Giáo án Vật lý lớp 9 tiết 11, 12
Tuần 07 HKI Tiết 12
I/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
- Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ.
- Biến đổi được công thức P = U.I dựa trên cơ sở vận dụng ĐL Ôm.
2/ Kĩ năng : Vận dụng công thức P = U.I để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.
3/ Thái độ : Học tập hứng thú, say mê.
II/ Phương pháp dạy : Thảo luận nhóm, Tổ chức TN, vấn đáp, gợi mở, tư duy.
III/ Chuẩn bị :
1/ Đối với GV :
Hình 12.1, Bảng 1, Hình 12.2, Bảng 2 / SGK trang 34-35.
Ngày dạy : /10 /2008 94 : T 95 : T 96 : T Tuần 06 HKI Tiết 11 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : Vận dụng được các kiến thức đã học về Định luật Ôm và điện trở dây dẫn để giải được các bài tập đơn giản nhằm tìm được các đại lượng có liên quan 2/ Kĩ năng : Giải toán có phương pháp nhất định. 3/ Thái độ : Rèn luyện kĩ năng tính toán, lí luận cho HS. II/ Phương pháp dạy : Tư duy, Vấn đáp, gợi mở. III/ Chuẩn bị : 1/ Đối với GV : Đề bài tập bài 1, 2, 3 SGK ( Bài 11 ) 2/ Đối với HS : IV/ Lên lớp : 1. Ổn định lớp : Kiểm diện sĩ số lớp (1/ ) 94 : 95 : 96 : 2. KTBC : ( Không có ) 3. Bài mới : Hoạt động Thầy và Trò Nội dung & Hoạt động 1 : Đặt vấn đề O Viết các công thức xác định I, U và R theo định luật Ôm ? O Nêu các cách xác định một đại lượng theo định luật Ôm ? O Viết công thức xác định điện trở của dây dẫn ? Ù HS dự đoán câu trả lời & Hoạt động 2 : Giải bài tập 1. Ù GV treo đề bài bài 1/32 – HS quan sát – Đọc đề. Ù Y/c HS phân tích các dữ kiện đề bài đã cho. O Để tìm được cđdđ chạy qua dây dẫn ta cần xác định được những đại lượng nào ? O Aùp dụng công thức hay định luật nào đề tìm Rdd từ điều kiện đề bài, từ đó tìm được cđdđ ? Ù HS làm việc cá nhân Ù Gọi HS lên bảng sửa – Gọi HS khác nhận xét – Ù GV nhận xét – GV chấm điểm đạt của HS. & Hoạt động 3 : Giải bài tập 2. Ù GV treo đề bài 2/32 – HS quan sát – Đọc đề. Ù GV cho HS nêu cách giải câu a) Ù Các nhóm thảo luận – nhận xét. Ù HS làm việc cá nhân – Trình bày bảng. O Đèn và biến trở mắc ntn ? O Để đèn sáng bình thường thì dđ qua đèn và biến trở phải có cường độ bao nhiêu ? O Khi đó phải áp dụng ĐL nào để tìm Rtd ? à R2 ntn ? Ù GV hướng dẫn cách giải khác hoặc cho HS lảm trong tập cách giải khác và nộp chấm điểm. Ù HS tiếp tục làm việc cá nhân câu b). Ù HS trình bày kết quả trên bảng - Gọi HS khác nhận xét. Ù GV nhận xét – GV chấm điểm đạt của HS. & Hoạt động 4 : Giải bài tập 3. Ù GV treo đề bài 3/33 – HS quan sát – Đọc đề. Ù HS tự lực suy nghĩ cách làm câu a). Ù HS nào khó khăn thì xem gợi ý. Ù GV giúp đỡ HS ph6n tích đề, vẽ lại mạch M A R1 B N R2 O Hai đèn mắc với nhau ntn ? O Dây dẫn có điện trở không ? Vậy dây mắc ntn với đèn ? O Rdd tính theo công thức nào ? Rtd tính ra sao ? Ù HS làm việc cá nhân vào vở. O Giải câu b) ntn ? Ù HS làm vào vỡ câu b) Ù GV gọi HS trình bày – Nhận xét - GV nhân xét Tiết 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN Tóm tắt l = 30m S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2 U = 220V I = ? (A) I/ BÀI 1 : Giải a) Điện trở dây dẫn là : R = b) Cđdđ qua dây là : I= ĐÁP SỐ : 110 (W) – 2 (A) Tóm tắt Mạch nối tiếp R1 = 7,5(W) I = 0,6A U = 12V a) Rtd ? (W) b) Rb = 30(W), S = 1mm2=10-6m2 l = ? (m) II/ BÀI TẬP 2 : Giải a) Vì mạch mắc nối tiếp nên : I1 = I2 = I = 0,6 (A) Điện trở toàn mạch là : I= à I2 = I – I1 = 0,6 (A) Điện trở R2 là : R = R1+R2 à R2 = R-R1= 12,5(W) b) Chiều dài của dây là : RĐÁP SỐ : 12,5W – 75m Tóm tắt Dây nt ( R1 // R2 ) R1 = 600 W l = 200m R2 = 900 W S = 0,2mm2 UMN = 220 V = 0,2.10-6m2 RMN = ? (W) U1, U2 = ? (V) III/ BÀI TẬP 3 : Giải Điện trở R1 và R2 là R12 = = 360 (W) Điện trở của dây dẫn là : R = = = 17(W) Điện trở tương đương của mạch là R = Rdây + R12 = 377 (W) b) Vì mạch nt : Id = I12 = I = U/R = 220/377 = Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn là : I=U/R à U1 = I1.R1 = U2 = I2.R2 = ĐÁP SỐ : 377 W - 210 V 4/ Củng cố : ( 6 ph ) O Để tìm một đại lượng vật lý nào đấy theo ĐL Ôm ta có mấy cách tìm ? O Để tìm điện trở của dây dẫn ta áp dụng công thức hay định luật nào để tìm ? Ä Có hai cách : + Vận dụng ĐL Ôm à đại lượng cần tìm. + CT mạch đang xét à đại lượïng cần tìm Ä R = 5/ Dặn dò :( 1ph ) + Xem và làm lại các bài tập. + Hoàn tất các BT trong SBT trang + CB : “ CÔNG SUẤT ĐIỆN ” V/ RÚT KINH NGHIỆM : Ưu Điểm Tồn tại - Chuẩn bị : - Nội dung : - Phương pháp : BÀI 11 : BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN Bài 1 : Một dây dẫn bằng Nicrôm dài 30m, tiết diện 0,3mm2 được mc vào hiệu điện thế 220V. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ? Bài 3 : Một bóng đèn có điện trở R1 = 600W được mắc song song vời một bóng đèn thứ hai có điện trở R2 = 900W vào hiệu điện thế UMN = 220V như sơ đồ hình 11.2. Dây nối từ M tới A và từ N tới B là dây đồng, có chiều dài tổng cộng là = 200m và có tiết diện S = 0,2mm2. Bỏ qua điện trở của dây nối từ hai bóng đèn tới A và B. a) Tính điện trở của đoạn mạch MN? b) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu của mỗi đèn ? A + M U R1 R2 - N B HÌNH 11.2/33 Bài 2 : Một bóng đèn khi sáng bình thường có điện trở là R1 = 7,5W và cường độ đòng điện qua đèn khi đó là I = 0,6A. Bóng đèn này mắc nối tiếp với một biện trở và chúng được mắc vào hiệu điện thế U = 12V như sơ đồ hình 11.1 a) Phải điều chỉnh biến trở có trị số điện trở R2 là bao nhiêu để bóng đèn sáng bình thường ? b )Biến trở này có điện trở lớn nhất là Rb = 30W với cuộn dây dẫn làm bằng hợp kim nikêlin có tiết diện S = 1mm2. Tính chiều dài của dây dẫn dùng làm biến trở này. + U - HÌNH 11.1/32 DẶN DÒ : + Xem và làm lại các bài tập. + Làm các bài tập : 11.1 đến 11.4 SBT trang 17 – 18 + Chuẩn bị : “ CÔNG SUẤT ĐIỆN ” Ngày dạy : / /2008 94 : T 95 : T 96 : T Tuần 07 HKI Tiết 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : - Nêu được ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ. - Biến đổi được công thức P = U.I dựa trên cơ sở vận dụng ĐL Ôm. 2/ Kĩ năng : Vận dụng công thức P = U.I để tính một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 3/ Thái độ : Học tập hứng thú, say mê. II/ Phương pháp dạy : Thảo luận nhóm, Tổ chức TN, vấn đáp, gợi mở, tư duy. III/ Chuẩn bị : 1/ Đối với GV : Hình 12.1, Bảng 1, Hình 12.2, Bảng 2 / SGK trang 34-35. 2/ Đối với HS : + Biến trở. + Đèn. + 01 công tắc. + Nguồn. + Dây nối. IV/ Lên lớp : 1. Ổn định lớp : Kiểm diện sĩ số lớp (1/ ) 94 : 95 : 96 : 2. KTBC : ( Không có 3. Bài mới : Hoạt động Thầy và Trò Nội dung & Hoạt động 1 : Đặt vấn đề. Ù HS đọc phần đặt vấn đề đầu bài ở SGK trang 34 Ù HS dự đoán câu trả lời. O Vậy căn cứ để xác định mức độ hoạt động mạnh, yếu khác nhau của các thiết bị, đồ dùng điện. à Vào bài mới. & Hoạt động 2 : Tìm hiểu công suất định mức của các đồ dùng điện. O Trên mỗi dụng cụ điện thường có ghi những số liệu gì ? Ù HS nhớ lại – Trả lời. Ù GV phát thiết bị điện cho mỗi nhóm. Ù HS đọc số liệu ghi trên thiết bị. Ù GV treo H12.1/34 – Bố trí TN – Tiến hành Ù HS quan sát - Đọc C1 – Thảo luận nhóm. Ù Đại diện nhóm trả lời câu C1, C2 o C1?/34 o C2?/34 ù Hãy nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 ( môn Công Nghệ ) O Em hãy cho biết ý nghĩa của số Vôn và số oát ? ù GV lưu ý HS cách dùng từ : Điện áp ( Công Nghệ ) khác với : Hiệu điện thế ( Vật Lý ) O Em hãy cho biết ý nghĩa của số 220V –40W ghi trên đèn ? Ù Y/C HS đọc SGK/34. O Vậy công suất định mức của mỗi dụng cụ điện cho biết gì ? Ù GV treo bảng 1/34 – Giới thiệu công suất của một số dụng cụ điện. ù GV giới thiệu khi nào được dùng các giá trị định mức vào bài giải. Ù HS đọc C3 – Làm việc cá nhân. O C3 ?/35 * GDMT : Khi use các dụng cụ điện trong gia đình cần thiết sữ dụng đúng công suất định mức. O Tại sao ? ( Khi use dưới hđt định mức các thiết bị hoạt động không đúng công suất --> Lãng phí; khi use vượt quá thì thiết bị sẽ dễ hỏng hopặc cháy nổ --> Nguy hiểm ) O Vậy ta cần sử dụng hổ trợ thiết bị gì để giữ ổn định nguồn ? ( Dùng ổn áp ). & Hoạt động 3 : Tìm công thức tính công suất điện. Ù HS đọc SGK/35. O Thí nghiệm này cần có những dụng cụ thiết bị gì ? Mục đích TN ? Tiến hành ntn ? Ù GV treo hình 12.2/35 – HS quan sát. Ù HS đọc SGK phần 1/35. Ù GV treo bảng 2/35. Ù HS làm việc cá nhân C4. O C4/35 ? O Ta có nhân xét gì ? ( Tích U . I đối với mỗi đèn có giá trị bằng công suất đ5inh mức ghi trên đèn ). O Ở lớp 8, công suất kí hiệu ntn ? O Vậy ta có công thức tính công suất điện được xác định ntn ? Ù HS phát biểu – Viết công thức. Ù Đọc SGK trang 36 – Trả lời hoàn chỉnh. Ù HS đọc C5 – Thảo luận nhóm. O C5 ?/36 SGK & Hoạt động 4 : Vận dụng Ù Y/c HS đọc câu hỏi C6, C7, C8/36 Ù HS làm việc cá nhân C6, C7,C8/36. O C6 ?/36 O C7 ?/36 O C8 ?/36 Tiết 12 : CÔNG SUẤT ĐIỆN I/ Công suất định mức của các đồ dùng điện : 1. Số Vôn và số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện : C1 : Với cùng một hđt, đèn có số Oát lớn hơn thì sáng mạnh hơn, đèn có số oát nhỏ hơn thì sáng yếu hơn. C2 : Oát là đơn vị đo của công suất : 1W = 2. Ý nghĩa của số Oát ghi trên mội dụng cụ điện : Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. C3 : + Cùng một bóng đèn khi sáng mạnh thì có công suất lớn hơn. + Cùng bếp điện, lúc nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn. II/ Công thức tính công suất điện 1/ Thí Nghiệm : SGK trang 35 C4 : Đèn 1 : U.I Đèn 2 : U.I 2/ Công thức : Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hđt giữa hai đầu đoạn mạch và cđdđ chạy qua nó P = U.I Trong đó : + P là công suất điện (W) + U là hđt (V) + I là cđdđ (A) Mà I = à P = Hay U = I.R à P = R.I2 III/ Vận dụng : C6 : I = 0,341 (A) và R = 645 (W). Có thể dùng cầu chì loại 0,5A vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động bình thường. C7 : P = 4,8W R = 30 W C8 : P = 1000 W = 1kW 4/ Củng cố : ( 6ph ) O Bằng cách nào có thể xác định công suất của một đoạn mạch ? O Bài tập 12.2/19 SBT ? Ä P = U.I Ä a) 12V là hđt định mức cần mắc vào hai đầu đèn để đèn sáng bình thường khi đó đèn tiêu thụ công suất định mức là 6W . b) I = 0,5A. c) R = 24W 5/ Dặn dò :( 1ph ) + Học bài. + Làm bài 12.1 à 12.7 SBT trang 19 + CB : “ ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN ” V/ RÚT KINH NGHIỆM : Ưu Điểm Tồn tại - Chuẩn bị : - Nội dung : - Phương pháp :
File đính kèm:
- T11-12 Ly9.doc