Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 19 đến 33
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt.
- So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
- Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí.
II. CHUẨN BỊ:
- Các dụng cụ để làm TN ở hình 22.1, 22.2, 22.3, 22.4 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Bài mới:
thể em chưa biết”. Học kỹ ghi nhớ. Trả lời tất cả các câu còn lại trong vở BT. IV.BÀI TẬP: C 5:Tại sao nước trong hồ, ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều? Các phân tử không khí có chuyển động không? ( chuyển động không ngừng) Chúng chuyển động về phía nào?(chuyển động về mọi phía). C 6:Hiện tượng khuếch tán có xảy ra nhanh hơn khi tăng nhiệt độ không? Khi nhiệt độ tăng có ảnh hưởng đến sự chuyển động của các phân tử không? (có). Aûnh hưởng thế nào?(nhiệt độ tăng thì các phân tử chuyển động nhanh hơn) Vậy thì hiện tượng khuếch tán sẽ xảy ra thế nào?( nhanh hơn). C 7:Bỏ vài hạt thuốc tím vào một cốc đựng nước lạnh và một cốc đựng nước nóng.Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. So sánh sự chuyển động của các phân tử nước trong hai cốc nóng và lạnh, các phân tử nước trong cốc nào chuyển động nhanh hơn? tại sao? (phân tử nước trong cốc nóng chuyển động nhanh hơn vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn). Thuốc tím khi bỏ vào nước thì ta thấy có hiện tượng gì? ( tan trong nước) Hiện tượng này có tên gọi là gì? (khuếch tán) Hiện tượng khuếch tán xảy ra trong cốc nào nhanh hơn? tại sao? ( trong cốc nóng vì các phân tử chuyển động nhanh hơn). k k k k k k k k Tiết 23 Bài 20 : NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? I. MỤC TIÊU: - Giải thích được chuyển động Bơ-rao. - Chỉ ra được sự tương tự giữõa chuyển động của quả bóng bay khổng lồ do vô số HS xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Bơ-rao. - Nắm được rằng khi phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. Giải thích được tại sao khi nhiệt độ càng cao thì hiện tượng khuếch tán xảy ra càng nhanh. II. CHUẨN BỊ: - Tranh vẽ hiện tượng khuếch tán. - GV làm trước TN về hiện tượng khuếch tán của dung dịch đồng sunfat (H.20.4SGK) - HS có thể tự làm TN ở nhà và ghi lại kết quả quan sát của mình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và nêu tình huống, vào bài mới (5 phút) - Câu hỏi 1: Các chất được cấu tạo như thế nào? - Câu hỏi 2: Bỏ thêm 1 thìa muối nhỏ vào một cốc nước đã đầy, nước không bị tràn ra ngoài, tại sao? + Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. + Đặt vấn đề vào bài mới: Làm thí nghiệm về sự khuếch tán của nước hoa. - Hỏi: Tại sao Thầy cầm lọ nước hoa, mở nắp chỉ một lúc nhiều người ngửi thấy mùi thơm? - Để trả lời chính xác câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. - Cho HS đọc tình huống trong SGK để vào bài mới. Hoạt động 2: Thí nghiệm Bơ-rao (10 phút) - Mô tả thí nghiệm Bơ-rao (dùng tranh phóng to 20.2, 20.3) và thông báo kết quả. Các hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn, không ngừng về mọi phía. - Chuyển từ ý I ® II (..) Hoạt động 3: Tìm hiểu về chuyển động của nguyên tử, phân tử (10 phút) - Hoạt động nhóm: Các nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời C1, C2, C3. - Chú ý: Nếu HS đưa ra câu trả lời sai, GV cần cho các nhóm nhận xét kết quả, rồi phân tích định hướng để thống nhất. - Cho HS đọc và trả lời lần lượt các C1, C2, C3. - GV chuyển ý từ II ® III (..) Hoạt động 4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ (10 phút) - GV nêu vấn đề: Trong thí nghiệm Bơ-rao nếu ta tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt phấn hoa nhanh hay chậm. - Thông báo kết luận - Nêu vấn đề: Chuyển động của phân tử, nguyên tử có liên quan đến nhiệt độ hay không? - Thông báo cho HS biết mối quan hệ giữa chuyển động của các phân tử, nguyên tử và nhiệt độ của vật, và nêu rõ lý do ta gọi đó là chuyển động nhiệt. - GV chuyển ý từ III ® IV (..) Hoạt động 5: Vận dụng và củng cố - GV treo tranh 20.4, mô tả hiện tượng rồi yêu cầu HS (khá, giỏi) giải thích. GV kết luận - Yêu cầu HS giải thích hiện tượng khuếch tán của nước hoa nêu ở đầu bài và tìm thêm thí dụ về sự khuếch tán. - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm trong C7. - Giao C5, C6 về nhà - Hệ thống lại bài, nêu phần ghi nhớ - Giao bài tập bài 20 SBT về nhà - Nhận xét đánh giá tiết học. Trả lời câu hỏi Quan sát, trả lời câu hỏi của GV. Đọc SGK I.Thí nghiệm Bơ-rao: - 1 ® 2 HS tóm tắt hiện tượng và nhắc lại - Kết luận: các hạt phấn hoa khi ngâm trong nước chuyển động không ngừng về mọi phía. II. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. - Thảo luận nhóm C1: Quả bóng ĩ hạt phấn hoa C2: Các HS ĩ các phân tử nước C3: Các phân tử nước chuyển động không ngừng và va chạm vào hạt phấn hoa từ mọi phía. Các va chạm này không cân bằng nên hạt phấn hoa chuyển động hỗn độn không ngừng. III.Chuyển động phân tử và nhiệt độ - Dự đoán: + nhanh. + chậm. - HS nhắc lại: + Nhiệt độ càng cao thì các phân tử, nguyên tử chuyển động càng nhanh. + Chuyển động của các phân tử, nguyên tử gọi là chuyển động nhiệt. IV.Vận dụng C4: các phân tửû nước và đồng sunfat đều chuyển động không ngừng về mọi phía, nên các phân tử đồng sunfat có thể chuyển động nên trên, xen vào các khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới, xen giữa khoảng cách các phân tửû đồng sunfat. - Giải thích hiện tượng đã nêu ở đầu bài - Tìm thêm thí dụ về khuếch tán - Làm thí nghiệm, quan sát, báo cáo kết quả và giải thích hiện tượng. - Một vài HS nhắc lại phần ghi nhớ. v Rút kinh nghiệm Tiết 24 Bài 21 : NHIỆT NĂNG I. MỤC TIÊU: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. II. CHUẨN BỊ: Một quả bóng cao su; một miếng kim loại; một phích nước nóng; một cốc thủy tinh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) - GV làm thí nghiệm hình 21.1 trang 74 - Cho HS nhận xét độ cao quả bóng mỗi lần nảy lên. - Cơ năng của quả bóng có đựơc bảo toàn hay không? - Từ đó GV giới thiệu bài học (Bài Nhiệt Năng) Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhiệt năng (15 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại động năng trong cơ học. - Các vật được cấu tạo như thế nào? - Các phân tử, nguyên tử chuyển động hay đứng yên? - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động như thế nào? - GV thông báo: Tổng động năng phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng. - Hãy tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? - GV gợi ý: Có một cốc nước, nước trong cốc có nhiệt năng không? Tại sao? - Nếu đun nóng, thì nhiệt năng của nước có thay đổi không? Tại sao? - Từ đó HS tìm được mối liên hệ giữa Nhiệt năng và nhiệt độ. Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng (GV chuyển ý) (10 phút) - Chuyển ý: HS nhắc lại định nghĩa nhiệt năng? - Từ định nghĩa nhiệt năng cho biết khi nào thì nhiệt năng của vật thay đổi? Khi nào thì tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật bị thay đổi? Khi nào động năng bị thay đổi? (GV giới thiệu sang hoạt động 3) - Hoạt động nhóm: GV cho các nhóm thảo luận để tìm ra các cách để làm biến đổi nhiệt năng. - Giả sử em có một cái búa, làm sao cho miếng kim loại nóng lên? Nếu không có búa, thì em làm cách nào? - Cho HS trả lời C1 và C2. - GV cho các nhóm thí nghiệm - Cách mà các em cọ xát miếng kim loại trên mặt bàn đó gọi là cách thực hiện công. - Cách mà các em bỏ miếng kim loại vào nước nóng gọi là sự truyền nhiệt. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng (GV chuyển ý) (5 phút) - GV trở lại các cách làm biến đổi nhiệt năng bằng cách thực hiện công và truyền nhiệt ở trên để thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật tăng chưa? Nhiệt năng của vật tăng chưa? - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại thế nào? Nhiệt năng của miếng kim loại thế nào? - GV đưa thêm một tình huống: Một miếng kim loại đang nóng vào cốc nước lạnh thì sau một thời gian nhiệt độ và nhịêt năng của kim loại có thay đổi không? - Từ đó GV hình thành định nghĩa và đơn vị nhiệt năng. Công là số đo cơ năng được truyền đi, nhiệt lượng là số đo nhiệt năng được truyền đi, nên công và nhiệt lượng có cùng đơn vị là Jun. Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút) - Hướng dẫn trả lời C3, C4, C5. - Bài tập trắc nghiệm: (Nếu có thời gian) 1. Nhiệt năng là: a. Động năng chuyển động của phân tử. b. Động năng chuyển động của vật. c. Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. d. Cả a, b, c đều sai 2. Khi nhiệt năng của vật càng lớn thì: a. Nhiệt độ của vật càng cao. b. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. c. Vật càng chứa nhiều phân tử. d. Cả a, b, c đều đúng 3. Chỉ ra câu phát biểu đầy đủ nhất? a. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào gọi là nhiệt lượng. b. Phần nhiệt năng mà vật mất đi gọi là nhiệt lượng. c. Phần nhiệt năng mà vật nhận vào hay mất đi được gọi là nhiệt lượng. d. Cả a, b, c đều không đầy đủ. - HS trả lời câu hỏi - Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. - Các vật được cấu tạo từ những phân tử, nguyên tử. - Các phân tử, nguyên tử chuyển độn hỗn độn không ngừng. - Nhiệt độ của vật càng cao thì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. - HS suy nghĩ. - Nước trong cốc có nhiệt năng, vì .. - Khi đun nóng thì nhiệt năng của nước tăng, vì .. - Khi động năng phân tử bị thay đổi. - Khi chuyển động của các phân tử bị thay đổi. - HS thảo luận nhóm. - Dùng búa đập lên miếng kim loại. - Cọ xát miếng kim loại lên mặt bàn. - Thả miếng kim loại vào cốc nước nóng. - Thảo luận nhóm và đưa ra câu trả lời. - HS làm thí nghiệm - Trước khi cọ xát hay trước khi thả miếng kim loại vào nước nóng thì nhiệt độ của vật chưa tăng, nhiệt năng của vật chưa tăng. - Sau khi thực hiện công hay truyền nhiệt thì nhiệt độ của miếng kim loại tăng, nhiệt năng tăng. - HS thảo luận nhóm và trả lời C3, C4, C5. Câu 1: c Câu 2: d Câu 3: c I. NHIỆT NĂNG - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của vật càng tăng. II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NHIỆT NĂNG: - Nhiệt năng của một vật có thể thay đổi bằng cách: + Thực hiện công + Truyền nhiệt III. NHIỆT LƯỢNG - Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được (hay mất bớt đi) trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. - Ký hiệu nhiệt lượng là Q. - Đơn vị nhiệt lượng là Jun IV. VẬN DỤNG: - HS trả lời câu 3, 4, 5. v Rút kinh nghiệm Tiết 25 Bài 22 : DẪN NHIỆT I. MỤC TIÊU: - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. - So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí. - Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các TN chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng, chất khí. II. CHUẨN BỊ: - Các dụng cụ để làm TN ở hình 22.1, 22.2, 22.3, 22.4 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tạo tình huống học tập (5 phút) + Kiểm tra: * Không thực hiện công cho một vật nhưng có thể làm cho nhiệt năng vật đó tăng lên bằng cách nào? Lấy ví dụ. * Nhận xét, đánh giá. + ĐVĐ: Khi ta đổ nước sôi vào một cốc bằng nhôm và một cốc bằng sứ, em sờ tay vào cốc nào cảm thấy nóng hơn? Vì sao? - Để hiểu và giải thích vì sao có hiện tượng trên ta nghiên cứu bài “Dẫn nhiệt” Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt (10 phút) I. Sự dẫn nhiệt * Thí nghiệm: (hình 22.1) + Nhóm thí nghiệm (hình 22.1) - Bước 1: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm - Bước 2: Lắp ráp thí nghiệm như hình 22.1. - Bước 3: Đặt và đốt đèn cồn 2 đầu A của thanh đồng. - GV – HS trả lời các C1, C2, C3. + Chốt lại: Sự truyền nhiệt năng như trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt. Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt của các chất (25 phút) II.Tính dẫn nhiệt của các chất: 1.Thí nghiệm 1: (hình 22.2) + GV làm thí nghiệm biểu diễn Bước 1: Lắp ráp thí nghiệm như hình 22.1 Bước 2: Dùng đèn cồn đun nóng các thanh. + HS trả lời C4, C5. + Chốt lại: Trong sự truyền nhiệt của chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Thí nghiệm 2: (hình 22.3) + Hướng dẫn nhóm làm thí nghiệm hình 22.3 Bước 1: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm. Bước 2: Lắp ráp thí nghiệm như hình 22.3 Bước 3: Dùng đèn cồn đun nóng miệng một ống nghiệm. + Hướng dẫn trả lời C6. + Chốt lại: Chất lỏng dẫn nhiệt kém hơn chất rắn. 3. Thí nghiệm 3: (hình 22.4) + Hướng dẫn nhóm làm thí nghiệm 3 – hình 22.4 Bước 1: Dùng ống nghiệm có gắn một cục sáp ở nút. Bước 2: Thay thể chỗ ống nghiệm ở thí nghiệm 2. + Chốt lại: Chất khí dẫn nhiệt còn kém hơn chất lỏng. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) + HS trả lời phần ĐVĐ + Hướng dẫn trả lời C8, C9, C10, C11. + Chốt lại: để hạn chế sự truyền nhiệt giữa các chất nên có một lớp không khí ngăn cách. Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà + Hướng dẫn làm bài tập C12. Gợi ý: So sánh nhiệt độ bên ngoài và nhiệt độ cơ thể. + Hướng dẫn xem bài “Đối lưu – Bức xạ nhiệt”. + Kẻ trước bảng 23.1. + HS trả lời: “truyền nhiệt, cho vật tiếp xúc với vật khác có nhiệt độ cao hơn” + Nhận xét, đánh giá. + HS trả lời: “nhận biết của mình qua cuộc sống hàng ngày và dựa vào bài học trước” + HS đọc thí nghiệm. + Nhóm tiến hành thí nghiệm và thảo luận câu hỏi 1, 2, 3. C1: Nhiệt đã truyền đến sáp làm cho sáp nóng lên và chảy ra. C2: Theo thứ tự từ a ® c. C3: Nhiệt được truyền dần từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. + Nhận xét và rút ra kết luận. + HS đọc thí nghiệm 1. + HS quan sát + Cả lớp cùng thảo luận C4: không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thủy tinh. C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất. + Nhận xét và rút ra kết luận. + HS đọc thí nghiệm 2. + Các nhóm tiến hành thí nghiệm 2 và thảo luận C6. + Đại diện nhóm trả lời C6. + HS đọc thí nghiệm 3. + Nhóm làm thí nghiệm 3 và thảo luận. + Đại diện các nhóm còn lại trả lời. C7: không, chất khí dẫn nhiệt kém. + Nhận xét và rút ra kết luận. + HS trả lời phần ĐVĐ. + HS trả lời + Nhận xét, đánh giá. + HS đọc ghi nhớ – SGK. + Trả lời lại các câu hỏi ở SGK. + Đọc phần “Có thể em chưa biết”. v Rút kinh nghiệm Tiết 26 Bài 23 : ĐỐI LƯU - BỨÙC XẠ NHIỆT I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí. - Biết sự đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào. - Tìm được ví dụ về bứùc xạ nhiệt. - Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí, chân không. II. CHUẨN BỊ: - Dụng cụ để làm Tn ở hình 23.2, 23.3, 23.4, 23.5 SGK - Một cái phích (bình thủy) và hình vẽ phóng đại của cái phích. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: (1 phút) 2. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Đối lưu Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5 phút) - Thực hiện thí nghiệm hình 23.1 - Qua thí nghiệm này, nêu vấn đề: nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? - Để biết được điều này ta tiến hành làm thí nghiệm sau: Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu (10 phút) - Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm hình 23.2 SGK. - Dự đoán: Có hiện tượng gì xảy ra với các hạt thuốc tím? (khi chưa đun) - Hỏi C1, C2 - Dự kiến: gợi ý nêu lại công thức tính trọng lượng riêng của chất lỏng. - Hỏi C3 - Qua thí nghiệm này ta thấy nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? - Cách truyền nhiệt đó có tên gọi là gì? - Vậy đối lưu là gì? - Thông báo sự đối lưu trong chất khí như trong SGK. Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút) - Làm thí nghiệm hình 23.3 - Hỏi C4 - Gợi ý: So sánh nhiệt độ của không khí ở hai bên tấm bìa. Bên có ngọn nến không khí chuyển động thế nào? - Hỏi C5. C6 - Chuyển ý: Trong quá trình truyền nhiệt ta đã nghiên cứu hai hình thức dẫn nhiệt và đối lưu, còn 1 hình thức truyền nhiệt nữa là bức xạ nhiệt. 2. Bức xạ nhiệt: Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập (5 phút) - Nêu tình huống như SGK. - Mặt trời đã truyền nhiệt xuống trái đất bằng cách nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt. - Làm thí nghiệm hình 23.4 - Hỏi C7 - Làm thí nghiệm hình 23.5 - Hỏi C8, C9 . Truyền nhiệt ở thí nghiệm 23.4 có phải là hình thức dẫn nhiệt không? Tại sao? . Truyền nhiệt ở thí nghiệm 23.4 có phải là hình thức đối lưu không? Tại sao? - Trở lại vấn đề: Mặt trời đã truyền nhiệt xuống trái Đất bằng cách nào? - Hình thức truyền nhiệt này có tên gọi là gì? - Thông báo khả năng hấp thụ nhiệt của các vật. Hoạt động 3: Vận dụng (5 phút) - Treo bảng 23.3 - Hỏi C12 Hoạt động 4: Củng cố bài, bài tập về nhà (5 phút) - Giới thiệu: “Có thể em chưa biết”. - Treo tranh, giới thiệu cái phích. - Nêu ví dụ thực tế: Quạt thông gió. - Yêu cầu HS tìm ví dụ thực tế. - Các bài tập còn lại về nhà làm. - Quan sát - Hoạt động nhóm - Dự đoán: . Các hạt thuốc tím tan ra. . Các hạt thuốc tím chuyển động thành dòng. - Tiến hành làm thí nghiệm, ghi số chỉ của nhiệt kế khi được đun. Quan sát thí nghiệm và trả lời C1 (hoạt động nhóm) - d = P / V - Đọc số chỉ nhiệt kế và trả lời C3. - Nước truyền nhiệt bằng cách tạo thành các dòng. - Có tên gọi là đối lưu. - Sự truyền nhiệt năng là nhờ tạo các dòng gọi là sự đối lưu. - Quan sát thí nghiệm - Thảo luận nhóm và trả lời C4. - Đi lên (nhìn khói hương) - Cá nhân trả lời C5 (để phần dưới nóng lên) - Cá nhân trả lời C6. - Lắng nghe. - Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra đối với giọt nước màu. (hoạt động nhóm) - Thảo luận nhóm và trả lời C7. - Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra đối với giọt nước màu. (hoạt động nhóm) - Thảo luận nhóm và trả lời C8 - Không, vì không khí dẫn nhiệt kém. - Không, vì nhiệt không chuyển động thành dòng, mà nhiệt được truyền theo đường tha
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_19_den_33.doc