Hệ thống kiến thức ôn tập học kỳ ii ôn tập cuối năm bộ môn: Sinh học 9

Câu 1: Luật Bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì?

Câu 2: Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?

Câu 3: Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường?

Câu 4: Những khó khăn trong việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường là gì? Có cách nào khắc phục?

Câu 5: Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường là gì?

Câu 6: Có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Con người và các sinh vật khác sẽ sống như thế nào và tương lai sẽ ra sao?

Câu 7: Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người.

Câu 8: Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái

Câu 9: Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?

Câu 10: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ?

Câu 11: Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào?

Câu 12: Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1431 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hệ thống kiến thức ôn tập học kỳ ii ôn tập cuối năm bộ môn: Sinh học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường thcs tam đa	
Hệ thống kiến thức ôn tập học kỳ II
ôn tập cuối năm
Bộ môn: Sinh học 9
Nội dung 1: Hệ thống hoá kiến thức
- Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành nội dung các bảng.
- Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa và ghi vào vở bài tập.
Nội dung2: Môi trường và các nhân tố sinh thái 
Nội dung kiến thức ở các bảng
Bảng 63.1.
Môi trường
Nhân tố sinh thái(NTST)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
 Vô sinh
NTST 
 Hữu sinh
- ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật 
Môi trường trong đất
 Vô sinh
NTST 
 Hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ
- Động vật, thực vật 
Môi trường trên mặt đất – không khí
 Vô sinh
NTST 
 Hữu sinh
- Độ ẩm, ánh sáng, nhiệt độ
- Động vật, thực vật , người 
Môi trường sinh vật 
 Vô sinh
NTST 
 Hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ dinh dưỡng - Động vật, thực vật, người.
Bảng 63.2 Sự phân chia nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái
Nhân tố sinh thái
Nhóm thực vật
Nhóm động vật
ánh sáng
Nhóm cây ưa sáng
Nhóm cây ưa bóng
Nhóm động vật ưa sáng
Nhóm động vật ưa tối
Nhiệt độ
Thực vật biến nhiệt
Động vật biến nhiệt
Động vật hằng nhiệt
Độ ẩm
Thực vật ưa ẩm
Thực vật chịu hạn
Động vật ưa ẩm
Động vật ưa khô
Bảng 63.3. Quan hệ cùng loài và khác loài
Quan hệ
Cùng loài
Khác loài
Hỗ trợ
Quần tụ cá thể
Cách li cá thể
Cộng sinh
Hội sinh
Canh tranh
Canh tranh thức ăn, nơi ở, con đực cái trong múa sinh sản.
Canh tranh, kí sinh
Cật chủ - con mồi, ức chế - cảm nhiễm
Bảng 63.4. Các khái niệm
Khái niệm 
Ví dụ minnh hoạ
* Quần thể: Là tập hợp những cá thể cùng loài sống trong một không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản.
* Quần xã: Là tập hợp những quần thể sinh vật khác loài cùng sống trong một không gian xác định, có mối quan hệ gắn bó như một thể thống nhất nên có cấu trúc tương đối ổn định, các sinh vật trong quần xã thích nghi với môi trường sống.
* Cân bằng sinh học: là trạng thái mà số lượng cá thể mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học.
* Hệ sinh thái: bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống. Trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
* Chuỗi thức ăn: Là 1 dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là 1 mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ vừa là sinh vật bị tiêu thụ.
* Lưới thức ăn: Là các chuỗi thức ăn có mắt xích chung.
- Ví dụ: Quần thể thông Đà Lạt, cọ Phú Thọ, voi châu Phi.
- Ví dụ: Quần xã ao, quần xã rừng Cúc Phương
Ví dụ: Thực vật phát triển à sâu ăn thực vật tăng à chim ăn sâu tăng à Sâu ăn thực vật giảm.
Ví dụ: hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh thái biển.
- Ví dụ: Rau à sâu à chim ăn sâu.
- Ví dụ:
Rau à sâu à chim ăn sâu
Thỏ à Đại bàng
Nội dung 3 Một số câu hỏi ôn tập
Câu 1: Luật Bảo vệ môi trường ban hành nhằm mục đích gì?
Câu 2: Bản thân em đã chấp hành luật như thế nào?
Câu 3: Chính quyền địa phương và nhân dân cần làm gì để thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường?
Câu 4: Những khó khăn trong việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường là gì? Có cách nào khắc phục?
Câu 5: Trách nhiệm của mỗi HS trong việc thực hiện tốt Luật Bảo vệ môi trường là gì?
Câu 6: Có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường? Con người và các sinh vật khác sẽ sống như thế nào và tương lai sẽ ra sao?
Câu 7: Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người.
Câu 8: Môi trường là gì? Phân biệt nhân tố sinh thái
Câu 9: Thế nào là giới hạn sinh thái? Cho VD?
Câu 10: Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm tới đặc điểm hinh thái và sinh lí của thực vật như thế nào? Cho VD minh hoạ?
Câu 11: Tập tính của động vật và thực vật phụ thuộc vào nhân tố sinh thái nào?
Câu 12: Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người.
=============================

File đính kèm:

  • docKe hoach on tap Sinh 9 HK II.doc
Giáo án liên quan