Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 1 đến 10 - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở
Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng mắc và sử dụng vôn kế ,ampe kế . Đọc số chỉ vôn kế ,ampe kế. Xác định điện trở bằng vôn kế ,ampe kế.
3. Thái độ :Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Chuẩn bị cho 4 nhóm học sinh , mỗi nhóm HS:
- Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị
- Một nguồn ; Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V;- Một công tắc điện
7 đoạn dây nối, Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1; GV: một đồng hồ đo điện đa năng.
2. Học sinh : Báo cáo thực hàng theo mẫu.
III. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a cường độ dòng điện vào hiệu điện thế 1) dạng đồ thị (SGK) * nhận xét : C2: (HS tự trả lời) 2) Kết luận ( SGK) III) Vận dụng: C3: từ đồ thị hình 1.2 SGK trên trục hoành xác định điểm U = 2,5 V (đđ U1) - Từ U1 kể đường thẳng song song với trục tung cắt đồ thị tại K. -Từ K kẻ đường thẳng // với trục hoành, cắt trục tung tại I1 dọc trên trục tung ta có I1 = 0,5 A. tương tự U2 = 3,5V thì I2 = 0,7 A - Từ M kẻ đường thẳng // với trục hoành cắt trục tung tại I3 = 1,1 A - Từ M kẻ đường thẳng // với trục tung cắt trục hoành tại U3 =5,5V C4: Các giá trị thiếu là : 0,125A 4V, 5V, 0,3A C5: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn đó * Ghi nhớ : SGK 4. Củng cố Am pe kế dùng để đo cường độ dòng điện trong mạch điện Khi U tăng thì I trong mạch điện cũng tăng (U và I tỉ lệ thuận) 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc có thể em chưa biết - Làm BT: 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 (SBT) Ngày dạy: / / 2018 lớp 9A Ngày dạy: / / 2018 lớp 9B ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập . - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật ôm - Vận dụng định luật ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản 2. Kỹ năng: Sử dụng hệ thức định luật ôm để tính cường độ dòng điện và điện trở của dây dẫn II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước. 2. Học sinh: III. Tiến trình dạy học : 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế - Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1: HS: Dựa vào bảng 1 và 2 ở bài trước tính thương số đối với mỗi dây dẫn GV: Yêu cầu HS trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trở HS: Đọc thông báo điện trở trong SGK GV: Điện trở của dây dẫn tính bằng công thức nào ? Gv :Khi tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Hoạt động 3: GV: I tỷ lệ như thế nào? đối với U I tỷ lệ như thế nào với R HS: Phát biểu định luật ôm Hoạt động 4: GV:Cho HS hoạt động nhóm trả lời câu C3 HS: Hoạt động theo nhóm -Thảo luận ,thống nhất cách giải bài tập - Đại diện nhóm ghi vào bảng phụ-treo kết quả lên bảng GV: gọi HS tóm tắt và giải trên bảng C4 GV: Gọi 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK GV:hỏi: Công thức dùng để làm gì? từ công thức này có thể nói rằng U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? tại sao? I) Điện trở của dây dẫn 1) Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn C1: (HS thực hiện) C2: (HS thực hiện ) 2) Điện trở: a) Trị số R = U/I không đổi đối với mỗi dây dẫn và được gọi là điện trở của dây dẫn đó b) Ký hiệu : c) Đơn vị :Ôm kí hiệu Người ta dùng các bội số cảu ôm kilôôm K nghĩa của điện trở SGK II) Định luật ôm 1) Hệ thức của định luật 2) Phát biểu định luật ôm (SGK) U đo bằng vôn(V) I đo bằng am pe (A) R đo bằng ôm III) Vận dụng C3 R = 12ôm I = 0,5 A U = ? Từ CT định luật ôm : * Ghi nhớ :SGK 4. Củng cố Hệ thức của định luật HS: Phát biểu định luật ôm U đo bằng vôn(V);I đo bằng am pe (A);R đo bằng ôm ) 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc và nhớ hệ thức định luật ôm - Đọc có thể em chưa biết - làm bài tập 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 trong sách bài tập. Ngày dạy: / / 2018 lớp 9A Ngày dạy: / / 2018 lớp 9B TIẾT 4: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ (KIỂM TRA TH) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở Mô tả được cách bố trí và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kỹ năng: Có kỹ năng mắc và sử dụng vôn kế ,ampe kế . Đọc số chỉ vôn kế ,ampe kế.. Xác định điện trở bằng vôn kế ,ampe kế. 3. Thái độ :Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho 4 nhóm học sinh , mỗi nhóm HS: - Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị - Một nguồn ; Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V;- Một công tắc điện 7 đoạn dây nối, Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu trong đó trả lời các câu hỏi của phần 1; GV: một đồng hồ đo điện đa năng. 2. Học sinh : Báo cáo thực hàng theo mẫu. III. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo thực hành GV: yêu cầu nêu công thức tính điện trở GV: Yêu cầu HS trả lời câu b và c HS: lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện Hoạt động 2: thực hành HS: Lên bảng vẽ sơ đồ GV: Điều chỉnh, sửa sai GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện, đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0 đến 5V HS: Sử dụng nguồn điện, dây nối, am pe kế, vôn kế.. mắc điện theo sơ đồ GV: Quan sát , uốn nắn các nhóm vẽ sơ đồ. GV: Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ. HS: Thực hiện theo nhóm ,mắc mạch điện. GV: Kiểm tra cách mắc của các nhóm ,cho phép các nhóm đóng mạch điện khi mạch điện đã đảm bảo. HS: Thực hiện từng hs trong nhóm mắc mạch điện GV: Kiểm tra kỹ năng thực hành của hs lấy điểm GV: Kiểm tra cách đọc số liệu trên đồng hồ đo của từng hs. HS: Ghi kết quả thực hành,hoàn thành báo cáo Hoạt động 3: Báo cáo thực hành GV: cho HS hoàn thành báo cáo và nộp cho gv GV: Thu bài về chấm kết hợp với điểm thực hành lấy điểm TB tính điểm số 2 1) Chuẩn bị 2) Thực hành - Vẽ sơ đồ mạch điện - Mắc mạch điện theo sơ đồ 3) Báo cáo thực hành a) công thức điện trở : b) Đo hiệu điện thế giữa 2 đầu dây dẫn cần dùng dụng cụ là vôn kế mắc // - đo I dùng am pe kế, mắc như trên + kết quả đo : SGK 4. Củng cố: GV: Nhắc lại cách mắc và cách đo R bằng U và I GV: Nhận xét sự chuẩn bị ,ý thức tham gia thực hành của học sinh trong mỗi nhóm. - Nhận xét về ý thức an toàn điện. 5. Hướng dẫn về nhà Xem lại các kiến thức vừa học trong bài. Nghiên cứu trước nội dung bài : đoạn mạch nối tiếp GV: thu bài về chấm, tính điểm hệ số 2 cho bài thực hành (bằng cách tính điểm trung bình của bài thực hành và lý thuyết) Ngày dạy: / / 2018 lớp 9A Ngày dạy: / / 2018 lớp 9B TIẾT 5 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP I, MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp với các điện trở thành phần. - Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 2.Kỹ năng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. 3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, tích cực II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGK và bảng phụ, chuẩn bị cho 4 nhóm học sinh mỗi nhóm: 3 điện trở mẫu ; Một ampe kế ; Một vôn kế có GHĐ; Một nguồn điện; Một công tắc; 7 đoạn dây nối 2. Học sinh : III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc nối tiếp Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn có mối liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện trong mạch chính. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1: GV: Gọi Hs trả lời từng câu hỏi của GV GV: Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch có mối liên hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi đèn? Hoạt động 2: GV: Gọi từng HS trả lời câu 1 HS: Lần lượt trả lời, hs khác nhận xét câu trả lời của bạn. GV: Kết luận Hoạt động 3: GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: thế nào là điện trở tương đương GV: hướng dẫn HS xây dựng công thức Hoạt động 4: thí nghiệm kiểm tra HS: Sử dụng nguồn, dây nối, điện trở, am pe kế.... mắc mạch điện HS: Các nhóm mắc mạch điện và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV (SGK) GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm như trong SGK HS: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận Hoạt động 5 :Vận dụng GV: yêu cầu HS cá nhân làm C4,C5 HS : Cá nhân thực hiện, 2 HS lên bảng mỗi HS trình bày 1 ý GV : gọi 1 HS đọc ghi nhớ GV: Cần mấy công tắc để điều khiển đoạn mạch nối tiếp Trong sơ đồ 4.3b SGK, có thể chỉ mắc 2 điện trở có trị số thế nào nối tiếp với nhau? Nêu cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch AC I) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp 1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp I = I1 = I2 U= U1 + U2 2) Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp(nt) C1: R1, R2 và am pe kế được mắc nối tiếp với nhau II) Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp 1) Điện trở tương đương SGK 2) Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp C3: UAB = U1 + U2 = IR1 + IR2 = IRTĐ => RTĐ = R1 + R2 (4) 3) thí nghiệm kiểm tra 4) kết luận (SGK) III) Vận dụng C4: C5: R12 = 20 +20 =2.20 =40 RAC = R12 + R3 = RAB +R3 = 2.20+20=3.20=60 * Ghi nhớ: (SGK) 4. Củng cố: Nhắc lại các công thức cho đoạn mạch nối tiếp 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: - Nắm được công thức tính cường độ dòng điện, hiệu điện thế, điện trở trong đoạn mạch mắc nối tiếp - Bài tập 4.1; 4.2; 4.3; 4.4(SBT) Ngày dạy: / / 2018 lớp 9A Ngày dạy: / / 2018 lớp 9B Tiết: 06 ĐOẠN MẠCH SONG SONG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. 2. Kỹ năng: Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch song song với các điện trở thành phần. 3. Thái độ Vận dụng tính được điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 5.1 (14) 2. Học sinh: 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương của 2 điện trở kia khi mắc song song; Một ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A; Một vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V; Một công tắc, 1 nguồn điện 6v, 9 đoạn dây nối, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc //, hiệu điện thế và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện các mạch rẽ. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ôn lại những kiến thức có liên quan đến bài học GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ đã học về đoạn mạch // . Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch điện hình 5.1 và cho biết điện trở R1 và R2 được mắc với nhau nư thế nào? HS:Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế trong sơ đồ. Hình 5.1 GV: từ kiến thức các em ghi nhớ được với đoạn mạch // hãy trả lời câu C2. Hoạt động 3: Điện trở tương đương của đoạn mạch song song HS: Cá nhân hoàn thành câu C3 GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1 HS: đọc số chỉ của (A)-> IAB + Thay R1, R2 bằng điện trở tương đương giữ UAB không đổi. Hoạt động 4: GV: yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C4 GV: Yêu cầu HS thảo luận C5 GV: Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc // thì điện trở ttương đương. Nêu công thưc tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc // I) Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch // 1) Nhớ lại kiến thức ở lớp 7 I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2) 2) Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. (A) nt (R1//R2) => (A) đo dòng điện mạch chính (V) đo HĐT giữa 2 đầu đoạn A& B cũng chính là HĐT giữa 2 đầu R1 và R2 hoặc vì: U1 =U2 => I1R1= I2R2 vì R1//R2 nên U1 = U2 => II) Điện trở tương đương của đoạn mạch song song . 1)Công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc // C3: từ hệ thức của định luật ôm (*) ta có : đồng thời : I =I1 +I2; U = U1+U2 thay vào (*) ta có: 2) thí nghiệm kiểm tra 3) Kết luận (SGK) III) Vận dụng C4: Đèn và quạt được mắc // vào nguồn 220V để chúng hoạt động bình thường + Sơ đồ mạch điện +Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt động vì quạt vẫn được mắc vào HĐT đã cho RTĐ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần * Ghi nhớ (SGK) 4. Củng cố: Khái quát lại công thức đoạn mạch song song I = I1 + I2 (1) U = U1 = U2 (2) 5. Hướng dẫn về nhà; Làm bài tập 5(SBT); Ôn lại kiến thức bài 2,4,5 Ngày dạy: / / 2018 lớp 9A Ngày dạy: / / 2018 lớp 9B TIẾT 7: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc nối tiếp gồm nhiều nhất 3 điện trở. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần. - Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch vừa mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất ba điện trở 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng giải bài tập vật lý, vận dụng định luật ôm. 3. Thái độ: nghiêm túc thực hiện áp dụng kiến thức đã học vào giải bài tập II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện 2. Học sinh: các bài tập đã chuẩn bị sẵn Định mức của 1 số đồ dùng điện trong gia đình, với 2 loại nguồn điện 110V và 220 V III. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC : 1. Tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Phát biểu và viết biểu thức định luật ôm. - Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U,I,R trong đoạn mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp,//. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1: GV: gọi 1 HS đọc đề bài 1 GV: cho biết R1 và R2 được mắc với nhau như thế nào? Ampe kế, vôn kế đo những đại lượng nào trong mạch điện. GV: vận dụng công thức nào để tính điện trở tương đương RTĐ và R2. HS: Cá nhân vận dụng giải bài tập GV: Yêu cầu HS nêu các cách giải khác nhau tính U1 sau đó tính U2-> R2 Hoạt động 2: GV: Gọi 1 HS lên bảng chữa phần a; 1 HS khác chữa phần b. gọi HS khác nêu nhận xét? Nêu các cách giải HS: có thể đưa ra cách giải khác sau khi biết R2 cũng có thể tính được UAB =IRAB Hoạt động 3: HS: đọc đề bài, cá nhân hoàn thành bài tập 3 theo các bước giải bài tập GV hỏi? Muốn giải được bài tập trên ta cần áp dụng công thức nào? HS: cá nhân xung phong phát biểu, trả lời GV: hướng dẫn HS cách làm và sửa sai 1) Giải bài tập 1 R1 = 5ôm UV = 6V IA = 0,5A a) RTĐ =? b) R2 = ? Giải a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: RTĐ = b) Tính điện trở R2 Vì R1 nt R2-> RTĐ = R1 + R2 -> R2 = Rtđ - R1 = 12 Vậy điện trở R2 bằng 7 2) Giải bài tập 2 Tóm tắt R1 =10 IA1 = 1,2A IA= 1,8A a) UAB = ? b) R2 = ? Giải a) (A) nt R1 -> I1 = IA1 = 1,2A (A) nt R1//R2 -> IA = IAB = 1,8A Từ CT: I = U/R -> U = IR -> U1 = I1R1 = 1,2.10 = 12V R1//R2 -> U1 = U2 = UAB = 12V => UAB = 12V b) vì R1//R2 nên I = I1 + I2 -> I2 = I - I1 = 1,8A - 1,2A = 0,6A -> R2 = 3) Giải bài tập 3 Tóm tắt R1 =15, R2 = R3 = 30 UAB =12V a) RAB =? b) I1, I2, I3 =? Giải a) (A) nt R1 nt(R2//R3) vì R2=R3-> R23 = RAB =R1 + R23 = 15 b) áp dụng công thức định luật ôm I1 =IAB =0,4A U1=I1R1=0,4.15=6V U2=U3=UAB-U1=12V-6V=6V I2 = I3 = 0,2A 4. Củng cố GV: nhấn mạnh các cách giải bài tập, bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp Bài 2: vận dụng với đoạn mạch có 2 điện trở mắc //, bài 3 điện trở tương đương của đoạn mạch mắc hỗn hợp 5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Làm bài 6 SBT Đọc trước bài : sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn Ngày dạy: / / 2018 lớp 9A Ngày dạy: / / 2018 lớp 9B TIẾT 8: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn. Vận dụng giải thích một số hiện tượng thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 2. Kỹ năng Tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: SGK + bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm , chuẩn bị cho 4 nhóm học sinh, mỗi nhóm : 1 nguồn điện ; 1 công tắc, 1ampe kế; 1 vôn kế ; 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm bằng cùng 1 loại vật liệu, 1 dây dài l điện trở 4ôm, 1 dây dài 2l và dây 3l; 8 đoạn dây dẫn nối 2. Học sinh: III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về công dụng của dây dẫn và các loại dây dẫn thường được sử dụng GV: dây dẫn được dùng để làm gì? - Quan sát thấy dây dẫn ở đầu ta. GV: Cho các nhóm HS thảo luận để trả lời câu hỏi, các dây dẫn có điện trở không ? vì sao? HS: Quan sát hình 7.1 SGK GV: Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một tron các yếu tố thì phải làm như thế nào? Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn GV: cho HS nêu dự đoán theo yêu cầu C1 và ghi lên bảng các dự đoán đó. GV: Giao đồ dùng đã chuẩn bị ( Dây có chiều dài l; 2l; 3l ; nguồn;....)cho các nhóm, hướng dẫn hs cách mắc mạch điện GV: Cho hs làm việc theo nhóm, Giao nhiệm vụ, hướng dẫn các nhóm thực hiện; cử nhóm trưởng, thư ký HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm kiểm tra theo mục 2 và đối chiếu kết quả thu được. GV: gọi HS nhận xét qua kết quả thí nghiệm HS: rút ra kết luận (SGK) R1=9/0,459=19,6 R2=9/0,23=39,2 R3=9/0,153=58,8 Dây có chiều dài 2l : R2 = 2R1 Dây có chiều dài 3l : R3 = 3R1 Hoạt động 3: Vận dụng GV: gọi từng HS trả lời câu C2 GV:gợi y áp dụng định luật ôm để tính điện trở của cuôn dây sau đó vận dụng kết luận đó rút ra trên đây để tính chiều dài cuộn dây GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C4 GV : củng cố lại kiến thức của bài: điện trở của dây dẫn tỷ lệ như thế nào với chiều dài của mỗi dây. I) Xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào một trong những yếu tố khác nhau (SGK) II) Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn 1) Dự kiến cách làm C1: dây dẫn dài 2l có điện trở 2R, dây dẫn dài 3l có điện trở 3R 2) Thí nghiệm kiểm tra Bảng 1 KQ đo lần thí nghiệm Hiệu ĐT (V) Cường độ DĐ (V) điện trở(ôm) vói dây dấn dài l U1 = I1 = R1 = dây dẫn dài 2l U2 = I2 = R2 = dây dẫn dài3l U3 = I3 = R3 = III) Vận dụng C2:khi giữ hiệu điện thế không đổi, nếu mắc bóng đèn vào hiệu điện thế này bằng dây dẫn dài thì điện trở của đoạn mạch càng lớn, theo định luật ôm cường độ dòng điện chạy qua đèn càng nhỏ và đèn sáng yếu hơn hoặc có thể không sáng. C3: điện trở của cuôn dây là: chiều dài của cuôn dây là : C4: vì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây không đổi nên I tỉ lệ nghịch với R do I = 0,25I2 => R2 = 0,25 R1 hay R1 = 4R2 mà 4. Củng cố: GV: Điện trở phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn? HS: Điện trở tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn 5. Hướng dẫn học ở nhà Học và làm bài tập 7 (sách bài tập) Đọc trước bài sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. Ngày dạy: / / 2018 lớp 9A Ngày dạy: / / 2018 lớp 9B TIẾT 9 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn. - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện của dây dẫn - Vận dụng sự phụ thuộc của điện trở của dây dẫn vào tiết diện của dây dẫn để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế liên quan đến điện trở của dây dẫn. 2. Kỹ năng :Tiến hành được thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. 3. Thái độ : Học tập nghiêm túc . II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: bảng phụ đã kẻ sẵn bảng 1 ( 23- SGK) Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:1 ampe kế , 1 vôn kế , 1 nguồn điện 3V; 7 đoạn dây dẫn 2 chốt kẹp dây dẫn, 2 đoạn dây dẫn bằng kim loại có cùng chiều dài nhưng tiết diện lần lượt là S1 và S2 2. Học sinh: III. QUÁ TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc //, hiệu điện thế của đoạn mạch và cường độ dòng điện của đoạn mạch có quan hệ thế nào với hiệu điện thế và cường độ dòng điện của các mạch rẽ? Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch đó. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG Hoạt động 1 GV: yêu cầu HS vận dụng kiến thức về điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc // để trả lời câu C1 GV: từ câu C1 -> dự đoán sự phụ thuộc của R vào S qua câu C2 GV: đối với các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 vật liệu, nếu tiết diện của dây lớn gấp bao nhiêu lần thì điện trở của nó nhỏ hơn bấy nhiêu lần. Hoặc : điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng 1 vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của n
File đính kèm:
- giao_an_vat_ly_lop_9_tiet_1_den_10_nam_hoc_2018_2019.doc