Giáo trình Microsoft Word 2003
1.2 Các kỹ năng định dạng văn bản
Nhập văn bản bao gồm các thao tác để gõ đ−ợc văn bản lên tài liệu. Còn định dạng
văn bản bao gồm các thao tác giúp bạn làm đẹp văn bản theo ý muốn.
1.2.1 Định dạng đơn giản
Giúp bạn có đ−ợc những kỹ năng định dạng văn bản đầu tiên, đơn giản nhất nh−
là: phông chữ, màu sắc, cỡ chữ, lề v.v.
Hãy gõ đoạn văn bản sau:
Mẫu văn bản định dạng
a. Chọn phông chữ
Để chọn phông chữ cho đoạn văn bản trên, hãy làm nh− sau:
B−ớc 1: Chọn (bôi đen) đoạn văn bản;
B−ớc 2: Dùng chuột bấm lên hộp Font trên thanh công cụ
Standard. Một danh sách các kiểu phông chữ xuất hiện:
cột; B−ớc 2: Kích hoạt mục chọn Format | Columns.. Hộp thoại Columns xuất hiện: Thiết lập các thông số cho hộp thoại Columns với các ý nghĩa nh− sau: - ý nghĩa các hộp chọn ở mục Presets nh− sau : One - 1 cột; Two - 2 cột; Three - 3 cột; Left - chia văn bản thành 2 cột, cột bên trái có chiều rộng bằng một nửa cột bên phải; Right - chia văn bản thành 2 cột, cột bên phải có chiều rộng bằng một nửa cột bên trái; - Bạn có thể thiết lập số cột cần tạo ra nhiều hơn bằng cách gõ số cột vào mục Number of Columns; - Mục Width and Spacing: cho phép thiết lập các thông số về chiều rộng và khoảng cách giữa các cột. Bạn có thể dùng chuột (hoặc gõ) thay đổi giá trị mục Width, độ rộng của cột t−ơng ứng sẽ đ−ợc thay đổi (hãy nhìn hình ở mục Preview để xem tr−ớc kết quả). Hoặc thay đổi giá trị mục Spacing. - Khoảng cách giữa hai cột kề nhau cũng đ−ợc thay đổi khi mục Equal columns width đ−ợc chọn (checked)- thì độ rộng của các cột và khoảng cách giữa các cột đều bằng nhau. Muốn thay đổi độ rộng mỗi cột hoặc khoảng cách giữa các cột khác nhau, hãy bỏ chọn mục này. Khi đó, có thể điều chỉnh độ rộng hoặc khoảng cách giữa hai cột nào đó một cách trực tiếp. - Hãy quan sát mục Col #: để biết đ−ợc cột sẽ cần điều chỉnh và không quên xem hộp Preview để nhìn thấy tr−ớc đ−ợc kết quả sẽ đạt đ−ợc. 21 - Mục Apply to: cho biết phạm vi văn bản sẽ chia thành các cột. + Nếu chọn Seleted Text thì chỉ chia cột cho văn bản đã đ−ợc chọn (bôi đen) + Nếu chọn Whole Document, toàn bộ các trang văn bản sẽ đ−ợc chia cột theo thiết lập nh− trên. 1.5.2 Sửa lại định dạng Để sửa lại định dạng cột đã chia, hãy làm theo 2 b−ớc B−ớc 1: Đặt điểm trỏ vào một vị trí bất kỳ trên vùng văn bản đã chia cột. B−ớc 2: Kích hoạt menu Format | Columns.. , Hộp thoại Columns xuất hiện cho phép chỉnh sửa các thông số về các cột đã chia. 1.6 Tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản Tính năng DropCap của word giúp tạo các kiểu chữ cái lớn đầu tiên cho một đoạn văn bản. 1.6.1 Cách tạo Để tạo chữ cái lớn đầu đoạn văn bản, hãy làm theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Đặt con trỏ lên đoạn cần tạo chữ cái lớn đầu đoạn; khởi động tính năng Drop Cap bằng cách: mở mục chọn Format | Drop Cap.. Hộp thoại Drop cap xuất hiện: B−ớc 2: thiết lập các thông số cho chữ lớn này: - Mục Position- để chọn kiểu chữ cần đặt. Có 3 kiểu chữ là: None – không thiết lập; Dropped và In Margin. Hãy xem mẫu trên hình; - Hộp Font:- chọn phông chữ cho chữ cái này; - Mục Line to drop:- thiết lập số dòng văn bản làm chiều cao cho chữ; - Mục Distance from text:- gõ vào khoảng cách từ chữ cái lớn này đến ký tự tiếp theo nó. - Cuối cùng, nhấn OK để hoàn tất 22 D−ới đây là 2 ví dụ minh họa khi sử dụng 2 loại chữ cái lớn đầu đoạn là Dropped và In Margin oạn văn bản này để mô tả các loại chữ cái lớn đầu đoạn văn bản. Khi chọn Position là kiểu Dropped, với chiều cao của chữ là 2 dòng (Lines to drop=2) oạn văn bản này để mô tả các loại chữ cái lớn đầu đoạn văn bản. Khi chọn Position là kiểu In margin, với chiều cao của chữ là 2 dòng (Lines to drop=2). . Đ Đ 1.6.2 Điều chỉnh chữ cái lớn ở đầu đoạn Để thay đổi lại chữ cái lớn đầu đoạn đã tạo đ−ợc, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Đặt con trỏ lên đoạn cần sửa chữ cái lớn đầu đoạn; khởi động tính năng Drop Cap ; B−ớc 2: Thực hiện thiếp lập lại các thông số trên hộp thoại này. Cuối cùng nhấn OK để chấp nhận sự thay đổi. 1.7 Tạo và quản lý các Style Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều khi cần định dạng nhiều đoạn văn bản theo cùng một kiểu định dạng. Nếu phải định dạng lần l−ợt từng đoạn nh− vậy sẽ mất rất nhiều thời gian, vả lại khó chính xác vì phải thao tác quá nhiều. Một trong những cách đơn giản nhất trong Word giúp đơn giản tình huống trên là Style. Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và có thể đ−ợc gán bởi một tổ hợp phím nóng. Style đặc biệt cần thiết khi phải soạn thảo một giáo trình, một tài liệu có chứa nhiều mục, nhiều loại đoạn văn bản khác nhau. 1.7.1 Tạo một Style Để tạo một Style hãy làm nh− sau: 23 B−ớc 1: Mở mục chọn Format | Style.. Hộp thoại Style xuất hiện: B−ớc 2: Để tạo Style mới, nhấn nút New, hộp thoại: New Style xuất hiện cho phép thiết lập thông tin cho Style mới: - Gõ tên cho Style mới vào mục Name: ví dụ Muc1; - Nhấn nút Format để chọn các chức năng định dạng cho Style này: Bao gồm các thông tin: - Font để định dạng phông chữ cho Style; - Paragraph định dạng đoạn; 24 - Tabs.. để đặt điểm Tab cho Style (nếu cần); - Border.. để chọn kiểu đ−ờng viền cho Style (nếu cần); - Frame.. để chọn kiểu khung cho Style (nếu cần); - Numbering.. để chọn kiểu gạch đầu dòng (nếu cần); - Nhấn nút Shortcut key.. để gán phím nóng cho Style này, hộp thoại Customize Keyboard xuất hiện cho phép thiết lập phím nóng: - Khi con trỏ đang ở mục Press new shortcut key: hãy bấm tổ hợp phím nóng cần gán trên bàn phím. Ví dụ: Ctrl + 1; - Tiếp theo nhấn nút Assign để đồng ý phím nóng này; - Có thể gán nhiều tổ hợp phím nóng cho một Style, chúng đ−ợc chứa ở danh sách Current keys: - Nút Remove, nút Reset All.. giúp quản lý các phím nóng vừa tạo; - Sau khi gán xong tổ hợp phím nóng, hộp thoại Customize keyboard sẽ có dạng: - Nhấn nút Close để tiếp tục. - Nếu chọn , khi đó định dạng của Style sẽ đ−ợc tự động thay 25 đổi. Tức là, trong quá trình soạn thảo văn bản, giả sử một đoạn văn bản nào đó bạn chọn định dạng kiểu Style này (Muc1) bị thay đổi định dạng thì kiểu định dạng của Style Muc1 cũng tự động bị thay đổi theo; - Nếu chọn , Style đó sẽ đ−ợc l−u lại tệp Normal.dot của word. Khi đó Style này có thể đ−ợc sử dụng trên mọi tệp văn bản. Nếu không chọn mục này, thì Style Muc1 chỉ có tác dụng trên tệp văn bản đang mở. - Sau khi thiết lập đầy đủ thông tin cho Style mới, nhấn nút OK để hoàn tất. - Giả sử định dạng của Style Muc1 là: Tên style: Muc1 Phông chữ: .VnBlackH Cỡ chữ: 14 Phím nóng: Ctrl + 1 h c 1.B−ớc 3: Sử dụng Style vừa tạo đ−ợc: Giả sử có đoạn văn bản sau: Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn cho tr−ớc, có tên gọi và có thể đ−ợc gán bởi một tổ hợp phím nóng. Nếu muốn đoạn văn bản này có định dạng nh− Style Muc1 đã tạo đ−ợc ở trên, ãy làm nh− sau: B−ớc 1: Đặt điểm trỏ lên đoạn văn bản cần định dạng; B−ớc 2: Nhấn tổ hợp phím nóng Ctrl + 1 để gọi Style Mục1. Đoạn văn bản đã họn sẽ có định dạng nh− style Muc1: Style là một tập hợp các định dạng văn bản của một đoạn, có tên gọi và có thể đ−ợc gán bởi một tổ hợp phím nóng. 7.2 Gán Style cho mẫu đã đ−ợc định dạng Khi đã có một đoạn đã đ−ợc định dạng trên tài liệu, muốn gán nó bởi một style, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Đặt điểm trỏ lên đoạn cần gán style; B−ớc 2: Mở hộp thoại Style bằng cách mở mục chọn Format | Style.. B−ớc 3: Nhấn nút New để tạo một style mới: - Mục Name, gõ vào tên Style muốn tạo; - Nhấn lên nút Shortcut key.. để gán phím tắt cho Style này; - Có thể tu sửa định dạng Style này khi nhấn nút lệnh Format và chọn các tính năng định dạng cần thiết; 26 - Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc gán style mới này cho đoạn văn bản đang chọn trên tài liệu. 1.7.3 Điều chỉnh Style Để tu sửa lại định dạng cho Style, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Mở hộp thoại Style và chọn tên Style cần tu sửa ở danh sách Styles: (ví dụ muốn tu sửa lại định dạng style Muc1) Chọn style cần điều chỉnh ! B−ớc 2: Nhấn nút Modify.. hộp thoại Modify Style xuất hiện cho phép thay đổi lại định dạng của style này: - Có thể thay đổi lại các định dạng khi nhấn lên nút Format, chọn kiểu định dạng và thực hiện thay đổi chúng; - Có thể thiết lập lại phím nóng khi nhấn nút Shortcut key..; 27 - Và có thể làm đ−ợc tất cả những việc đối với Style này nh− đã làm khi tạo Style mới. - Cuối cùng, nhấn OK để đồng ý mọi sự thay đổi. Trên tệp tin Normal.dot của word luôn chứa sẵn style có tên Normal. Đây là định dạng ngầm định cho văn bản khi soạn thảo trên word. Bạn nên sửa định dạng style này phù hợp với định dạng văn bản th−ờng xuyên làm việc. Ví dụ: - Font chữ (Font name): .vnTime - Cỡ chữ (Font size): 13 - Lề (Alignment) : Justify - Độ giãn dòng (Line spacing): Single - Khoảng cách dòng tr−ớc của đoạn (Spacing before): 6 - Khoảng cách dòng sau của đoạn (Spacing after): 4 1.7.4 Quản lý các Styles Để quản lý các Style trên Word cũng nh− các styles đang sử dụng trên tệp tài liệu đang mở, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Mở hộp thoại Style và nhấn nút Organizer..: Nhấn lên đây để tiếp tục.. Hộp thoại Oganizer xuất hiện cho phép quản lý các style có trên word cũng nh− trên tệp tài liệu đang mở: 28 Danh sách các style có thể quản lý - Danh sách In Document1: liệt kê các style đang sử dụng trên tệp Document1.doc (tệp đang mở); - Danh sách To Normal.dot: liệt kê danh sách các style có trên tệp Normal.dot của word (các style trên tệp normal.dot có thể chia sẻ cho tất cả các tệp word khác sử dụng đ−ợc); - Mặt khác ta cũng có thể thay đổi các styles trên danh sách này bằng cách chọn tệp tài liệu ở hộp Styles available in: - Quản lý style là thêm vào, xoá đi hoặc đổi tên các style cho tài liệu đang mở hoặc cho tệp normal.dot của word. - Sử dụng nút Copy để sao chép một style giữa hai danh sách trên; - Sử dụng nút Delete để xoá style đang chọn; - Sử dụng nút Rename để đổi tên style đang chọn; - Cuối cùng nhấn Close để kết thúc. 1.8 Tìm kiếm và thay thế văn bản Tính năng Find & Replace trong Word giúp tìm kiếm văn bản, đồng thời giúp thay thế một cụm từ bởi một cụm từ mới. Điều này giúp ích rất nhiều khi bạn phải làm việc trên một số l−ợng trang văn bản rất lớn (một giáo trình, một báo cáo dài chẳng hạn). 1.8.1 Tìm kiếm văn bản Để tìm kiếm một cụm từ trong tài liệu của mình, làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm; Nếu không lựa chọn một vùng văn bản, Word sẽ thực hiện tìm kiếm trên toàn bộ tài liệu. B−ớc 2: Khởi động tính năng tìm kiếm văn bản bằng cách: kích hoạt mục chọn Edit | Find.. hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + F, hộp thoại Find and Replace xuất hiện: 29 B−ớc 3: Thiết lập các thông tin về tìm kiếm trên thẻ Find. ý nghĩa các mục tin nh− sau: - Gõ từ cần tìm kiếm vào mục Find what: ví dụ: Viet nam; - Thiết lập các tuỳ chọn tìm kiếm ở mục Search Options nh− sau: - Match case- tìm kiếm mà không phân biệt chữ hoa, chữ th−ờng; - Find whole words only- chỉ tìm trên những từ độc lập B−ớc 4: Nhấn nút Find next, máy sẽ chỉ đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm. 1.8.2 Tìm và thay thế văn bản Tính năng này giúp tìm ra những cụm từ trên văn bản, đồng thời có thể thay thế cụm từ tìm đ−ợc bởi một cụm từ mới. Để thực hiện tính năng này, làm nh− sau: B−ớc 1: Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm; khởi động tính năng tìm kiếm văn bản; B−ớc 2: Thiết lập thông tin về cụm từ cần tìm và cụm từ sẽ thay thế ở thẻ Replace của hộp thoại: Gõ cụm từ sẽ thay thế ! Gõ cụm từ cần tìm ! Gõ cụm từ cần tìm vào đây ! Nhấn lên đây để tiếp tục - Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào mục Find what: 30 - Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with: Hộp thoại trên thiết lập thông tin tìm kiếm cụm từ Viet nam, nếu tìm thấy có thể thay thế cụm từ đó bởi Việt Nam. B−ớc 3: Nhấn nút Find next để tìm đến vị trí văn bản chứa cụm từ cần tìm. Khi tìm thấy, có thể bấm nút Replace để thay thế cụm từ tìm đ−ợc bởi cụm từ đã chỉ định ở mục Replace with: hoặc nhấn nút Replace All, Word sẽ tự động thay thế toàn bộ các cụm từ sẽ tìm đ−ợc nh− chỉ định. 1.9 Tính năng AutoCorrect Đây là tính năng tự động sửa lỗi chính tả rất mạnh trên Word. Nó giúp tốc độ soạn thảo văn bản của bạn nhanh hơn nhờ những từ viết tắt và tránh đ−ợc các lỗi chính tả không cần thiết bởi khả năng tự động sửa lỗi chính tả của nó. 1.9.1 Thêm một từ viết tắt Để thêm một từ viết tắt, thực hiện theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Khởi động tính năng AutoCorrect bằng cách mở mục chọn lệnh: Tools | AutoCorrect.., Hộp thoại AutoCorrect xuất hiện: Cụm từ sẽ thay thếCụm từ viết tắt - Gõ cụm từ viết tắt vào mục Replace: - Gõ cụm từ sẽ thay thế vào mục With: Ví dụ: muốn viết tắt từ văn bản bởi vb thì: Replace gõ vb With gõ văn bản B−ớc 2: Nhấn nút Add để ghi thêm từ này vào danh sách viết tắt của Word. 1.9.2 Xoá đi một từ viết tắt 31 Để xoá đi một từ viết tắt, thực hiện theo các b−ớc sau: B−ớc 1: Khởi động tính năng AutoCorrect; B−ớc 2: Tìm đến từ viết tắt cần xoá bằng cách gõ từ viết tắt vào mục Replace. Ví dụ muốn xoá từ vb – văn bản vừa thiết lập ở trên, hãy gõ vb vào mục Replace; B−ớc 3: Nhấn nút Delete để xoá cụm từ viết tắt này. Khi chúng ta soạn thảo trên Word, th−ờng hay gặp phải lỗi sau: Nếu gõ chữ thi, máy sẽ tự động sửa thành thI Gõ chữ thiện, máy tự động sửa thành thIện Tức là chữ i (i th−ờng) sẽ tự động chuyển thành I (I hoa). Lỗi này do AutoCorect đặt sửa lỗi chính tả i thành I (vì trong tiếng Anh I có nghĩa là tôi, và chúng luôn đ−ợc viết in hoa trong câu). Để sửa lỗi này, hãy thực hiện xoá đi kiểu viết tắt chữ i bởi tính năng Delete của AutoCorrect. 1.9.3 Các tuỳ chọn về sửa lỗi chính tả AutoCorrect cho phép thiết lập một số tính chất tự động sửa các lỗi chính tả trong quá trình soạn thảo. Để thiết lập các tính chất tự động sửa lỗi chính tả, hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Khởi động tính năng AutoCorrect; B−ớc 2: Thiết lập các thông số về tự động sửa lỗi chính tả bằng cách chọn (checked) các mục sau: - tự động sửa những từ nếu có 2 ký tự hoa đầu dòng sẽ chỉ để lại ký tự hoa đầu tiên. Ví dụ TWo sẽ tự động sửa thành Two; - tự động sửa ký tự đầu tiên của một câu thành ký tự in hoa; - viết in hoa cho ký tự đầu tiên của ngày. Ví dụ: sẽ luôn sửa là Monday; - tự động sửa lỗi kiểu nh− cAPS LOCK khi bật nhầm phím Caps lock. Khi đó máy sẽ sửa thành Caps lock. 1.10 Chèn ký tự đặc biệt Trong quá trình soạn thảo văn bản, nhiều lúc chúng ta cần chèn một số ký tự đặc biệt vào tài liệu (không có trên bàn phím) ví dụ nh−: ∀, ∑, ↑, ↓, ±, ≥, ... Tính năng Insert Symbol của Word giúp đơn giản làm việc này. 1.10.1 Chèn ký tự đặc biệt Chọn vị trí cần đăt ký tự đặc biệt, tiếp theo mở mục chọn Insert | Symbol Hộp thoại Symbol xuất hiện: 32 ở thẻ Symbol, có thể tìm ký tự đặc biệt cần chèn lên văn bản. Trong tr−ờng hợp không tìm thấy, có thể tìm ký tự ở danh mục khác bằng cách chọn một danh mục tập hợp các ký tự ở mục Font: Màn hình trên hiển thị tập hợp các ký tự đặc biệt của danh sách Symbol. Giả sử khi chọn hộp Font là danh sách các ký tự đặc biệt sẽ nh− sau: Khi thấy ký tự cần tìm, có thể chèn chúng lên tài liệu bởi một trong hai cách sau: Cách 1: Nhấn kép chuột lên ký tự cần chèn; hoặc Cách 2: Chọn ký tự cần chèn bằng cách nhấn chuột trái lên nó, rồi nhấn nút Insert để chèn ký tự lên tài liệu. Với tính năng này, bạn có thể chèn một lúc nhiều các ký tự đặc biệt lên tài liệu. Đặc biệt: có hai chức năng rất thuận tiện nếu ta phải dùng nhiều ký tự đặc biệt nào đó trong soạn thảo, đó là gán tổ hợp phím nóng và thiết lập cụm từ viết tắt cho ký tự đặc biệt. 1.10.2 Gán tổ hợp phím nóng cho ký tự đặc biệt Mỗi ký tự đặc biệt, bạn có thể gán một tổ hợp phím nóng để sau này khi soạn 33 thảo chỉ cần bấm tổ hợp phím đó, ký tự đặc biệt t−ơng ứng sẽ đ−ợc chèn lên tài liệu. Hãy làm nh− sau: B−ớc 1: Mở hộp thoại Symbol; B−ớc 2: Tìm đến ký tự đặc biệt cần gán phím tắt, nhấn chuột trái lên ký tự đó để chọn: B−ớc 3: Nhấn nút Shortcut Key.. , hộp thoại Customize Keyboard xuất hiện: Khi con trỏ đang ở mục Press new shortcut key: hãy nhấn tổ hợp phím nóng cần gán. ở ví dụ trên, giả sử muốn gán tổ hợp phím Alt + O cho ký tự φ, hãy bấm tổ hợp phím Alt + O, tiếp theo bấm nút Assign để đăng ký phím tắt này. Khi hộp thoại sau đây xuất hiện, tức là bạn đã gán phím tắt Alt + O cho ký tự φ 34 Phím nóng đã đ−ợc gán ! Cách sử dụng: Sau khi đã thiết lập tổ hợp phím tắt cho ký tự φ, để chèn ký tự này lên tài liệu bạn không cần quay lại tính năng Insert Symbol nữa, mà chỉ cần nhấn tổ hợp phím Alt + O. Ký tự φ sẽ đ−ợc chèn vào vị trí mà con trỏ đang chọn. 1.10.3 Gán từ viết tắt cho ký tự đặc biệt Ngoài việc gán tổ hợp phím nóng cho một ký tự đặc biệt, ta còn có thể gán tổ hợp ký tự thay cho ký tự đặc biệt thông qua tính năng AutoCorrect. Ví dụ, để chèn ký tự đặc biệt φ bạn có thể gán nó bởi tổ hợp ký tự fi, cách làm nh− sau: B−ớc 1: Khởi động tính năng Insert Symbol; B−ớc 2: Tìm đến ký tự đặc biệt cần gán phím tắt, nhấn chuột trái lên ký tự đó để chọn: B−ớc 3: Nhấn chuột lên nút AutoCorrect, hộp thoại AutoCorrect xuất hiện: 35 Gõ từ cần gán vào đây ! Hãy gõ vào tổ hợp ký tự th−ờng cần gán cho ký tự đặc biệt này vào mục Replace. ở ví dụ này, muốn gán tổ hợp ký tự fi cho ký tự đặc biệt φ, hãy gõ fi vào mục Replace; B−ớc 4: nhấn nút Add để đồng ý cho việc gán vừa rồi. Cuối cùng nhấn Ok để đóng hộp thoại. Cách sử dụng: Giả sử bạn đã thiết lập fi cho ký tự φ nh− trên, nếu phải gõ biểu thức: φ = 2n+1 chỉ cần gõ fi = 2n+1 Câu hỏi và bài tập Ch−ơng 1 Các câu hỏi kiểm tra lý thuyết: 1. Hãy nêu những khả năng mà phần mềm Microsoft Word có thể làm đ−ợc cho công việc văn phòng mà bạn đ−ợc biết? 2. Phân biệt sự khác nhau giữa hai khái niệm: nhập văn bản và soạn thảo văn bản? 3. Phân biệt sự khác nhau giữa hai khái niệm văn bản và tài liệu? 4. Thông th−ờng tệp văn bản Word có phần mở rộng là gì? 5. Thế nào là một khối văn bản? Nêu các thao tác cần thiết để có thể di chuyển một khối đến vị trí khác, để sao chép một khối t−ơng tự đến vị trí khác? 6. Có thể sử dụng phím tắt để mở hộp thoại chọn phông chữ đ−ợc không? Nếu đ−ợc, đó là tổ hợp những phím gì? 7. Nêu các tổ hợp phím tắt cần thiết để: thiết lập chữ béo, thiết lập chữ nghiêng, chữ có gạch chân? 8. Thế nào là một đoạn văn bản? Một đoạn văn bản có thể nằm trên nhiều 36 trang văn bản đ−ợc không? Nếu đ−ợc thì trong tr−ờng hợp nào? Bài tập thực hành Gõ các đoạn văn bản sau: Bài tập 1: Hệ thống mạng máy tính dạy học AVNET đ−ợc công ty SCC triển khai từ giữa năm 1996 trong các tr−ờng đại học và trung học cũng nh− các trung tâm tin học - ngoại ngữ đã mang lại nhiều hiệu quả thiết thực cho việc dạy và học. AVNET đã đ−ợc đông đảo ng−ời sử dụng hoan nghênh vì tính thân thiện và hiện đại. AVNET xứng đáng là một hệ điều hành lớp học vì trên nền của AVNET thầy giáo có thể quản lý toàn diện lớp học đồng thời dạy và kiểm tra nhiều môn học khác nhau. Bài tập 2: Trong số các ch−ơng trình phát triển kinh tế, xã hội Thủ đô đến năm 2010 có dự án tu bổ và tôn tạo khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám, nơi đ−ợc coi là biểu t−ợng của văn hoá Việt Nam. Việc trùng tu, tôn tạo Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một trong những việc đ−ợc quan tâm của Hà Nội chuẩn bị tiến tới kỷ niệm 1000 Thăng Long. Năm 1991, sau khi đ−ợc Bộ Văn hoá - Thông tin phê duyệt, Dự án bảo tồn, tu bổ, tôn tạo và khai thác du lịch Văn Miếu - Quốc Tử Giám đã tiến hành. Nhà bảo quản 82 bia tiến sĩ đ−ợc xây dựng bằng số tiền 70.000USD, tại Bái Đ−ờng trang nghiêm, cổ kính, th−ờng xuyên có các hoạt động truyền thống; kỷ niệm ngày sinh của các danh nhân, lễ dâng h−ơng, r−ớc kiệu vào dịp Tết Nguyên đán, Văn Miếu - Quốc Tử Giám đã đón 920 nghìn l−ợt khác du lịch trong đó có 550 nghìn l−ợt khách quốc tế ... Với diện tích hơn 54.000m2 ở trung tâm thành phố vì thế các hoạt động văn hoá, nghệ thuật dân tộc lớn th−ờng đ−ợc tổ chức tại đây. Có đ−ợc không gian và trang thiết bị thích hợp, đầy đủ, khu di tích Văn Miếu - Quốc Tử Giám sẽ là nơi l−u danh danh nhân văn hoá cận, hiện đại với nội dung và hình thức thích hợp, tr−ng bày có tính chất bảo tàng về lịch sử học hành, thi cử của Việt nam, tổ chức các cuộc hội thảo khoa học, kỷ niệm danh nhân văn hoá, trao tặng học hàm, học vị và những danh hiệu cao quý của Nhà n−ớc cho các nhà khoa học để tiếp nối truyền thống hiếu học, trọng dụng nhân tài của dân tộc Bài tập 3: Thực hiện soạn thảo và định dạng theo mẫu sau: Định dạng Font chữ: - Đán
File đính kèm:
- Giao Trinh wORD 2003.pdf