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế:
1,00
- Thương mại thế giới phát triển mạnh: tốc độ tăng trưởng luôn cao, sự ra đời của Tổ chức Thương mại thế giới 
0,25
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh: lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao ..
0,25
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng: Quỹ tiền tệ quốc tế, Ngân hàng thế giới ngày càng đóng vai trò quan trọng 
0,25
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: nguồn của cải vật chất rất lớn và chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng
0,25
* Các biểu hiện cho thấy Việt Nam đã tham gia vào quá trình toàn cầu hóa kinh tế: 
1,00
- Thị trường mở rộng, gia nhập WTO,  
0,25
- Thu hút vốn đầu tư lớn và đầu tư sang các nước khác 
0,25
- Tham gia vào các hoạt động tài chính, tiền tệ trong khu vực và trên thế giới 
0,25
- Sự có mặt của các công ty, tập đoàn xuyên quốc gia 
0,25
c
Người nhập cư có tác động tới sự phát triển kinh tế Hoa Kỳ.
1,25
- Tích cực:
+ Tạo nên sự năng động của dân cư Hoa Kỳ trong khai phá các vùng đất mới, khai thác tài nguyên, phát triển kinh tế
0,25
+ Gia tăng lực lượng lao động, lao động có trình độ, kinh nghiệm từ châu Âu , lao động rẻ từ châu Phi
0,25
+ Đưa các thành tựu khoa học - kỹ thuật và công nghệ từ châu Âu sang góp phần phát triển kinh tế
0,25
- Tiêu cực: 
+ Gia tăng sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội 
0,25
+ Xung đột, mâu thuẫn dân tộc, sắc tộc, tôn giáo, 
0,25
5
(3,0 điểm)
3,00
a
Vẽ biểu đồ
1,75
- Tính tốc độ tăng trưởng:
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP, GDP/NGƯỜI VÀ SỐ DÂN TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 1995 - 2013 (%)
Năm
1995
2004
2010
2013
GDP 
100,0
236,4
901,3
1371,3
GDP/người
100,0
220,1
807,9
1211,2
Số dân
100,0
107,4
111,6
113,2
0,50
- Vẽ biểu đồ: Biểu đồ đường tốc độ tăng trưởng. Vẽ biểu đồ khác không cho điểm.
1,25
- Yêu cầu: chính xác biểu đồ, ghi đầy đủ giá trị, có chú giải và tên biểu đồ (nếu thiếu một yếu tố trên trừ 0,25 điểm) 
Nếu thí sinh vẽ sai biểu đồ hoặc vẽ biểu đồ khác biểu đồ đường tốc độ tăng trưởng thì vẫn chấm phần nhận xét liên quan đến kiến thức của bảng số liệu.
b
Nhận xét
1,25
- GDP và số dân của Trung Quốc trong giai đoạn 1995 - 2013 có xu hướng tăng, tăng liên tục (dc)
0,50
- Tốc độ tăng khác nhau (dc)
0,25
- Trung Quốc đứng đầu thế giới về số dân và thứ hai về GDP (năm 2013 số dân là 1,37 tỉ người và GDP đạt 9566,0 tỉ USD)
0,25
- GDP/người liên tục tăng, nhưng vẫn ở mức trung bình của thế giới (năm 2013 đạt 6982,5 USD)
0,25
TỔNG CÂU 1+2+3+4+5 = 20,00 ĐIỂM
----- HẾT -----
	Nếu thí sinh làm cách khác hướng dẫn chấm mà chính xác thì vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docBai_6_Moi_truong_nhiet_doi.doc